ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2008/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 18
tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TRONG XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA
CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
TRONG PHẠM VI TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
171/2004/QĐ-TTg ngày 23/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2127/TTr-STC-SKHCN
ngày 11 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định định
mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện trong phạm vi tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài
chính, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC TRONG XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TRONG PHẠM VI TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với:
Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước (bao gồm đề tài, dự án cấp tỉnh, đề
tài, dự án cấp Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và TP. Biên
Hòa; đề tài, dự án cấp huyện, thị xã Long Khánh và TP. Biên Hòa, đề tài, dự án
các Ban Đảng, các Hội đoàn thể - dưới đây viết tắt là đề tài, dự án KH&CN);
các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan
có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán
khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ
KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự
vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,
được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng
dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu
ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
2. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm
vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển
khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh
tế-xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm
mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống
3. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN):
Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và
một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một
thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục
vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác
động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
4. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần
giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác
định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận
cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết
quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc
trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
a) Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm
các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm
khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo,
công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu-thí nghiệm
trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận
điểm khoa học. Nội dung của một chuyên đề loại 1, bao gồm: Thu thập xử lý số liệu,
tài liệu liên quan; điều tra khảo sát; phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia; tọa
đàm; các hoạt động trong phòng thí nghiệm để chứng minh luận điểm khoa học; xây
dựng báo cáo chuyên đề; xây dựng báo cáo phân tích…
b) Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp
triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn
bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm
trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận
điểm khoa học. Nội dung của một chuyên đề loại 2, bao gồm: Thu thập xử lý số liệu
tài liệu liên quan; điều tra khảo sát; phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia; tọa
đàm; bố trí thí nghiệm, thực nghiệm, khảo cứu khảo nghiệm; so sánh, phân tích,
đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học; xây dựng báo cáo chuyên đề; xây dựng
báo cáo phân tích…
5. Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù
hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề
tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào
thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
6. Thư ký khoa học: Là thành viên của một trong các
Hội đồng tư vấn xác định danh mục, tuyển chọn, xét chọn, đánh giá nghiệm thu đề
tài, dự án khoa học và công nghệ, có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội đồng điều
hành và kết luận cuộc họp, ghi biên bản cuộc họp và hoàn chỉnh hồ sơ cuộc họp.
7. Thư ký hành chính: Không phải là thành viên của
Hội đồng tư vấn, là người giúp việc, chuẩn bị các điều kiện làm việc thuận lợi
cho các buổi họp của Hội đồng, mời thành viên Hội đồng tham dự buổi họp, chuẩn
bị các tài liệu liên quan đến đề tài, dự án, chuẩn bị phòng họp, in ấn, sao chụp
tài liệu, giúp thư ký khoa học tính điểm đánh giá của Hội đồng.
8. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là
cơ quan Nhà nước được giao nhiệm vụ; Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá
nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.
9. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư
cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để
thực hiện đề tài, dự án.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ
quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN
1. Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án
KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án
KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản
biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề
tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên
gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
2. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu
có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án,
bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của
các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi
các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa
kỳ (nếu có), Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các
chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
3. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động phục vụ công tác quản lý Nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề
tài, dự án KH&CN.
Điều 4. Nội dung chi của các đề tài, dự án KH&CN
1. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề
tài, dự án, bao gồm:
- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên
kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án KH&CN, như: Nghiên
cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KHCN, thiết kế, chế
tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân
văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế
phiếu điều tra; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học;
viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến
nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ.
- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài,
dự án.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu,
tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ,
tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ
công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện
nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời
gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định
đối với tài sản của doanh nghiệp;
- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục
vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
4. Các khoản chi về: Công tác phí trong nước; đoàn
ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn;
dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của đơn vị chủ trì (bao gồm trả
công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, trả tiền điện nước,
cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của
cơ quan chủ trì); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung
chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm
vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với
kết quả nghiên cứu khoa học - phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị,
xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
Điều 5. Các khung định mức phân bổ ngân sách
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của
cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi
theo nội dung thuê
khoán chuyên môn
|
Ghi chú
|
Thuê khoán chuyên
môn >100 triệu đồng
|
Thuê khoán chuyên
môn ≤100
triệu đồng
|
1
|
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề
bài được
duyệt của đề
tài, dự án để công
bố.
|
Đề tài, dự án
|
1.500
|
1.000
|
|
b
|
Họp Hội đồng KH&CN cấp tỉnh,
Hội đồng xác định đề tài, dự án
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
300
|
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
|
200
|
200
|
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
150
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
c
|
Nhận xét, chấm điểm
|
Đề tài
|
50
|
50
|
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét
chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của viên ủy
phản biện
|
|
|
|
|
-
|
Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng
ký
|
01 Hồ sơ
|
450
|
300
|
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ
đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
400
|
300
|
|
-
|
Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng
ký
|
01 Hồ sơ
|
360
|
240
|
|
b
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
|
|
|
-
|
Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng
ký
|
01 Hồ sơ
|
300
|
200
|
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ
đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
270
|
180
|
|
-
|
Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ
đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
250
|
160
|
|
c
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
200
|
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
|
200
|
150
|
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
100
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
-
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
250
|
200
|
|
-
|
Thành viên tham gia thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
200
|
150
|
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
giữa kỳ (sơ kết) ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của phản biện
|
Đề tài, dự án
|
800
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
500
|
|
|
b
|
Họp Hội đồng nghiệm thu giữa
kỳ (sơ kết)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
|
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng
|
|
250
|
|
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
|
200
|
|
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
|
|
c
|
Kiểm tra thực tế
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
Chuyên gia, thành viên phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm (số lượng chuyên gia do cấp có
thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
|
Báo cáo
|
800
|
|
Yêu cầu đi kiểm tra tại hiện trường và có bài nhận xét
|
d
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
Buổi họp
|
|
|
|
-
|
Tổ trưởng
|
|
200
|
150
|
|
-
|
Thành viên
|
|
150
|
100
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
50
|
|
5
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
Bài nhận xét
|
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của phản biện
|
|
1.000
|
700
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
600
|
420
|
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu
ở cấp quản lý.
(Số lượng chuyên gia cấp có thẩm
quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
|
Báo cáo
|
1000
|
700
|
Yêu cầu đi kiểm tra tại hiện trường và có bài nhận xét
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
-
|
Tổ trưởng
|
|
250
|
200
|
|
-
|
Thành viên
|
|
200
|
150
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
d
|
Họp Hội đồng nghiệm thu chính
thức
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Buổi
|
400
|
280
|
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
Buổi
|
300
|
200
|
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Buổi
|
150
|
100
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Buổi
|
70
|
70
|
|
6
|
Chi phục vụ công tác quản lý
Nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN
|
Đề tài, dự án/năm
|
3.000
|
3.000
|
|
2. Đối với các hoạt
động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi
theo nội dung thuê
khoán chuyên môn
|
Ghi chú
|
Thuê khoán chuyên
môn >100 triệu đồng
|
Thuê khoán chuyên
môn ≤100
triệu đồng
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết
được
duyệt
|
Đề tài, dự án
|
2.000
|
1.400
|
|
2
|
Chuyên đề
nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa
học
tự nhiên (chuyên đề
xây dựng theo sản phẩm của đề
tài, dự án)
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
loại 1
|
|
10.000
|
7.000
|
|
|
- Chuyên đề
loại 2
|
|
30.000
|
21.000
|
|
3
|
Chuyên đề
nghiên cứu trong lĩnh
vực
KHXH và nhân văn
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
loại 1
|
|
8.000
|
6.000
|
|
|
- Chuyên đề
loại 2
|
|
12.000
|
8.000
|
|
4
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
|
|
3.000
|
2.000
|
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều tra;
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu mẫu được
duyệt
|
500
500
1.000
|
350
350
700
|
|
6
|
Cung cấp thông tin:
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và
nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
50
50
70
|
50
50
70
|
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu
điều tra
|
Đề tài, dự án
|
4.000
|
3.000
|
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề
tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề tài, dự án
|
12.000
|
8.500
|
|
9
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi hội thảo
|
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
200
|
200
|
|
|
- Thư ký hội thảo
|
|
100
|
100
|
|
|
- Báo cáo tham luận theo đơn
đặt hàng
|
|
500
|
500
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
70
|
|
10
|
Thù lao trách nhiệm điều hành
chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
1.000
|
700
|
|
11
|
Quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề
tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
|
Năm
|
15.000
|
10.500
|
|
Đối với các đề tài, dự án khoa học và
công nghệ: Các định mức quy định tại Quy định này để thống nhất việc xây dựng
và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi;
khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh
phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư Liên tịch số
93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ.
Đối với các hoạt động phục vụ công
tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền: Các định mức quy định tại Quy định này
là định mức chi tối đa.
Chương III
LẬP, THẨM TRA,
PHÊ DUYỆT KINH PHÍ
Điều 6. Xây dựng dự toán kinh
phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý Nhà nước của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã Long Khánh và TP. Biên Hòa: Căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn các
đề tài, dự án KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu
có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH&CN trong năm và khung
định mức chi quy định tại Quy định này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự
toán chi sự nghiệp KH&CN của Sở KH&CN hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản
lý Nhà nước về KH&CN ở địa phương cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi
ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án
KH&CN
1. Căn cứ:
a) Các nội dung nghiên cứu, khối lượng
công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế-kỹ thuật do
các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ ngân sách quy định
tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước. Trường hợp
không có định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập
dự toán.
2. Yêu cầu:
a) Dự toán kinh phí của đề tài, dự án
được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản
phẩm cụ thể của đề tài, dự án;
b) Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ,
đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt đề tài, dự án KH&CN xem xét phê duyệt.
Điều 8. Thẩm tra và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án
KH&CN
1. Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định
dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường
hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức
năng ban hành thì cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự
án KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình trước pháp luật.
2. Đối với các đề tài, dự án
KH&CN cấp tỉnh, cấp Sở ngành, cấp huyện, thị xã Long Khánh và TP. Biên Hòa,
các Ban Đảng, Hội đoàn thể có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng
trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và 600 triệu
đồng trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và
khoa học công nghệ); hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán
chưa rõ và các đề tài, dự án khác mà cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thấy
cần thiết phải có Tổ thẩm định dự toán kinh phí thì:
a) Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí
của đề tài, dự án KH&CN (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực
KH&CN của đề tài, dự án KH&CN, các chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài
chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến
đề tài, dự án KH&CN cần thẩm định);
b) Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả
làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề
tài, dự án KH&CN) tư vấn cho Thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án
KH&CN về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án KH&CN phù
hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách
Nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra
của đề tài, dự án KH&CN.
Điều 9. Giao dự toán và quyết
toán kinh phí
1. Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi
sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, các Sở, ban ngành, UBND
các huyện, thị xã Long Khánh và TP. Biên Hòa, các Ban Đảng, Hội đoàn thể thực
hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc như sau:
+ Dự toán chi cho các hoạt động phục
vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án
KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này.
+ Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án
KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
2. Về quyết toán kinh phí: Thực hiện
theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 10. Kinh phí của đề tài, dự án phải được sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả, không chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản
lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và TP. Biên Hòa, các Ban Đảng, hội, đoàn thể
căn cứ Quy định này để xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước.
Khi tiền lương tối thiểu chung của
Nhà nước được cấp có thẩm quyền điều chỉnh tăng thêm trên 50% so với mức lương
tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung hoặc khi thay đổi phương pháp
xác định dự toán kinh phí của đề tài, dự án, được Liên Bộ Tài chính - Bộ
KH&CN điều chỉnh, sửa đổi bổ sung định mức phân bổ ngân sách đối với các đề
tài, dự án sử dụng ngân sách Nhà nước thì UBND tỉnh sẽ xem xét sửa đổi cho phù
hợp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh
và TP. Biên Hòa phản ánh về UBND tỉnh để xử lý./.