ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2022/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ TRONG
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg
ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư
điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 08/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 5
năm 2022.
Quyết định này thay thế Quyết định số
16/2011/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế
quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các cơ quan: Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Vụ pháp chế - Bộ TTTT;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND: VX, LĐVP, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày
12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý
và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Bắc Ninh.
2. Quy chế này áp dụng cho các cơ
quan nhà nước, các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, các cơ quan
Trung ương trên địa bàn tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án,
chương trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước (gọi chung là cơ quan, đơn vị)
và cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Hệ thống
thư điện tử công vụ
Hệ thống thư điện tử công vụ là hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh; cho phép cơ quan, đơn vị, cá nhân gửi, nhận
thông tin dưới dạng thư điện tử thông qua mạng Internet. Hệ thống thư điện tử
công vụ bao gồm tập hợp hệ thống máy chủ, thiết bị lưu trữ, phần mềm quản lý
thư điện tử được thiết lập và vận hành trên hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm Tích
hợp dữ liệu thành phố thông minh của tỉnh, có địa chỉ truy nhập trên Internet
là https://mail.bacninh.gov.vn.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ
Điều 3. Định dạng
tài khoản hệ thống thư điện tử công vụ
1. Định dạng tên tài khoản thư điện tử
công vụ đối với các cơ quan, đơn vị:
a) Đối với tài khoản thư điện tử công
vụ các Sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể cấp tỉnh được đặt theo cấu trúc như
sau:
<tên viết tắt của cơ quan, đơn vị
viết liền, không dấu>@bacninh.gov.vn
Ví dụ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ
có tài khoản thư điện tử công vụ là: [email protected].
b) Đối với tài khoản thư điện tử công
vụ của UBND cấp huyện được đặt theo cấu trúc như sau:
<tên đầy đủ của UBND cấp huyện viết
liền, không dấu>@bacninh.gov.vn.
Ví dụ: UBND Yên Phong sẽ có tài khoản
thư điện tử công vụ là: [email protected]
Riêng đối với UBND Thành phố Bắc Ninh
sẽ tài khoản thư điện tử công vụ là: [email protected].
c) Đối với tài khoản thư công vụ của
UBND cấp xã được đặt theo cấu trúc như sau:
<tên đầy đủ của UBND cấp xã viết
liền, không dấu>.<tên đầy đủ của UBND cấp huyện viết liền, không dấu>@bacninh.gov.vn.
Ví dụ: UBND xã Tam Giang thuộc huyện
Yên Phong có tài khoản thư điện tử công vụ là: [email protected]
Riêng đối với UBND các phường thuộc
UBND Thành phố Bắc Ninh sẽ đặt tài khoản thư điện tử công vụ theo cấu trúc sau:
<tên đầy đủ của UBND phường viết
liền, không dấu>[email protected].
UBND phường Kinh Bắc của Thành phố Bắc
Ninh sẽ có tài khoản thư điện tử công vụ là: [email protected].
d) Đối với tài khoản thư điện tử công
vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND cấp huyện được
đặt theo cấu trúc như sau:
<tên viết tắt của phòng, ban, đơn
vị trực thuộc, viết liền, không dấu>.<tên viết tắt của sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện viết liền, không dấu>@bacninh.gov.vn
Ví dụ: Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông có tài khoản thư điện tử là:
[email protected]
Phòng Nội vụ thuộc UBND Thành phố Bắc
Ninh có tài khoản thư điện tử là: [email protected].
e) Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc
khối Đảng, các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị khác việc đặt tên tài khoản thư điện tử công vụ
sẽ theo thỏa thuận, thống nhất giữa đơn vị sử dụng và đơn vị quản trị, vận hành
hệ thống trên cơ sở tham khảo các nguyên tắc tại các khoản trên đảm bảo khoa học,
dễ nhớ và không trùng lặp.
2. Định dạng tài khoản thư điện tử
công vụ cá nhân:
a) Tài khoản thư điện tử dành cho cá
nhân được đặt tên theo cấu trúc sau:
- <viết tắt của họ và tên đệm>
+ <tên viết đầy đủ, không dấu>.<tên viết tắt của cơ quan, đơn vị, địa
phương đang công tác>@bacninh.gov.vn.
Ví dụ: Tài khoản của ông Trần Văn Anh
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông có dạng: [email protected].
b) Trong trường hợp tài khoản cần tạo
mới trùng với tài khoản đã có thì sẽ do Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông thay đổi trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương dựa
theo quy định tại điểm a, Khoản 2 Điều này và áp dụng thêm số thứ tự phía sau
tên cá nhân.
Ví dụ: Trường hợp cán bộ, công chức
có tên là Trần Văn Anh thuộc Sở Thông tin và Truyền thông cần tạo tài khoản,
tuy nhiên trên hệ thống đã tồn tại tài khoản [email protected] thì tài
khoản mới tạo lập là: [email protected].
Điều 4. Thẩm quyền,
quy trình cấp mới, thay đổi thông tin, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử
công vụ
1. Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông trực tiếp thực hiện quy trình cấp mới, thay đổi thông tin, tạm
khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ trên cơ sở đề nghị của thủ trưởng
cơ quan, đơn vị.
2. Quy trình cấp mới, thay đổi thông
tin, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ cá nhân như sau:
a) Các Sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị
cấp tỉnh, UBND cấp huyện là đầu mối tổng hợp, gửi văn bản yêu cầu cấp mới, thay
đổi thông tin, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ tới Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông qua hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành (theo Biểu mẫu trong Phụ lục
2 đính kèm tại Quy chế này).
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận được nội dung yêu cầu, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông - Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện phân loại, xử lý yêu cầu và gửi
văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
c) Việc tạm khóa tài khoản là một biện
pháp kỹ thuật để tăng cường bảo đảm an toàn thông tin. Việc tạm khóa tài khoản
sẽ do đơn vị quản trị, vận hành thực hiện khi có đề nghị của các cơ quan, đơn vị
hoặc phát hiện tài khoản thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tài khoản không phát sinh giao dịch
gửi, nhận trong khoảng thời gian 06 tháng mà không có lý do.
- Tài khoản bị các tổ chức, cá nhân
khác chiếm dụng.
- Tham gia vào các hoạt động bị cấm
theo quy định.
Điều 5. Dung lượng
lưu trữ và quy cách đặt mật khẩu cho tài khoản thư điện tử công vụ
1. Dung lượng lưu trữ của tài khoản
thư điện tử
Dung lượng cấp cho mỗi tài khoản thư
điện tử sẽ bảo đảm tối thiểu 01GB/Tài khoản thư điện tử cá nhân, 10GB/Tài khoản
cơ quan, tổ chức; Kích cỡ các tệp gửi kèm tối đa 20MB/thư điện tử. Dung lượng
lưu trữ cho các tài khoản có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu sử dụng thực tế và
khả năng đáp ứng của hệ thống.
2. Quy định về đặt mật khẩu cho tài
khoản thư điện tử công vụ
Mật khẩu sử dụng tài khoản thư điện tử
công vụ phải từ 8 ký tự trở lên, trong đó bao gồm ký tự in hoa, ký tự in thường,
ít nhất có một ký tự chữ số, ký tự đặc biệt (!, @, #, %, $, *, &). Ví dụ:
NguyenvanA@123.
Điều 6. Sử dụng
tài khoản thư điện tử công vụ
1. Cơ quan, đơn vị và cá nhân sử dụng
thư điện tử công vụ để trao đổi các loại văn bản điện tử (trừ các văn bản, tài
liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước), tài liệu phục vụ cuộc họp, thông tin cần
trao đổi nhằm phục vụ xử lý công việc của cơ quan, đơn vị.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ủy quyền
hoặc phân công cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan,
đơn vị mình thực hiện quản lý, sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ cơ quan.
3. Cá nhân sử dụng tài khoản thư được
cấp hoặc được giao quản lý khi gửi thông tin có nội dung thuộc phạm vi trách
nhiệm, công việc được phân công và phải chịu trách nhiệm về nội dung thư điện tử
gửi đi từ tài khoản đó.
Điều 7. Tần suất
kiểm tra tài khoản thư điện tử công vụ
1. Việc truy cập tài khoản thư điện tử
tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi công việc của cơ quan, đơn vị, cá nhân; khuyến
khích kiểm tra thư hàng ngày để tiếp nhận và xử lý kịp thời giải quyết công việc.
2. Người được giao quản lý, sử dụng hộp
thư điện tử công vụ của cơ quan, cá nhân phải thường xuyên cập nhật, kiểm tra;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm nếu để tình trạng thiếu thông
tin do không sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Những
hành vi bị cấm khi sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ
1. Sử dụng tài khoản thư điện tử của
cá nhân, tổ chức để cung cấp, phát tán các thông tin có nội dung xấu, gây
phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; tuyên truyền kích động
bạo lực, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong
mỹ tục của dân tộc.
2. Chủ động phát tán virus máy tính
thông qua tài khoản thư điện tử của cá nhân vào hệ thống thư điện tử công vụ của
tỉnh.
3. Phát tán thư rác hoặc các thư điện
tử có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác thông qua tài khoản
thư điện tử của cá nhân.
4. Sử dụng tài khoản thư điện tử công
vụ để tham gia vào các mạng xã hội, các hoạt động đăng ký, cung cấp tài khoản,
giao dịch trên mạng không phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Đặt chế độ chuyển thư điện tử tự động
từ tài khoản thư điện tử công vụ được cấp đến các tài khoản thư khác không phải
do cơ quan nhà nước cấp hoặc ngược lại.
6. Có hành vi cản trở sử dụng tài khoản
thư điện tử công vụ, chiếm đoạt tài khoản thư điện tử công vụ của tổ chức, cá
nhân.
Điều 9. Các tiêu
chuẩn áp dụng
1. Các nội dung, văn bản trao đổi
trong Hệ thống thư điện tử công vụ sử dụng bộ mã ký tự chữ tiếng Việt theo tiêu
chuẩn TCVN 6909:2001 và bộ gõ chữ tiếng Việt Unicode.
2. Các dữ liệu âm thanh, hình ảnh, tệp
trao đổi qua Hệ thống thư điện tử công vụ phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật
về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước theo đúng với các quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý, đơn vị vận hành hệ thống thư điện tử
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ
quan quản lý, đơn vị vận hành hệ thống thư điện tử có trách nhiệm sau:
a) Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Hệ
thống thư điện tử công vụ theo quy định của Quy chế này và các quy định của
pháp luật có liên quan. Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
quản trị, vận hành hệ thống, bảo đảm hoạt động liên tục, thông suốt, an toàn và
đúng mục đích.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ
quan, đơn vị của tỉnh khai thác, sử dụng hệ thống thư điện tử.
c) Kiểm tra, thanh tra hoặc đề nghị xử
lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản thư sai quy định.
d) Tổ chức nâng cấp hệ thống thư điện
tử công vụ đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật công nghệ, nhu cầu sử dụng và yêu cầu
bảo đảm an toàn thông tin.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị trực tiếp vận hành, quản
trị hệ thống thư điện tử chịu trách nhiệm:
a) Trực tiếp thực hiện cấp mới, thay
đổi thông tin, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ theo quy định tại
khoản 2, Điều 4 quy chế này.
b) Thực hiện chức năng quản trị, vận
hành, bảo đảm các điều kiện kỹ thuật để Hệ thống thư điện tử công vụ vận hành
thông suốt, liên tục 24/24 giờ. Khi bắt buộc phải tạm thời ngừng dịch vụ hệ thống
thư điện tử công vụ vì lý do kỹ thuật phải thông báo cho các cơ quan, đơn vị,
cá nhân biết tối thiểu trước 02 ngày làm việc và thực hiện vào các ngày nghỉ thứ
bảy, chủ nhật.
c) Bảo đảm an toàn an ninh thông tin,
quản lý quyền truy cập của các cơ quan, đơn vị được cấp tài khoản thư. Ngăn chặn
thư rác và các thư điện tử công vụ có nội dung không phù hợp với mục đích phục
vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức,
cá nhân trong việc sử dụng thư điện tử.
e) Hàng năm, thực hiện bảo trì, bảo
dưỡng Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
kỹ thuật để tăng cường công tác quản trị, vận hành, sử dụng hệ thống và báo cáo
cơ quan quản lý.
Điều 11. Trách
nhiệm các cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chỉ
đạo việc quản lý, sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ và chịu trách nhiệm về
nội dung thông tin đề nghị cấp mới, thay đổi thông tin, thu hồi, tạm khóa tài
khoản thư điện tử; công khai tài khoản thư điện tử của Lãnh đạo, công chức,
viên chức và người lao động lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị gửi
báo cáo tình hình quản lý, sử dụng thư điện tử (trước ngày 15/11) về Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc rà soát hướng dẫn đưa tiêu chí về
việc sử dụng ứng dụng thư điện tử công vụ vào nội dung chấm điểm cải cách hành
chính hàng năm và xét thi đua khen thưởng đối với các cơ quan và cá nhân.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính: Hàng năm, cân đối và bố trí ngân sách tỉnh cho việc nâng cấp, duy trì, vận
hành, bảo trì Hệ thống thư điện tử.
5. Công an tỉnh phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông đảm bảo an toàn, an ninh thông tin hệ thống Thư điện tử
công vụ của tỉnh.
Điều 12. Trách
nhiệm của cá nhân
1. Thực hiện quản lý, sử dụng tài khoản
thư điện tử theo các nội dung của Quy chế này và các quy định hiện hành.
2. Bảo vệ thông tin tài khoản được cấp
và được giao quản lý, không cung cấp mật khẩu hoặc để người khác sử dụng tài
khoản thư điện tử công vụ. Trường hợp bị mất hoặc quên mật khẩu báo cơ quan,
đơn vị gửi văn bản về Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông
tin và Truyền thông qua hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành để được cấp lại.
3. Khi phát hiện những thư điện tử
không đúng mục đích, có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có virus, thư rác, chứa mã
độc hoặc gặp sự cố trong quá trình sử dụng phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị và phản hồi về Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin
và Truyền thông qua hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành để kịp thời xử lý.
4. Cán bộ quản trị hệ thống thư điện
tử công vụ có trách nhiệm bảo mật thông tin, tuân thủ các quy định và quy trình
kỹ thuật trong quản lý, vận hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 13. Khen
thưởng, xử lý vi phạm
1. Hàng năm hoặc đột xuất, Sở Thông
tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hình thức khen thưởng đối
với cơ quan, cá nhân ứng dụng hiệu quả hệ thống thư điện tử công vụ theo quy định
của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Cơ quan, cá nhân vi phạm Quy chế
này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy
định.
Điều 14. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
Quy chế này.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị, cá
nhân khác không thuộc Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng tại Điều 1 của
Quy chế có nhu cầu sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ giao Sở Thông tin và
Truyền thông xem xét, quyết định việc cấp phát tài khoản trên cơ sở đảm bảo
tính phù hợp và tuân thủ các quy định hiện hành.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn
vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
CƠ
QUAN BAN HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày... tháng... năm ...
|
BÁO
CÁO
Tình
hình Quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Bắc Ninh
1. Tình hình quản lý và sử dụng
thư điện tử công vụ
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động đã được cấp phát tài khoản thư điện tử công vụ: ……/…… Đạt tỷ
lệ: ……..%
- Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng hệ
thống thư điện tử trong công việc: ……%
- Đã thực hiện công khai danh bạ thư
điện tử công vụ lên Cổng thông tin điện tử:
□ Đã thực hiện
□
Chưa thực hiện
2. Tồn tại, vướng mắc
3. Đề xuất, kiến nghị
- Cấp mới, thay đổi thông tin, tạm
khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ.
- Các đề xuất, kiến nghị khác.
Nơi nhận:
-
-
-
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH BIỂU MẪU KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ
NGHỊ CẤP MỚI, TẠM KHÓA, HỦY BỎ, THAY ĐỔI THÔNG TIN TÀI KHOẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Mẫu đăng ký cấp mới, tạm khóa và hủy
bỏ tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử
CƠ
QUAN BAN HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
V/v đăng ký..
|
<Địa
danh>, ngày... tháng... năm ...
|
Kính gửi:
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
Căn cứ....
…..
<Cơ quan, đơn vị> gửi bản danh
sách đăng ký cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ cụ thể
như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Số CMT/CCCD
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Nội dung đề nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
-
-
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung đề nghị là một trong các hình thức: cấp mới, tạm khóa hoặc
hủy bỏ.
2. Mẫu đăng ký thay đổi thông tin
CƠ
QUAN BAN HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
V/v thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ
|
<Địa
danh>, ngày... tháng... năm ...
|
Kính gửi:
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
Căn cứ....
……….
<Cơ quan, đơn vị> gửi bản danh
sách đăng ký thay đổi thông tin các tài khoản sau:
STT
|
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
-
-
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|