ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2024/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 02 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG NỀN TẢNG CỬA
KHẨU SỐ TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Biên phòng
Việt Nam ngày 11 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa
khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định
số 34/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu Biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công
trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa
khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Trưởng
ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn tại Tờ trình số
10/TTr-BQLKTTCK ngày 31 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn.
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm
2024.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Công Thương, Y
tế, Tài chính, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng
Sơn, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh,
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch
động vật vùng Lạng Sơn, Chi cục trưởng Chi cục kiểm dịch thực vật vùng
VII, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình,
Tràng Định, Đình Lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh,
các phòng CV, TTTT.
- Lưu: VT, KT(LC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thanh Sơn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
SỬ DỤNG NỀN TẢNG CỬA KHẨU SỐ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 06/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc sử dụng Nền tảng cửa khẩu
số tỉnh Lạng Sơn trong hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa; người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa thông qua các cửa
khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bến bãi tại
các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3. Các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước đối với các
cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các đơn vị, lực lượng chức năng khác có liên quan.
Điều
3. Cổng thông tin, Ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số
1. Cổng thông tin Nền
tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn có địa chỉ https://cuakhauso.langson.gov.vn.
2. Ứng dụng Nền tảng
cửa khẩu số được đăng tải trên CHPlay và AppStore.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy trình xuất khẩu
trên Nền tảng cửa khẩu số
1. Lưu đồ các bước thực hiện quy trình xuất khẩu
trên Nền tảng cửa khẩu số tại Phụ lục I kèm theo Quyết định.
2. Quy trình xuất khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số
a) Bước 1: tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu trước khi vào barie số 02 khu vực
cửa khẩu thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện, hàng hóa trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi thực hiện vận
chuyển hàng hóa xuất khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; mở định
vị GPS và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số trong suốt quá trình di chuyển.
b) Bước 2: khi phương tiện chở hàng hóa xuất khẩu tới
barie số 02 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển
kiểm soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước
1; lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan thực hiện kiểm soát theo quy định
chuyên ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định thì Bộ
đội Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện chở hàng hóa xuất khẩu tới
cổng vào (lối vào) địa điểm tập kết hàng hóa, các lực lượng chức năng giám sát
theo quy định chuyên ngành; các thiết bị thông minh tự động thực hiện nhận dạng
phương tiện, truy vấn các thông tin đã được khai báo và xác nhận phương tiện
vào địa điểm tập kết hàng hóa.
d) Bước 4: tại địa điểm tập kết hàng hoá, các lực
lượng chức năng thực hiện các nghiệp vụ chuyên ngành của mình và xác nhận đã kiểm
soát, cụ thể:
- Hải quan: xác nhận lưu kho/hạ bãi và xác nhận
sang tải (nếu có); xác nhận loại hình và nhóm hàng hóa xuất khẩu theo Nghị quyết
số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Bộ đội Biên phòng: kiểm tra và xác nhận trọng tải
của phương tiện chở hàng hóa xuất khẩu theo Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày
12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực
vật: thực hiện kiểm dịch theo nghiệp vụ chuyên ngành và xác nhận thông tin đã
kiểm dịch.
- Sở Giao thông vận tải: kiểm tra, xác nhận giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế theo quy định.
đ) Bước 5: Nền tảng cửa khẩu số liệt kê danh sách
các tờ khai đã hoàn thành các thủ tục để sẵn sàng nộp phí theo Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt
là phí). Các tờ khai này được tự động phân luồng chuyển đến đúng Trung tâm
Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế. Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế
thực hiện thu phí và xác nhận đã hoàn thành trên Nền tảng cửa khẩu số.
Đối với trường hợp nộp phí trực tuyến trên Nền tảng
cửa khẩu số: tổ chức, cá nhân xuất, nhập khẩu hàng hoá hoặc người được ủy quyền
thực hiện nộp phí thông qua nền tảng thanh toán trực tuyến được tích hợp trên Nền
tảng cửa khẩu số. Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế kiểm tra đối chiếu
số tiền phí đã nộp với số tiền phí phải nộp theo quy định. Nếu khớp đúng thì
xác nhận đã hoàn thành trên Nền tảng cửa khẩu số.
e) Bước 6: trước khi phương tiện chở hàng xuất khẩu
rời khỏi địa điểm tập kết hàng hoá, các lực lượng chức năng thực hiện giám sát
theo quy định chuyên ngành. Khi phương tiện chở hàng hóa xuất khẩu tới cổng ra
(lối ra) địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu, các thiết bị thông minh tự động
thực hiện nhận dạng phương tiện, truy vấn các thông tin liên quan và xác nhận
phương tiện ra khỏi địa điểm tập kết hàng hóa.
g) Bước 7: khi phương tiện chở hàng xuất khẩu đến
barie số 1, các camera AI tự động nhận diện biển kiểm soát phương tiện và tự động
truy vấn các thông tin về phương tiện, người điều khiển phương tiện, hàng hóa
cũng như các trạng thái xác nhận ở các bước trước. Các lực lượng chức năng thực
hiện kiểm tra, kiểm soát, đối soát, nếu đã đủ điều kiện thì xác nhận thông tin
trên Nền tảng cửa khẩu số theo thứ tự sau:
- Hải quan: xác nhận phương tiện và hàng hóa qua cửa
khẩu.
- Kiểm dịch y tế: kiểm soát phương tiện, người điều
khiển phương tiện và hàng hóa qua cửa khẩu.
- Bộ đội Biên phòng: xác nhận, mở Barie cho phương
tiện, người điều khiển phương tiện qua cửa khẩu.
Điều 5. Quy trình nhập khẩu
trên Nền tảng cửa khẩu số
1. Lưu đồ các bước thực hiện quy trình nhập khẩu
trên Nền tảng cửa khẩu số tại Phụ lục II kèm theo Quyết định.
2. Quy trình nhập khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số
a) Bước 1: tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện vận chuyển hàng hóa thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện,
giấy phép vận tải đường bộ quốc tế đối với phương tiện nhập cảnh, người điều
khiển phương tiện, hàng hóa trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi thực
hiện vận chuyển hàng hóa nhập khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Bước 2: khi phương tiện chở hàng hóa nhập khẩu tới
barie số 01 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển
kiểm soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước
01; lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan, Kiểm dịch y tế thực hiện kiểm soát
theo quy định chuyên ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo
quy định thì Bộ đội Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện chở hàng hóa nhập khẩu tới
cổng vào (lối vào) địa điểm tập kết hàng hóa, các lực lượng chức năng giám sát
theo quy định chuyên ngành; các thiết bị thông minh tự động thực hiện nhận dạng
phương tiện, truy vấn các thông tin đã được khai báo và xác nhận phương tiện
vào địa điểm tập kết hàng hóa.
d) Bước 4: tại địa điểm tập kết hàng hoá, các lực
lượng chức năng thực hiện các nghiệp vụ chuyên ngành của mình và xác nhận trên
Nền tảng cửa khẩu số, cụ thể:
- Hải quan: xác nhận lưu kho/hạ bãi và xác nhận
sang tải (nếu có); xác nhận loại hình và nhóm hàng hóa nhập khẩu theo Nghị quyết
số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Bộ đội Biên phòng: kiểm tra và xác nhận trọng tải
của phương tiện chở hàng hóa nhập khẩu theo Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày
12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực
vật: thực hiện kiểm dịch theo nghiệp vụ chuyên ngành và xác nhận thông tin đã
kiểm dịch.
- Sở Giao thông vận tải: kiểm tra, xác nhận giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế theo quy định.
đ) Bước 5: Nền tảng cửa khẩu số liệt kê danh sách
các tờ khai đã hoàn thành các thủ tục để sẵn sàng nộp phí. Các tờ khai này được
tự động phân luồng chuyển đến đúng Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế.
Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế thực hiện thu phí và xác nhận đã
hoàn thành trên Nền tảng cửa khẩu số.
Đối với trường hợp nộp phí trực tuyến trên Nền tảng
cửa khẩu số: tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá hoặc người được ủy quyền thực
hiện nộp phí thông qua nền tảng thanh toán trực tuyến được tích hợp trên Nền tảng
cửa khẩu số. Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế kiểm tra đối chiếu số
tiền phí đã nộp với số tiền phí phải nộp theo quy định. Nếu khớp đúng thì xác
nhận đã hoàn thành trên Nền tảng cửa khẩu số.
e) Bước 6: trước khi phương tiện chở hàng nhập khẩu
rời khỏi địa điểm tập kết hàng hoá, các lực lượng chức năng thực hiện giám sát
theo chuyên ngành. Khi phương tiện chở hàng hóa xuất khẩu tới cổng ra (lối ra)
địa điểm tập kết hàng hóa, các thiết bị thông minh tự động thực hiện nhận dạng
phương tiện, truy vấn các thông tin liên quan và xác nhận phương tiện ra khỏi địa
điểm tập kết hàng hóa.
g) Bước 7: khi phương tiện chở hàng nhập khẩu đến
barie số 02 để ra khỏi khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động nhận diện biển
kiểm soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin về phương tiện, người
điều khiển phương tiện và hàng hóa cũng như các trạng thái xác nhận ở các bước
trước. Các lực lượng chức năng thực hiện kiểm tra, kiểm soát, đối soát, nếu đã
đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số theo thứ tự sau:
- Hải quan: xác nhận phương tiện và hàng hóa ra khỏi
cửa khẩu.
- Bộ đội Biên phòng: xác nhận, mở Barie cho phương
tiện, người điều khiển phương tiện ra khỏi cửa khẩu.
Điều 6. Quy trình thực hiện đối
với các phương tiện Việt Nam không chở hàng ra, vào khu vực cửa khẩu
1. Lưu đồ các bước thực hiện quy trình quản lý
phương tiện Việt Nam không chở hàng ra, vào khu vực cửa khẩu trên Nền tảng cửa
khẩu số tại Phụ lục III kèm theo Quyết định.
2. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở hàng
vào cửa khẩu nhận hàng nhập khẩu, quy trình thực hiện theo các bước sau:
a) Bước 1: tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi đưa phương tiện Việt
Nam không chở hàng tới các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh để nhận hàng nhập khẩu.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 02 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển kiểm
soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước 1;
lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan thực hiện kiểm soát theo quy định chuyên
ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định thì Bộ đội
Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện vào địa điểm tập kết
hàng hoá, các tổ chức, cá nhân đăng ký sang tải trên Nền tảng cửa khẩu số để Hải
quan xác nhận và tiếp tục thực hiện tuần tự các bước tương tự như quy trình nhập
khẩu hàng hóa quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Quy định này.
3. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở hàng
vào cửa khẩu không nhận được hàng và quay về, quy trình thực hiện theo các bước
sau:
a) Bước 1: tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi đưa phương tiện Việt
Nam không chở hàng tới các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh để nhận hàng nhập khẩu.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 02 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển kiểm
soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước 1;
lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan thực hiện kiểm soát theo quy định chuyên
ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định thì Bộ đội
Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện không nhận được hàng
quay trở về tới barie số 02 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động nhận diện
biển kiểm soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin về phương tiện,
người điều khiển phương tiện đã được khai báo. Các lực lượng chức năng thực hiện
kiểm tra, kiểm soát, đối soát, nếu đã đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên
Nền tảng cửa khẩu số theo thứ tự sau:
- Hải quan: xác nhận phương tiện ra khỏi cửa khẩu.
- Bộ đội Biên phòng: xác nhận, mở Barie cho phương
tiện, người điều khiển phương tiện ra khỏi cửa khẩu.
4. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở hàng
đi thẳng sang Trung Quốc nhận hàng, quy trình thực hiện theo các bước sau:
a) Bước 1: tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi đưa phương tiện
không chở hàng tới các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh để nhận hàng nhập khẩu.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 02 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển kiểm
soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước 1;
lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan thực hiện kiểm soát theo quy định chuyên
ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định thì Bộ đội
Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện ở trong khu vực cửa khẩu,
Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
theo quy định.
d) Bước 4: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 01 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động nhận diện biển kiểm soát
phương tiện và tự động truy vấn các thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện đã được khai báo. Các lực lượng chức năng thực hiện kiểm tra, kiểm
soát, đối soát, nếu đã đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên Nền tảng cửa khẩu
số theo thứ tự sau:
- Hải quan: xác nhận tình trạng phương tiện qua cửa
khẩu.
- Kiểm dịch y tế: kiểm soát phương tiện, người điều
khiển phương tiện qua cửa khẩu.
- Bộ đội Biên phòng: xác nhận, mở barie cho phương
tiện, người điều khiển phương tiện qua cửa khẩu.
5. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở hàng từ
Trung Quốc quay về không nhận hàng nhập khẩu, quy trình thực hiện theo các bước
sau:
A Bước 1: các tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi đưa phương tiện
không chở hàng nhập cảnh qua barie số 1.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 01 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển kiểm
soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước 1;
lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan thực hiện kiểm soát theo quy định chuyên
ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định thì Bộ đội
Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện ở trong khu vực cửa khẩu,
Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
theo quy định.
d) Bước 4: khi phương tiện tới barie số 02 tại khu
vực cửa khẩu, các camera AI tự động nhận diện biển kiểm soát phương tiện và tự
động truy vấn các thông tin về phương tiện, người điều khiển phương tiện đã được
khai báo. Các lực lượng chức năng thực hiện kiểm tra, kiểm soát, đối soát, nếu
đã đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số theo thứ tự
sau:
- Hải quan: xác nhận phương tiện ra khỏi cửa khẩu.
- Bộ đội Biên phòng: xác nhận, mở barie cho phương
tiện, người điều khiển phương tiện ra khỏi cửa khẩu.
6. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở hàng từ
Trung Quốc quay về nhận hàng nhập khẩu, quy trình thực hiện theo các bước sau:
a) Bước 1: các tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi đưa phương tiện
không chở hàng nhập cảnh qua barie số 1.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 01 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển kiểm
soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước 1;
lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan, kiểm dịch y tế thực hiện kiểm soát theo
quy định chuyên ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định
thì Bộ đội Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện vào địa điểm tập kết
hàng hoá, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế theo quy định.
Các tổ chức, cá nhân đăng ký sang tải trên Nền tảng
cửa khẩu số để Hải quan xác nhận và tiếp tục thực hiện các bước tương tự như
quy trình nhập khẩu hàng hóa quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Quy định này.
7. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở hàng vào
cửa khẩu nhận hàng để xuất khẩu, quy trình thực hiện theo các bước sau:
a) Bước 1: tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi đưa phương tiện
không chở hàng tới các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh để nhận hàng xuất khẩu.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 02 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển kiểm
soát phương tiện và tự động kiểm tra các thông tin đã được khai báo tại bước 1;
lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan thực hiện kiểm soát theo quy định chuyên
ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định thì Bộ đội
Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện vào địa điểm tập kết
hàng hoá, các tổ chức, cá nhân đăng ký sang tải trên Nền tảng cửa khẩu số để Hải
quan xác nhận và tiếp tục thực hiện các bước tương tự như quy trình xuất khẩu
hàng hóa quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quy định này.
Điều 7. Quy trình thực hiện đối
với phương tiện Trung Quốc không chở hàng ra, vào khu vực cửa khẩu
1. Lưu đồ các bước thực hiện quy trình quản lý
phương tiện Trung Quốc không chở hàng ra, vào khu vực cửa khẩu trên Nền tảng cửa
khẩu số tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định.
2. Trường hợp phương tiện Trung Quốc không chở hàng
vào Việt Nam nhận hàng, quy trình thực hiện theo các bước sau:
a) Bước 1: các tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi đưa phương tiện
không chở hàng nhập cảnh qua barie số 1.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 01 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển kiểm
soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước 1;
lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan, kiểm dịch y tế thực hiện kiểm soát theo
quy định chuyên ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định
thì Bộ đội Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện vào địa điểm tập kết
hàng hoá, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế theo quy định.
Các tổ chức, cá nhân đăng ký sang tải trên Nền tảng
cửa khẩu số để Hải quan xác nhận và tiếp tục thực hiện tuần tự các bước tương tự
như quy trình xuất khẩu hàng hóa quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quy định
này.
3. Trường hợp phương tiện Trung Quốc không chở hàng
quay về:
a) Bước 1: khi phương tiện ở trong khu vực cửa khẩu,
Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
theo quy định.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng Trung Quốc
tới barie số 1 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động nhận diện biển kiểm
soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin về phương tiện, người điều
khiển phương tiện cũng như các trạng thái xác nhận ở các bước trước. Các lực lượng
chức năng thực hiện kiểm tra, kiểm soát, đối soát, nếu đã đủ điều kiện thì xác
nhận thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số theo thứ tự sau:
- Hải quan: xác nhận phương tiện ra khỏi cửa khẩu.
- Bộ đội Biên phòng: xác nhận, mở barie cho phương
tiện, người điều khiển phương tiện ra khỏi cửa khẩu.
4. Trường hợp phương tiện Trung Quốc không chở hàng
sau khi vào sâu trong nội địa giao hàng quay về, quy trình thực hiện theo các
bước sau:
a) Bước 1: các tổ chức, cá nhân, người điều khiển
phương tiện thực hiện khai báo trước thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện trực tuyến trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi đưa phương tiện
không chở hàng vào khu vực cửa khẩu.
b) Bước 2: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 02 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động thực hiện nhận dạng biển kiểm
soát phương tiện và tự động truy vấn các thông tin đã được khai báo tại bước 1;
lực lượng Bộ đội Biên phòng, Hải quan thực hiện kiểm soát theo quy định chuyên
ngành; trường hợp đã khai báo đúng, đầy đủ thông tin theo quy định thì Bộ đội
Biên phòng mở barie cho phương tiện đi vào cửa khẩu.
c) Bước 3: khi phương tiện ở trong khu vực cửa khẩu,
Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
theo quy định.
d) Bước 4: khi phương tiện không chở hàng tới barie
số 01 tại khu vực cửa khẩu, các camera AI tự động nhận diện biển kiểm soát
phương tiện và tự động truy vấn các thông tin về phương tiện, người điều khiển
phương tiện đã được khai báo. Các lực lượng chức năng thực hiện kiểm tra, kiểm
soát, đối soát, nếu đã đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên Nền tảng cửa khẩu
số theo thứ tự sau:
- Hải quan: xác nhận tình trạng phương tiện qua cửa
khẩu.
- Kiểm dịch y tế: kiểm soát phương tiện, người điều
khiển phương tiện qua cửa khẩu.
- Bộ đội Biên phòng: xác nhận, mở barie cho phương
tiện, người điều khiển phương tiện qua cửa khẩu.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Sở Thông tin và Truyền
thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải
quyết các vấn đề về công nghệ, kỹ thuật, quản lý, vận hành, duy trì 24/7 toàn bộ
Nền tảng cửa khẩu số. Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan đảm bảo hệ thống
hoạt động ổn định, liên tục và an toàn thông tin; hỗ
trợ, hướng dẫn sử dụng cho tổ chức, cá nhân, lực lượng chức năng và tiếp nhận,
xử lý các thông tin, phản ảnh của tổ chức, cá nhân, lực lượng chức năng trong
việc sử dụng Nền tảng cửa khẩu số.
2. Cấp và quản lý tài khoản truy cập Nền tảng cửa
khẩu số cho các đối tượng sử dụng quy định tại Điều 2 của Quy định này.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá cài đặt, sử dụng, khai báo kịp thời, đầy
đủ, chính xác trên Nền tảng cửa khẩu số; quảng bá Nền tảng cửa khẩu số đến người
dân, doanh nghiệp và toàn xã hội, phát huy tối đa lợi thế cạnh tranh mà Nền tảng
cửa khẩu số đem lại.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây
dựng sổ tay hướng dẫn sử dụng, kê khai các thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số
cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
5. Có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí hằng năm để duy trì hoạt động của Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 9. Ban Quản lý Khu kinh tế
cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin thu phí sang tải
đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải
quyết các vướng mắc phát sinh trong thực hiện toàn bộ quy trình.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu
hàng hoá, các doanh nghiệp kinh doanh bến bãi sử dụng và khai báo kịp thời, đầy
đủ, chính xác thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn
thông Lạng Sơn và các cơ quan, đơn vị liên quan vận hành và duy trì hoạt động,
tích hợp thanh toán trực tuyến vào Nền tảng cửa khẩu số.
5. Chỉ đạo Trung tâm Quản lý cửa khẩu thông báo cho
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tạm thời chuyển từ quy trình
thực hiện trực tuyến sang trực tiếp khi Nền tảng cửa khẩu số xảy ra sự cố ngừng
hoạt động.
6. Có trách nhiệm quản lý, duy trì hoạt động của
các trang thiết bị phục vụ Nền tảng cửa khẩu số tại khu vực cửa khẩu.
Điều 10. Cục Hải quan
1. Kiểm tra, rà soát theo thẩm quyền đối với các
thông tin tổ chức, cá nhân khai báo trên Nền tảng cửa khẩu số. Trường hợp tổ chức,
cá nhân không thực hiện khai báo hoặc khai báo không đầy đủ thông tin trên Nền
tảng cửa khẩu số thì hướng dẫn thực hiện kê khai đảm bảo đúng, đủ theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm với các thông tin khai báo về
hàng hóa, phương tiện, tờ khai Hải quan trên Nền tảng cửa khẩu số. Có trách nhiệm
xác nhận loại hình, phê duyệt sang tải, hạ bãi, gửi kho, ghép phương tiện Trung
Quốc trên Nền tảng cửa khẩu số.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu
hàng hoá, các doanh nghiệp kinh doanh bến bãi sử dụng và khai báo kịp thời, đầy
đủ, chính xác thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số.
4. Làm cơ quan đầu mối trong việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Nền tảng cửa khẩu số với các hệ thống của ngành Hải quan.
Điều 11. Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng
1. Kiểm tra, giám sát, kiểm soát các loại giấy tờ
theo thẩm quyền đối với các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo trên Nền tảng cửa
khẩu số. Trường hợp tổ chức, cá nhân không thực hiện khai báo hoặc khai báo
không đầy đủ thông tin trên Nền tảng của khẩu số thì hướng dẫn thực hiện kê
khai đảm bảo đúng, đủ theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm với các thông tin về phương tiện,
người điều khiển phương tiện chở hàng hoá xuất nhập khẩu đã xác nhận trên Nền tảng
cửa khẩu số.
3. Có trách nhiệm quản lý và khai thác hệ thống
camera AI được lắp đặt tại các barie kiểm soát.
4. Chỉ đạo các Đồn Biên phòng cửa khẩu triển khai,
thực hiện nghiêm túc Quy định này; tổ chức tiếp nhận hệ thống camera được lắp đặt
tại các barie kiểm soát để quản lý và khai thác, sử dụng đúng mục đích.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu
hàng hoá, các doanh nghiệp kinh doanh bến bãi sử dụng và khai báo kịp thời, đầy
đủ, chính xác thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số.
6. Làm cơ quan đầu mối trong việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Nền tảng cửa khẩu số với các hệ thống của ngành Biên phòng.
Điều 12. Sở Công Thương
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin xuất nhập khẩu
hàng hoá, xúc tiến thương mại đã đăng tải trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp
nhận và giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các cơ chế,
chính sách trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá, xúc tiến thương mại thông
qua Nền tảng cửa khẩu số.
3. Biên tập các nội dung về xúc tiến thương mại, hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hoá để đăng tải trên Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 13. Sở Y tế
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin kiểm dịch y tế
đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Chỉ đạo Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế tham
gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
3. Làm cơ quan đầu mối trong việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Nền tảng cửa khẩu số với các hệ thống của ngành Y tế.
Điều 14. Sở Giao thông vận tải
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Làm cơ quan đầu mối trong việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Nền tảng cửa khẩu số với các hệ thống của ngành Giao thông vận tải.
Điều 15. Cục Thuế tỉnh
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin thu phí ra vào
cửa khẩu đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Viễn
thông Lạng Sơn tích hợp thanh toán trực tuyến vào Nền tảng cửa khẩu số.
3. Làm cơ quan đầu mối trong việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Nền tảng cửa khẩu số với các hệ thống của ngành Thuế.
Điều 16. Công an tỉnh
Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông tham gia tác nghiệp
trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 17. Chi cục Kiểm dịch động
vật vùng Lạng Sơn
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin kiểm dịch động
vật đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Căn cứ theo trách nhiệm, quyền hạn, tham gia tác
nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
3. Làm cơ quan đầu mối trong việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Nền tảng cửa khẩu số với các hệ thống của Kiểm dịch động vật.
Điều 18. Chi cục Kiểm dịch thực
vật vùng 7
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin kiểm dịch thực
vật đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Căn cứ theo trách nhiệm, quyền hạn, tham gia tác
nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
3. Làm cơ quan đầu mối trong việc kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa Nền tảng cửa khẩu số với các hệ thống của Kiểm dịch thực vật.
Điều 19. Ủy ban nhân dân các
huyện biên giới
Trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn và địa bàn quản lý,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai Nền tảng
cửa khẩu số.
Điều 20. Các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ bến bãi tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
1. Kết nối các camera nhận dạng biển kiểm soát
phương tiện tại các cổng vào, ra địa điểm tập kết hàng hoá của doanh nghiệp; tự
động cập nhập thông tin về dung lượng địa điểm tập kết hàng hoá vào hệ thống Nền
tảng cửa khẩu số. Trường hợp hệ thống chưa tự động cập nhập phương tiện đã vào
hoặc ra khỏi địa điểm tập kết hàng hoá, doanh nghiệp theo dõi và cập nhập trên
hệ thống,
2. Được đề xuất với Sở Thông tin và Truyền thông
tích hợp các dịch vụ số của doanh nghiệp vào Nền tảng cửa khẩu số.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn
thông Lạng Sơn tích hợp hệ thống camera nhận dạng biển kiểm soát phương tiện của
doanh nghiệp, thông tin về dung lượng địa điểm tập kết hàng hoá vào Nền tảng cửa
khẩu số.
Điều 21. Các tổ chức, cá nhân
xuất nhập khẩu hàng hóa
1. Thực hiện khai báo đầy đủ các thông tin trên Nền
tảng cửa khẩu số theo quy định; thu hồi các bản kê khai bị lỗi hoặc không còn sử
dụng trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được cung cấp các thông tin chỉ dẫn của Cảnh sát
giao thông về phân luồng, điều hướng phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập
khẩu; được nhận các thông tin về dung lượng địa điểm tập kết hàng hoá và các
thông tin liên quan do cơ quan chức năng của tỉnh cung cấp.
Điều 22. Người điều khiển
phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu
1. Mở định vị (GPS) và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu
số trên điện thoại thông minh trong suốt quá trình điều khiển phương tiện vận
chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh.
2. Được cung cấp các thông tin chỉ dẫn của Cảnh sát
giao thông về phân luồng, điều hướng phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập
khẩu; được nhận các thông tin về dung lượng địa điểm tập kết hàng hoá và các
thông tin liên quan do cơ quan chức năng của tỉnh cung cấp.
Điều 23. Sử dụng Nền tảng cửa
khẩu số trong trường hợp phát sinh sự cố khách quan
1. Trường hợp Nền tảng cửa khẩu số xảy ra sự cố
khách quan ngừng hoạt động, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
tạm thời chuyển từ quy trình thực hiện trực tuyến sang trực tiếp. Tổ chức, cá
nhân thực hiện khai báo trên phiếu giấy, các lực lượng chức năng xác nhận trên
phiếu giấy theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Quyết định.
2. Trường hợp các thiết bị thông minh phát sinh lỗi
thì các phương tiện ra, vào địa điểm tập kết kiểm tra hàng hoá bình thường theo
quy định.
3. Khi Nền tảng cửa khẩu số hoạt động trở lại bình
thường, các tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị cập nhật Tờ khai từ mẫu giấy vào
Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 24. Quy định về khai thác
và bảo mật thông tin
1. Các tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị khai thác
thông tin, dữ liệu, hình ảnh trên Nền tảng cửa khẩu số theo quy định (hoặc
theo phân quyền tài khoản) để phục vụ cho công tác quản lý chuyên ngành (đối
với cơ quan quản lý nhà nước), hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân liên quan).
2. Có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin trong quá trình sử dụng Nền tảng cửa khẩu số theo quy định
của pháp luật.
Điều 25. Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện Nền tảng cửa
khẩu số, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Ban Quản lý Khu kinh tế
cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
PHỤ LỤC I.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU TRÊN NỀN TẢNG CỬA
KHẨU SỐ
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn vị
|
Doanh nghiệp
XNK
|
Biên phòng
|
Hải quan
|
Kiểm dịch y tế
|
Kiểm dịch thực
vật
|
Kiểm dịch động vật
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ban QL KKTCK
|
Thuế
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi phương tiện đến cửa khẩu
|
Khai báo thông tin trên nền tảng CKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B2
|
|
Xác nhận người điều khiển phương tiện, phương tiện
vào cửa khẩu
|
Xác nhận phương tiện, hàng hoá vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
Bước 3: Phương tiện đến địa điểm tập kết hàng
hoá: Hệ thống tự động xác nhận
|
Bước 4: Phương tiện trong địa điểm tập kết hàng
hoá
|
|
Xác nhận trọng tải của phương tiện chở hàng hóa
xuất khẩu
|
Xác nhận lưu kho/hạ bãi và xác nhận sang tải (nếu
có); xác nhận loại hình và nhóm hàng hóa xuất khẩu
|
Xác nhận kiểm dịch y tế
|
Xác nhận kiểm dịch thực vật (nếu có)
|
Xác nhận kiểm dịch động vật (nếu có)
|
Xác nhận PTVT xuất cảnh có Giấy phép vận tải
|
|
|
Bước 5: Phương tiện trong địa điểm tập kết hàng
hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận thu phí sang tải
|
Xác nhận thu phí hạ tầng
|
Bước 6: Phương tiện rời địa điểm tập kết hàng
hoá: Hệ thống tự động xác nhận
|
Bước 7: Phương tiện ra B1
|
|
Xác nhận người điều khiển phương tiện, phương tiện
rời cửa khẩu
|
Xác nhận phương tiện, hàng hoá rời cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU TRÊN NỀN TẢNG CỬA
KHẨU SỐ
(Kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh)
Đơn vị
|
Doanh nghiệp
XNK
|
Biên phòng
|
Hải quan
|
Kiểm dịch y tế
|
Kiểm dịch thực
vật
|
Kiểm dịch động
vật
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ban QL KKTCK
|
Thuế
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi phương tiện đến cửa khẩu
|
Khai báo thông tin trên nền tảng CKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B1
|
|
Xác nhận người điều khiển phương tiện và phương
tiện vào cửa khẩu
|
Xác nhận phương tiện, hàng hoá vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
Bước 3: Phương tiện đến địa điểm tập kết hàng
hoá: Hệ thống tự động xác nhận
|
Bước 4: Phương tiện trong địa điểm tập kết hàng
hoá
|
|
Xác nhận trọng tải của phương tiện chở hàng hóa
nhập khẩu
|
Xác nhận lưu kho/hạ bãi và xác nhận sang tải (nếu
có); xác nhận loại hình và nhóm hàng hóa nhập khẩu
|
Xác nhận kiểm dịch y tế
|
Xác nhận kiểm dịch thực vật (nếu có)
|
Xác nhận kiểm dịch động vật (nếu có)
|
Xác nhận giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
|
|
|
Bước 5: Phương tiện trong địa điểm tập kết hàng
hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận thu phí sang tải
|
Xác nhận thu phí hạ tầng
|
Bước 6: Phương tiện rời địa điểm tập kết hàng
hoá: Hệ thống tự động xác nhận
|
Bước 7: Phương tiện ra B2
|
|
Xác nhận người điều khiển phương tiện, phương tiện
rời cửa khẩu
|
Xác nhận phương tiện, hàng hoá rời cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUY TRÌNH ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN VIỆT
NAM KHÔNG CHỞ HÀNG RA, VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 02 /02/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
1. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở
hàng vào cửa khẩu nhận hàng nhập khẩu
Đơn vị
|
DN XNK, người
điều khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B2
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Bước 3: Phương tiện trong bãi
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng nhận sang tải trên phiếu nhập khẩu
|
|
|
2. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở hàng vào cửa khẩu không nhận được
hàng và quay về
Đơn vị
|
DN XNK, người
điều khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B2
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Bước 3: Phương tiện trong bãi
|
Không nhận được
hàng hoá
(không thực hiện
sang tải)
|
|
|
Bước 4: Phương tiện trở về qua chốt B2
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
3. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở
hàng đi thẳng sang Trung Quốc nhận hàng
Đơn vị
|
DN XNK, người
điều khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Kiểm dịch Y tế
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B2
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
Bước 3: Phương tiện trong khu vực cửa khẩu
|
|
|
|
|
Xác nhận giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế
|
Bước 4: Phương tiện không chở hàng đến B1
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
Xác nhận kiểm dịch y tế
|
|
4. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở
hàng từ Trung Quốc quay về không nhận hàng nhập khẩu
Đơn vị
|
DN XNK, người
điều khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Kiểm dịch Y tế
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B1
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận kiểm dịch y tế
|
|
Bước 3: Phương tiện trong khu vực cửa khẩu
|
|
|
|
|
Xác nhận giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế
|
Bước 4: Phương tiện không chở hàng đến B2
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
|
|
5. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở
hàng từ Trung Quốc quay về nhận hàng nhập khẩu
Đơn vị
|
DN XNK, người
điều khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Kiểm dịch Y tế
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B1
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận kiểm dịch y tế
|
|
Bước 3: Phương tiện trong bãi
|
Đăng ký phương tiện
không nhận sang tải trên phiếu nhập khẩu
|
|
|
|
Xác nhận giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế
|
6. Trường hợp phương tiện Việt Nam không chở
hàng vào cửa khẩu nhận hàng để xuất khẩu
Đơn vị
|
DN XNK, người
điều khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B2
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
Bước 3: Phương tiện trong bãi
|
Đăng ký phương tiện
không nhận sang tải trên phiếu xuất khẩu
|
|
|
Xác nhận giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế
|
PHỤ LỤC IV.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUY TRÌNH ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN
TRUNG QUỐC KHÔNG CHỞ HÀNG RA, VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh)
1. Trường hợp phương tiện Trung Quốc không chở
hàng vào Việt Nam nhận hàng
Đơn vị
|
DN XNK, người
điều khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Kiểm dịch Y tế
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B1
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện chở hàng không vào cửa khẩu
|
Xác nhận kiểm dịch y tế
|
|
Bước 3: Phương tiện trong bãi
|
Đăng ký phương tiện
không nhận sang tải trên phiếu xuất khẩu
|
|
|
|
Xác nhận giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế
|
2. Trường hợp phương tiện Trung Quốc không chở
hàng quay về
Đơn vị
|
DN XNK, người điều
khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bước
|
Phương tiện TQ trong bãi sau khi thực hiện sang tải
hàng hoá trở thành xe không
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
Xác nhận tình
trạng phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
Xác nhận giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế
|
3. Trường hợp
phương tiện Trung Quốc không chở hàng sau khi vào sâu trong nội địa giao hàng
quay về
Đơn vị
|
DN XNK, người
điều khiển phương tiện
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Kiểm dịch Y tế
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bước
|
Bước 1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Đăng ký phương tiện
không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
Bước 2: Phương tiện đến B2
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng vào cửa khẩu
|
|
|
Bước 3: Phương tiện trong khu vực cửa khẩu
|
|
|
|
|
Xác nhận GPVT đường
bộ quốc tế
|
Bước 4: Phương tiện không chở hàng đến B1
|
|
Xác nhận người điều
khiển phương tiện, phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
Xác nhận tình trạng
phương tiện không chở hàng rời cửa khẩu
|
Xác nhận kiểm dịch y tế
|
|
PHỤ LỤC V.
BIỂU MẪU PHIẾU THỰC HIỆN TRỰC TIẾP
(Kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI BÁO THÔNG
TIN
ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
I. THÔNG TIN
CHUNG
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
Số tờ khai Hải Quan:……………………………………………….. Ngày…….
.tháng…….năm 20……
Cửa khẩu xuất/nhập:
…………………………………………………………………………………………
|
Loại hình
|
1. Hàng hóa xuất nhập khẩu thông thường □
2. Chở quặng xuất khẩu □
3. Hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ nước thứ 3
□
|
4. Tạm nhập tái xuất:
4.1 Hoa quả, nông sản □
4.2 Các mặt hàng còn lại □
|
5. Sang tải □
6. Hàng hóa khác □
|
II. BẢNG KÊ HÀNG
HÓA
Số lượng: ……………….. Tổng trọng lượng: ……….……..…… Đơn
vị tính: ……………….
Danh sách hàng hóa:
STT
|
Tên hàng
|
Xuất xứ hàng
hóa
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Giá trị hàng
hóa
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
III. BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN
Loại phương tiện
|
Biển kiểm soát
|
Số container
|
Số Seal
|
Tên người điều
khiển phương tiện
|
SĐT người điều
khiển phương tiện
|
Xuất xứ phương
tiện
|
Dưới 02 tấn,
phương tiện ba bánh chở hàng xuất khẩu là rau, củ tươi
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 02 tấn,
phương tiện ba bánh chở hàng hóa khác
|
|
|
|
|
|
|
Từ 02 tấn đến dưới
04 tấn
|
|
|
|
|
|
|
Từ 04 tấn đến dưới
10 tấn
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 tấn đến 18 tấn
và Container 20 feet
|
|
|
|
|
|
|
Từ 18 tấn trở lên
và Container 40 feet trở lên
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN
BỘ THU PHÍ
|
NGƯỜI KHAI
THÔNG TIN
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai tại
mục I, II, III của tờ khai này
Ngày ....... tháng ....... năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
Ngày ....... tháng ...... năm 20….
(Ký, đóng dấu kiểm soát)
|
TRUNG TÂM QLCK
Ngày ...... tháng ...... năm 20……
(Ký, đóng dấu kiểm soát)
|
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ BIÊN PHÒNG
Ngày ......... tháng ........ năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CÔNG CHỨC HẢI QUAN
Ngày .......... tháng ......... năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ KIỂM DỊCH Y TẾ
Ngày ......... tháng ........ năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
Ngày .......... tháng ......... năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN
BỘ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Ngày ......... tháng ........ năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ SỞ GTVT
Ngày .......... tháng ......... năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|