THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Công
bố sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2011
của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
II. LĨNH
VỰC XUẤT BẢN
|
6
|
Cấp Giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
|
Sửa đổi
|
|
10
|
Cấp Giấy xác nhận đăng
ký vàng mã để in
|
|
Bổ sung
|
Phần II
NỘI DUNG SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
II. LĨNH VỰC XUẤT
BẢN
6. Cấp Giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường
Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả
ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc nộp qua đường bưu chính
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu quy
định). Trong đơn phải điền đầy đủ các thông
tin yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức
đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
+ Hai bản thảo tài
liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
+ Đối với cơ quan tổ
chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì
ngoài hồ sơ quy định nêu trên phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng
quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Đối với các tài liệu
là kỷ yếu ngoài hồ sơ quy định nêu trên phải có xác nhận của cơ quan chủ quản
hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
+ Đối với tài liệu về lịch
sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ quy định nêu trên phải có văn
bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên (theo yêu cầu của
cơ quan cấp phép xuất bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và
Truyền thông
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (mẫu số 1)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật số 30/2004/QH11 thông qua
ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Xuất bản năm 2008.
- Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số
11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT
ngày 30/12/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xuất bản tài
liệu không kinh doanh.
10. Cấp Giấy xác
nhận đăng ký vàng mã để in
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thông tin và
Truyền thông (số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường
Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả
ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc nộp qua đường bưu chính, chuyển phát.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
đăng ký vàng mã (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp, về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
+ 02 bản thảo
(bản mẫu) loại vàng mã đăng ký.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính
kèm
- Đơn đề nghị
đăng ký vàng mã (mẫu số 5)
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc in vàng
mã phải đảm bảo không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp
luật có liên quan.
- Việc in sản phẩm vàng
mã không được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam
và nước ngoài. Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền mã) phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn
tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi chiều và chỉ in một màu, một
mặt.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03/12/2004 quy định
về xuất bản; Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Xuất bản năm 2008.
- Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không
phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động
in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về tổ chức và
hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 và Thông tư số
02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin
và Truyền thông.