ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1004/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
7 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNDngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014
của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2010 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 151-KH/TU ngày 19/8/2014 của
tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày
05/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch phát triển
công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch phát
triển quy hoạch an toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh tại Tờ trình số 321/TTr-STTTT ngày 30/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành độngthực hiện Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển
Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBNDtỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phốchịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ ThịMinh Hoa
|
KẾ
HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1104/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của
Bộ Chính trị; Nghị quyết số26/NQ-CPCP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trịvà Kế hoạch
số 151-KH/TU ngày 19/8/2014 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển Công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch hành
độngnhư sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thể chế hóa thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế (sau đây
gọi tắt là Nghị quyết 36), Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị(sau đây gọi tắt là
Nghị quyết 26)và Kế hoạch số 151-KH/TU ngày 19/8/2014 của Tỉnh ủy Bắc
Kạn về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc
tế(sau đây gọi tắt là Kế hoạch 151).
Nâng cao nhận thức, ý thức hành động và
trách nhiệm của tất cả các cấp ủy đảng, chính
quyền và của mỗi cán bộ,
người dân về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế. Xác định các
nhiệm vụ để các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai,
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 36, Nghị quyết 26 và Kế hoạch 151.
2. Yêu cầu
Kế hoạch hành động được xây dựng
bám sát chặt chẽ Nghị quyết 36-NQ/TU của Bộ Chính
trị, Nghị quyết 26/NQ-CP của Chính phủ, Kế
hoạch 151-KH-TU của Tỉnh ủy. Đồng thời, các chỉ tiêu,
nội dung cụ thể hóa cần phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đảm bảo tính hiệu quả, khả thi cao.
Xây dựng nội dung Kế hoạch hành động là căn cứ phù hợp để các đơn vị, địa
phương xây dựng kế hoạch hành động riêng
của đơn vị mình, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết, Kế hoạch của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng CNTT
mạnh mẽ trong hoạt động của cả hệ thống chính trị, tạo nền
tảng phát triển kinh tế tri thức góp phầnthúc đẩy kinh tế - xã hội
phát triểnvà bảo đảm quốc phòng,
an ninh. Từng bước tạo nền tảng, đưa việc ứng dụng và phát
triển CNTT của Bắc Kạn vào trong nhóm khá của
toàn quốc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
Đổi mới căn bản nhận thức và khả năng ứng dụng CNTT
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh. Đảm bảo sự chỉ đạo sát sao của
lãnh đạo các cơ quan, đơn vị các
cấp trên địa bàn đối với
việc ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị mình quản lý.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách; xây dựnghạ tầng công
nghệ thông tin đồng bộ, liên thông,
hiện đại đảm bảo triển khai rộng rãi và có hiệu quả các thành tựu CNTT, phục vụ công cuộc xây dựng hệ thống chính quyền điện tử, cải cách hành chính, nâng cao chất lượng
đời sống nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của tỉnh.Kết nối
băng thông rộng, chất lượng cao đến 100% các xã,
phường, thị trấn, cơ sở giáo dục, y tế trên
địa bàn tỉnh. Hoàn thiện
mạng LAN của các đơn vị, kết nối liên thông hình
thànhmạng diện rộng WAN của tỉnh và nối với
Trung tâm tích hợp dữ liệu.
Đến năm 2020, thực hiện 03 đột phá chiến lược về ứng
dụng, phát triển công nghệ thông
tingồm triển khai có hiệu quả chương trình
cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ với xây
dựng Chính phủ điện tử 3 cấp (tỉnh, huyện, xã)
và cung cấp dịch vụ trực tuyến ở mức cao kết hợp với hệ thống “một
cửa điện tử”.Ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật - xã
hội, ưu tiên các lĩnh vực liên quan đến nhân dân như giáo dục, y tế, giao thông,
điện, tài nguyên môi trường, xây dựng, du lịch.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính đảm
bảo trên 90% văn bản hành chính ở cấp tỉnh, 70% ở cấp huyện, thị và 20% ở cấp xã được lưu chuyển qua mạng. Triển khai ứng dụng chứng thư số đối với văn bản điện tử nhằm
đảm bảo tính toàn vẹn, tính xác thực,
tính chống từ chối, chống chối bỏ và tính bảo mật của giao dịch trên môi trường mạng.
Cung cấp thêm dịch vụ công trực tuyến ở mức
độ 3, ưu tiên đối với các lĩnh vực liên quan đến nhân dân như
giáo dục, y tế, giao thông, tài nguyên môi trường, xây dựng, du lịch. Nâng
cao tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ
công trực
tuyến, hệ thống “một cửa điện tử”.
Các hệ thống được
đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng, tuân thủ các quy định tại Quy hoạch phát
triển an toàn thông tin số tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020 ban hành tại Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của
UBND tỉnh.
Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh,
hiện đại hóa các hệ thống chỉ
huy, điều hành, bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin cho các hệ thống thông tin trọng yếu,
giữ vững chủ quyền không gian mạng.
Đảm bảo số lượng, chất lượng nguồn cán bộ chuyên
trách CNTT các cấp để đẩy mạnh ứng dụng, sẵn sàng tiếp thu và làm chủ công nghệ mới;tạo
điều kiện, khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực CNTT, thu hút nguồn nhân lực
CNTT chất lượng cao về làm việc tại tỉnh.
III. NỘI DUNG
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36, Nghị quyết 26;
vị trí, vai trò của CNTTvà những thành
quả của CNTT trong tiến trình phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế của tỉnh đến cơ quan, đơn vị, địa
phương, các doanh nghiệp và các tầng
lớp nhân dân; tổ chức các hội nghị, hội
thảo chuyên đề, diễn đàn về CNTT cho
lãnh đạo các cấp, các ngành.
b) Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội. Xây dựng, nhân rộng điển
hình và tổ chức tuyên truyền mạnh về
các điển hình tiên tiến trong ứng dụng,
phát triển CNTT.
c) Tăng cường vai trò lãnh đạo của cấp ủy (trực tiếp là
đồng chí Bí thư cấp ủy), sự quản lý, điều hành của
chính quyền các cấp về ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin. Nâng
cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng công
nghệ thông tin các cấp. Người đứng đầu các
Sở, Ban, ngành, các địa phương chịu trách
nhiệm trực tiếp chỉ đạo việc ứng dụng CNTT nhằm tăng cường hiệu
quả hoạt động của đơn vị.
d) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2016 - 2020, cũng như các đề án, dự án đầu tư.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật, cơ chế, chính sách liên quan đến ứng dụng
và phát triển CNTT phù hợp với xu thế
phát triển của tỉnh; tạo môi trường đầu
tư hấp dẫn, thuận lợi, minh bạch, công khai, bình đẳng.
b) Xây dựng quy chế An toàn thông tin và các văn bản hướng
dẫn thực hiện để cụ thể hóa các nội dung về an toàn,
an ninh thông tin, quy định nhiệm vụbảo đảm an toàn thông
tin đối với tổ chức, các nhân; trách nhiệm
khi không đảm bảo an toàn thông tin; các yêu cầu cơ bảnnhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
c) Hoàn thiện văn bản, chính sách đảm bảo mức phân bổ ngân sách hàng năm cho CNTT và đáp ứng yêu
cầu phát triển.Ưu tiên vốn bố trí cho các chương trình, kế hoạch, dự án
ứng dụng và phát triển CNTT, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ
thông tin. Huy động mạnh mẽ nguồn vốn doanh nghiệp, xã
hội và các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho CNTT. Khuyến khích áp dụng các
hình thức thuê, mua dịch vụ CNTT; hình
thức hợp tác công – tư (PPP), xây dựng và
vận hành (BO), xây dựng, vận hành và
chuyển giao (BOT).
d) Hoàn thiện hệ thống Kiến trúcchính quyền điện tử của tỉnh,
đảm bảo việc xây dựng, mở rộng, nâng cấp các hệ thống phù hợp, tuân
thủ chặt chẽ Kiến trúc CQĐT đã được phê
duyệt.
đ) Hoàn thiện chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-truyền thông của tỉnh, gắn việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào cải cách hành chính thành một tiêu
chí đánh giá thi đua của các cơ quan nhà nước
các cấp trên địa bàn tỉnh.
e) Hoàn thiện quy định về sử dụng chữ ký số, sử dụng văn bản
điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; Quy định
nhằm giảm văn bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước thông qua thư điện tử, phần mềm Quản lý
văn bản và hồ sơ công việc, mạng LAN.
f)Xây dựng quy định về danh mục, tiêu chí xác định các
cơ sở dữ liệu dùng chung, danh mục phần mềm
dùng chung trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên quy mô toàn tỉnh; các quy định, hướng dẫn về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông
tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và
sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
và người dân.
g) Khuyến khích các doanh nghiệp, công ty viễn thông và mọi thành phần
kinh tế tham gia ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, dịch vụ; đẩy mạnh
giao dịch điện tử, thương mại điện tử…nhằm quảng bá, giới
thiệu và tiêu thụ sản phẩm của địa phương qua mạng.
h)Nghiên cứu, xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ đối với cán bộ, công chức,
viên chức công nghệ thông tin.
Hoàn thiện hệ thống chức danh, chế độ lương, thưởng, phụ cấp phù
hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức công nghệ thông
tin, người có đóng góp sáng chế, phát
minh, cải tiến có giá trị.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện
đại
a) Triển khai có hiệu quả Quy hoạch phát triển viễn thông đến năm 2020 và các đề án, dự án liên quan.
b) Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; Triển khai kết nối mạng
nội bộ (LAN) tại các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kết nối vào mạng diện rộng WAN và kết nối thông suốt Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, hình
thành mạng hành chính điện tử của tỉnh.
c) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành; Xây dựng quy định, nguyên tắc,hướng dẫn về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông
tin, dữ liệu nhằm khai thác tối đa, hiệu quả
cơ sở dữ liệunhưng vẫn đảm bảo thống nhất, an toàn, riêng tư và bảo mật, phục vụ quá trình chỉ đạo, điều hành,
xây dựng chính quyền điện tử.
d) Tăng cường họp thông qua hệ thống hội nghị truyền hình
trực tuyến. Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đến một số xã, phường, thị trấn của tỉnh,
ưu tiên các xãvùng sâu, vùng xa.
đ)Tăng cường khai thác hiệu quả hạ tầng viễn thông
hiện có.
- Đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện
mạng viễn thông công cộng, cáp quang hóa đến các xã, phường, thôn, bản
phục vụ nhu cầu sử dụng của người dân, doanh nghiệp và
mạng dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Đẩy mạnh phát triển, hiện đại hóa mạng lưới viễn thông để bảo đảm thông tin phục vụ an ninh, quốc phòng.
- Đẩy mạnh triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất giai đoạn 2015 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
e) Xây dựng mạng
lưới cổng thông tin điện tử của các cơ quan hành
chính Nhà nước từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn;
Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại 3 cấp chính quyền.
f) Đầu tư một số
điểm Internet không dây công cộng (Wifi) tại các
địa bàn
đông dân cư.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực với hiệu quả cao
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, triển khai Chính phủ điện tử của tỉnh thống nhất
với định hướng của Chính phủ.
- Duy trì,
hoàn thiện và đẩy mạnh sử dụng các
ứng dụng CNTT đã có;
- Triển khai có hiệu quả chương trình cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ với việc xây
dựng Chính phủ điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và
trong nhiều lĩnh vực.
- Triển khai văn bản điện tử liên thông trong hoạt động
của cơ quan nhà nước; Triển khai chữ ký số trong trong hoạt động và trong các phần mềm nghiệp
vụ; thực hiện tốt việc chuyển nhận văn bảnqua mạng đối vớitrên 90% văn bản hành chính ở cấp tỉnh,
70% ở cấp huyện, thị và 20% ở cấp xã;cổng/trang TTĐT đăng tải 100% thông tin chỉ đạo, điều
hành, lịch công tác, các hoạt động
thường xuyên của lãnh đạo tỉnh và
các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh; cung cấp thêm các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân
và doanh nghiệp;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
tất cả các ngành, các lĩnh vực, nhất là
các ngành kinh tế, kỹ thuật, xây dựng, quản
lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, điện, thuỷ lợi, thuế, ngân
hàng, …
d) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nông
nghiệp và hiện đại hóa nông thôn.
e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nguồn nhân lực,
lao động, trong các hoạt động nhằm xóa đói, giảm nghèo, hỗ trợ đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa.
m) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu; công
tác cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên
tai.
5. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công
nghiệp công nghệ thông
tin, kinh tế tri thức.
a) Triển khai các quy định hướng dẫn các doanh
nghiệp vừa và nhỏ về công nghệ thông tin được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay vốn từ các ngân hàng, các quỹ, các tổ chức tín dụng; ưu tiên vay vốn từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam” trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, điện tử, viễn thông; ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ
công nghệ thông tin thương hiệu Việt
Nam, được tạo ra trong nước.
c) Phát triển thương mại điện tử. Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt
động, mở rộng, giữ vững thị trường và sức cạnh tranh bằng
công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Thu hút có
chọn lọc đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp trong và ngoài nước về công nghệ thông tin vào địa bàn tỉnh.
Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các
tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh hợp tác, tiếp
thu và nhận chuyển giao các thành tựu
công nghệ. Khuyến khích đầu tư vào
các cơ sở nghiên cứu phát triển, kinh doanh, phân phối sản phẩm dịch vụ công
nghệ thông tin, viễn thông.
đ) Ưu tiên các
doanh nghiệp trong tỉnh làm tổng thầu
các dự án công nghệ thông tin
dùng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc vốn có
nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
6. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo cộng nghệ mới
a) Đẩy mạnh công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT:
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức
về công nghệ thông tin đạt chuẩn, nâng
cao khả năng ứng dụng, làm chủ công
nghệ, phục vụ công việc.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên
trách/phụ trách CNTT đạt chuẩn quốc gia, quốc
tế.
- Tạo điều kiện để một số chuyên gia về công
nghệ thông tin, cán bộ lãnh đạo, quản lý CNTT có điều kiện học tập, trao đổi
kinh nghiệm ở các nước có trình độ tiên
tiến về công nghệ thông tin.
b) Ưu tiên nguồn lực, đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Kế hoạch tổng
thể phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định 689/QĐ-TTg ngày 01/6/2009
của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tiếp tục triển
khai có hiệu quả Đề án “Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực an toàn, an
ninh thông tinđến năm 2020 ”theo Quyết định số 99/QĐ-TTgngày
14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Nâng cao số lượng,
chất lượng cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong
các cơ quan Đảng, Chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh.
đ) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và
làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công
nghệ mở, chuẩn mở.
e) Khuyến khích hợp tác phát triển,
chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền
sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm công
nghệ thông tin, điện tử thương hiệu Việt
Nam.
f) Thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông
tin người ngoài tỉnh chuyển giao những tri
thức và công nghệ tiên tiến hoặc về làm
việc trong tỉnh.
g) Xây dựng phòng học, bồi dưỡng CNTT đạt chuẩn phục vụ công
tác đào tạo, bồi dưỡng CNTT hàng năm của tỉnh.
7. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh;
bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông,
truyền hình Internet.
a) Kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông
tin từ Trung ương đến địa phương, trong đó chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách
nhằm đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng,
đặc biệt bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông
tin trọng yếu quốc gia, làm chủ không
gian mạng, sẵn sàng đối phó với các cuộc tấn công mạng,
chiến tranh thông tin.
b) Đẩy mạnh thực hiện Quy hoạch an toàn thông tin số tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020và các chương trình, dự
án liên quan.
c) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020.
d) Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; Yêu cầu việc tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thông tin của các cá nhân khi hoạt động trên môi
trường mạng.
đ) Xây dựng các quy định về an
toàn, an ninh thông tin; tăng cường giám sát, phát
hiện, ngăn chặn các hoạt động tấn công, phá hoại của
các thế
lực thù địch. Quản lý chặt chẽ báo chí điện tử và các loại hình truyền thông trên
iternet tại địa phương.
e) Thực hiện tốt
cơ chế phối hợp giữa lực lượng công an, quân đội, ngoại vụ, cơ yếu, thông tin và truyền
thông trong việc phòng ngừa, xử lý các tình
huống phát sinh về an toàn, an ninh thông tin.
f) Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các chương trình, đề án
hiện đại hóa quân đội nhằm tăng cường tiềm lực
quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
g) Thực hiện quy định về cơ chế phối hợp giữa lực lượng công an và
thông tin và truyền thông để sẵn sàng,
chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
8. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số tỉnh/thành
phố về công tác quản lý Nhà nước, mô hình, sản phẩm CNTT hiện đại. Hợp tác
chuyển giao những công nghệ phù hợp.
Xã hội hóa việc ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh;
khuyến khích việc thuê dịch vụ CNTT đối
vơi các hoạt động phù hợp; Thực hiện
hợp tác với các Tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển, chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực.
III. DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố có trách nhiệm tổ
chức quán triệt Kế hoạch hành động tới
các đơn vị trực thuộc và toàn thể cán
bộ, công chức, viên chức,
người lao động; trên cơ sở Kế hoạch hành động này và căn cứ vào điều kiện
cụ thể của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của đơn vị mình nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Thông tin và Truyền thông).
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch hành động này của các sở, ban, ngành, đoàn thể,Ủy ban nhân dâncác huyện/thành phố; định kỳ hàng năm báo cáo và kiến nghị với Ủy
ban nhân dântỉnh, Ban chỉ đạo CNTT tỉnh các biện pháp cần thiết bảo đảm thực hiện Kế hoạch hành
động hiệu quả và đồng bộ.
Hàng năm, tham
mưu choỦy ban nhân dântỉnh tổ chức sơ
kết, khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích; đồng
thời,kịp thời nhắc nhở, đôn đốc và kiểm
điểm những đơn vị, trách nhiệm người đứng đầu đơn vị chưa
triển khai hoặc triển khai thực hiện không hiệu quả Kế hoạch
hành động này.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung nội
dung của Kế hoạch hành động, đơn vị, địa phương chủ động báo
cáo Ủy ban nhân dântỉnh (qua Sở Thông
tin và Truyền thông) để xem xét,
quyết định./.
DANH MỤC
MỘT SỐ NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Quyếtđịnh
số: 1004/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng
cường sự lãnh đạo đối với ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW, Kế hoạch
số 151-KH/TU
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
|
Hội nghị
|
2015 - 2016
|
1.2
|
Định hướng các cơ quan báo chí đẩy mạnh, công
tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức thông
tin, tuyên truyền về Nghị quyết 36-NQ/TW; các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ
thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí, Cổng thông
tin điện tử, đài phát thanh truyền hình
|
Các bản tin, bài báo, ấn phẩm, chương trình phát thanh và truyền hình
|
2015 - 2020
|
1.3
|
Tổ chức hội thảo chuyên đề về ứng dụng và
phát triển CNTT và Hội thảo về An toàn
an ninh thông tin tỉnh
|
Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hội thảo
|
2016-2020
|
1.4
|
Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Mô hình tiêu biểu
|
2016 - 2020
|
1.5
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2016 - 2020, cũng như các đề án, dự án đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Chương trình, kế hoạch, đề án
|
2015
|
1.6
|
Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “một cửa điện tử”, dịch vụ công trực
tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố; Các báo, đài,
công thông tin điện tử
|
Chương trình, phóng sự, các
tin, bài
|
2016-2020
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
2.1
|
Tham mưu ban
hành Kế hoạch về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Kế hoạch
|
2015
|
2.2
|
Tham mưu
hoàn thiện chỉ số đánh giá mức độ sẵn
sàng ứng dụng và phát triển
CNTT-truyền thông của tỉnh, gắn việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào cải cách hành
chính thành một tiêu chí đánh giá thi đua của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Bộ tiêu chí
|
2015
|
2.3
|
Tham mưu ban
hành quy định trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quy chế
|
2016
|
2.4
|
Tham mưu ban
hành quy chế quản lý và sử dụng chữ
ký số, chứng thư số trong hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quy chế
|
2016
|
2.5
|
Tham mưu ban
hành Lộ trình cung cấp dịch vụ hành
chính công của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Kế hoạch
|
2016
|
2.6
|
Tham mưu đưa
việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào cải cách hành chính thành một tiêu
chí thi đua của các cơ quan nhà nước các
cấp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Quyết định
|
2016
|
2.7
|
Hoàn thiện hệ thống Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục tin học hóa; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định ban hành
|
2017
|
2.9
|
Tham mưu ban
hành chính sách thu hút và đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức công
nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Quyết định
|
2017
|
2.10
|
Tham mưu ban
hành quy chế khai thác, sử dụng hệ
thống mạng WAN và cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quy chế
|
2018
|
2.11
|
Tham mưu ban
hành kế hoạch đào tạo nâng
cao trình độ ứng dụng công nghệ thông
tin cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở: Tài chính, Kế hoạch – ĐT.
|
Kế hoạch
|
2016-2020
|
3
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ,
hiện đại
|
3.1
|
Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông,
công nghệ thông tin;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Hạ tầng công nghệ thông tin
|
2015 - 2020
|
3.2
|
Đẩy mạnh triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
2016-2020
|
3.3
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thiết bị hạ tầng và Cơ sở dữ liệu
|
2016 - 2020
|
3.4
|
Xây dựng hệ thống mạng Wan của tỉnh trên nền tảng mạng
số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Dự án
|
2016-2020
|
3.5
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành. Ưu tiên triển khai các danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở TT và TT, Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố cần xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Cơ sở dữ liệu
|
2018-2020
|
3.6
|
Lắp đặt các điểm truy cập Internet không
dây (điểm phát sóng Wifi) tại các
khu vực công cộng (bến xe, công
viên..)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Dự án
|
2017-2020
|
3.7
|
Triển khai xây dựng phòng học
CNTT đạt chuẩn phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về CNTT
cho cán bộ, công chức, viên
chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Dự án
|
2016 - 2018
|
4
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin rộng
rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
|
4.1
|
Duy trì và
tiếp tục xây dựng, triển khai dự án
văn phòng điện tử cho các Sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Dự án
|
2016-2017
|
4.2
|
Xây dựng và triển khai dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các cơ
quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Dự án
|
2015 - 2017
|
4.3
|
Xây dựng cung cấp chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị
và các cá nhân; tích hợp chữ ký số
vào các phần mềm nghiệp vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Phần mềm
|
2015-2020
|
4.4
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành y tế.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Đề án
|
2016 - 2020
|
4.5
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành giáo dục: ứng dụng các phần mềm
phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học tập.
|
Sở Giáo dục
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Đề án
|
2017 - 2020
|
4.6
|
Triển khai tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa
nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Dự án
|
2016 - 2020
|
4.7
|
Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “một cửa điện tử”, dịch vụ công trực
tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài PTTH tỉnh; đài TT-TH huyện/thành phố; báo điện tử;…
|
Kế hoạch
|
2016-2020
|
5
|
Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công
nghệ thông tin trở thành
một ngành kinh tế, có
vai trò dẫn dắt, thúc đẩy
kinh tế - xã hội phát triển, tạo nền tảng kinh tế tri thức
|
5.1
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp vừa và nhỏ về công nghệ thông tin, công nghiệp phụ trợ được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi
suất, bảo lãnh vay vốn từ các ngân
hàng, các quỹ, các tổ chức tín dụng
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Các văn bản hướng dẫn
|
2015-2020
|
5.2
|
Phát triển thương mại điện tử
|
Sở Công thương
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn
|
Chương trình
|
2015-2020
|
5.3
|
Tăng cường tuyên truyền Cuộc vận động “Người Việt Nam
ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, điện tử, viễn thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Các cơ quan báo, đài; Trang/cổng
TTĐT
|
Bài báo, phóng sự
|
2015-2020
|
|
Khuyến khích các đơn vị, địa phương thuê dịch vụ CNTT của các doanh nghiệp viễn thông,
CNTT trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù
hợp theo quy định
|
Các doanh nghiệp viễn thông,
CNTT trên địa bàn
|
Các doanh nghiệp Viễn thông,
CNTT
|
|
2015-2020
|
6
|
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới
|
6.1
|
Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ ứng dụng công nghệ thông
tin cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Kế hoạch
|
2015 - 2020
|
6.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ chuyên
trách/phụ trách CNTT của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Kế hoạch
|
2015 - 2020
|
6.3
|
Xây dựng, hỗ trợ, nâng cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản
phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, các
doanh nghiệp và các co quan quản lý
nhà nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Đề tài khoa học
|
2015 - 2018
|
6.4
|
Đào tạo đội ngũ Lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị đào tạo
|
Các chương trình đào tạo, tập huấn,
tham quan, học tập kinh nghiệm
|
2016-2020
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông,
truyền hình, Internet
|
7.1
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong Quân đội. Ưu tiên ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin trong các
hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành,
quản lý của Quân đội.
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
Ứng dụng phần mềm
|
2015 - 2016
|
7.2
|
Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, rà soát và triển khai thực hiện các
quy định đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước, các hệ thống
cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp, các giao dịch điện tử khác.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Các văn bản hướng dẫn
|
2015
|
7.3
|
Kiểm tra, rà quét các cổng/trang thông tin
điện tử; hệ thốngcủa đơn vị nhằm sớm phát hiện và xây dựng các giải pháp
khắc phục các lỗ hổng, điểm yếu có
rủi ro gây mất an toàn thông tin
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo kết quả
|
2015 - 2020
|
7.4
|
Xây dựng quy định về cơ chế phối hợp với các lực lượng
công an, quân đội, ngoại giao, cơ yếu, thông tin
và truyền thông và các cơ quan liên quan trong lĩnh vực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Quy chế
|
2015
|
7.5
|
Tăng cường năng lực của bộ phận chuyên trách điều phối ứng
cứu, hỗ trợ xử lý sự cố; tổ chức diễn tập nâng
cao năng lực đối phó với các nguy
cơ tấn công. Phối hợp với các cơ
quan liên quan nhanh chóng điều tra, phát hiện những vụ tấn công mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Diễn tập
|
2015-2020
|