ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2018/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
01 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01
tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 758/TTr-STTTT ngày 05 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng
chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN
DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc
quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ
cấp cho các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên có
liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng thư số chuyên
dùng (sau đây gọi tắt là chứng thư số) là một dạng chứng thư điện tử do tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp.
2. Chữ ký số là một dạng
chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ
thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu
và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được
tạo ra bằng đúng khoá bí mật tương ứng với khoá công khai trong cùng một cặp
khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của
thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
3. Chữ ký số chuyên dùng
(sau đây gọi tắt là chữ ký số) là chữ ký số được cấp bởi Ban Cơ yếu Chính phủ.
4. Thuê bao là tổ chức,
cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng
với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.
5. Thiết bị lưu khóa bí mật
là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.
6. Ký số là việc đưa
khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào
thông điệp dữ liệu.
7. Phần mềm ký số là
chương trình phần mềm có chức năng ký số vào văn bản điện tử.
8. Phần mềm kiểm tra chữ
ký số là chương trình phần mềm có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của ký số
trên văn bản điện tử.
9. Văn bản điện tử là
văn bản được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.
10. Cơ quan quản lý trực
tiếp thuê bao là cơ quan, đơn vị nhà nước trực tiếp tham gia khai thác, sử
dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho các cơ
quan nhà nước tỉnh Hưng Yên.
11. Cục Cơ yếu Đảng -
Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng
thực chữ ký số từ người quản lý thuê bao; tiếp nhận, bàn giao, triển khai và
thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật.
12. Cục Chứng thực số và
Bảo mật thông tin thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội.
Điều 4.
Nguyên tắc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
1. Chữ ký số được sử dụng rộng
rãi cho tất cả các loại văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng
Yên; không áp dụng đối với các văn bản mật, tuyệt mật, tối mật và các văn bản
khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc áp dụng chữ ký số được
thực hiện từng bước theo lộ trình thích hợp để đạt hiệu quả tốt nhất trong các
giao dịch điện tử.
3. Triển khai sử dụng chữ ký
số phù hợp với thực tiễn, không làm ngưng trệ công tác văn thư lưu trữ, hành
chính khi thực hiện áp dụng chữ ký số.
4. Việc quản lý, sử dụng chữ
ký số phải đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
Điều 5.
Giá trị pháp lý của chữ ký số
1. Chữ ký số có giá trị pháp
lý khi tồn tại ở dạng văn bản điện tử được ký bằng chữ ký số và được tạo ra
trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực và kiểm tra được bằng khoá công khai
ghi trên chứng thư số có hiệu lực đó.
2. Văn bản điện tử sử dụng
chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp có giá trị pháp lý tương đương với
văn bản giấy có ký tay và đóng dấu khi:
a) Văn bản điện tử được ký số
với loại chữ ký của cá nhân và chữ ký của cơ quan, tổ chức đã được xác thực hợp
lệ thì có giá trị tương đương với văn bản giấy có chữ ký tay của cá nhân và
đóng dấu của cơ quan đó.
b) Văn bản điện tử được ký số
với loại chữ ký số của cá nhân và chữ ký số đã được xác thực hợp lệ thì có giá
trị tương đương với văn bản giấy có chữ ký tay của cá nhân đó.
Chương
II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều 6.
Người quản lý thuê bao
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm của
người quản lý thuê bao đối với chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ
cấp cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của người quản lý thuê bao được quy
định tại Điều 28 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc
phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 08/2016/TT-BQP).
Điều 7.
Nội dung, thời hạn có hiệu lực của chứng thư số và phân loại chứng thư số
1. Nội dung chứng thư số của
thuê bao được quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
2. Thời hạn có hiệu lực của
chứng thư số như sau:
a) Chứng thư số của thuê bao
cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm. b) Đối với chứng thư số gia hạn,
thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 05 năm.
3. Phân loại chứng thư số
a) Chứng thư số cho cá nhân:
Là chứng thư số được cấp cho các chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu; cấp
cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước có nhu cầu giao dịch
điện tử.
b) Chứng thư số cho cơ quan,
tổ chức: Là chứng thư số được cấp cho các cơ quan nhà nước và được giao cho người
có thẩm quyền của cơ quan theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con
dấu để sử dụng để ký số trên văn bản điện tử thay cho con dấu của cơ quan.
c) Chứng thư số cho thiết bị,
dịch vụ, phần mềm: Là chứng thư số cấp cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc
sở hữu, quản lý của cơ quan nhà nước.
Điều 8.
Thủ tục đăng ký cấp mới, gia hạn, thu hồi chứng thư số
1. Thủ tục đăng ký cấp mới
chứng thư số phải đảm bảo đầy đủ các quy định về điều kiện cấp mới, hồ sơ và
trình tự, thủ tục cấp chứng thư số theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Khoản 1
Điều 15 của Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
2. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
và bàn giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật được thực hiện như sau:
a) Sau khi tiếp nhận văn bản
đề nghị của thuê bao theo Mẫu 01 hoặc (Mẫu 03, Mẫu 04) của Phụ lục kèm theo Quyết
định này và các tài liệu kèm theo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông gửi đề
nghị cấp chứng thư số kèm theo hồ sơ về Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban
Cơ yếu Chính phủ;
b) Sau khi nhận thiết bị lưu
khóa bí mật từ Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật đến thuê bao
theo Mẫu 07 của Phụ lục kèm theo Quyết định này. Sau khi bàn giao thiết bị lưu
khóa bí mật cho thuê bao, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông gửi đề nghị thời
điểm có hiệu lực của chứng thư số về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
3. Gia hạn, thu hồi chứng
thư số:
a) Điều kiện và trình tự, thủ
tục thực hiện việc gia hạn chứng thư số được thực hiện theo quy định tại Điều
16, Điều 17 của Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
b) Các trường hợp thu hồi chứng
thư số và hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số được thực hiện theo quy
định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
4. Thủ tục cấp chứng thư số
sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi được thực hiện
theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 9.
Thay đổi thông tin chứng thư số, thông tin người quản lý chứng thư số
1. Điều kiện, quy trình thực
hiện thay đổi thông tin người quản lý chứng thư số đối với chứng thư số của cơ
quan, tổ chức hoặc chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm được thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
2. Thay đổi thông tin chứng
thư số:
Trường hợp các thông tin của
thuê bao không còn phù hợp với thông tin lưu trong chứng thư số thì thực hiện
quy trình thay đổi thông tin chứng thư số; các thông tin bao gồm: Tên của thuê
bao; chức danh của thuê bao; tên cơ quan, tổ chức công tác (đối với chứng thư số
cho cá nhân) hoặc tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số (đối với chứng thư
số cho cơ quan, tổ chức); địa chỉ thư điện tử.
3. Điều kiện thực hiện thay
đổi thông tin chứng thư số:
a) Chứng thư số được đề nghị
thay đổi thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày;
b) Thuê bao đề nghị thay đổi
thông tin chứng thư số thuộc phạm vi quản lý của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông đã đề nghị cấp trước đó; nếu không thuộc phạm vi quản lý của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông đã đề nghị cấp thì thực hiện thu hồi chứng thư số cũ;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
phải có văn bản đề nghị gửi Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và được phê
duyệt.
4. Quy trình thay đổi thông
tin chứng thư số được quy định như sau:
a) Thuê bao gửi văn bản đề
nghị thay đổi thông tin chứng thư số có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Quyết định này cho Sở Thông tin và Truyền
thông;
b) Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức thu thập thông tin, tổng hợp danh sách đề nghị thay đổi thông tin
chứng thư số gửi về Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền và kèm 01 bản sao cho Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin;
c) Sau khi nhận được chứng
thư số đã được thay đổi thông tin từ Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền, Sở Thông
tin và Truyền thông tổ chức cài đặt chứng thư số đã được thay đổi thông tin lên
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao và thực hiện bàn giao cho thuê bao.
d) Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin có trách nhiệm cung cấp công cụ để Sở Thông tin và Truyền thông tổ
chức cài đặt vào thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao.
Điều
10. Thu hồi, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
1. Quy định về thực hiện thu
hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng
thư số bị thu hồi được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số
08/2016/TT-BQP.
2. Khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa do nhập sai mật
khẩu quá số lần quy định (do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thiết lập)
được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 08/2016/TT-BQP. Văn bản đề
nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao theo Mẫu 10 của Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Điều
11. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
1. Việc quản lý thiết bị lưu
khóa bí mật được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số
08/2016/TT-BQP.
2. Thiết bị lưu khóa bí mật
chứa chứng thư số của cơ quan, tổ chức được Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ
chức ủy quyền cho văn thư quản lý, sử dụng và được bảo quản, lưu giữ an toàn tại
cơ quan, tổ chức như với con dấu của đơn vị. Người được giao quản lý thiết bị
lưu khóa bí mật của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng
thiết bị lưu khóa để tạo ra chữ ký số của cơ quan, đơn vị mình.
Trường hợp thay đổi người quản
lý thiết bị lưu khóa bí mật chứa chứng thư số của cơ quan, tổ chức thì cơ quan,
tổ chức quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số cho người có thẩm quyền
của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu
thay thế người quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và phải lập Biên bản
bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 09 của Phụ lục kèm theo Quyết định
này. Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức thực
hiện theo Mẫu 08 của Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Thiết bị lưu khóa bí mật
chứa chứng thư số của cá nhân do chính cá nhân đó quản lý, lưu giữ và sử dụng.
Không được để lộ mật khẩu hoặc để người không có thẩm quyền sử dụng thiết bị
lưu khóa bí mật do mình được giao quản lý.
Điều
12. Ký số trên văn bản điện tử
1. Việc ký số trên văn bản
điện tử được thực hiện thông qua phần mềm ký số.
2. Thể thức, kỹ thuật trình
bày văn bản điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư số 01/2011/TT-BNV
ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính và thể thức văn bản số hóa thực hiện theo quy định và hướng
dẫn của Bộ Nội vụ về quản lý văn bản và hồ sơ điện tử.
3. Quy trình ký số
a) Trường hợp quy định cần một
chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử: Thông qua phần mềm ký số,
người có thẩm quyền sử dụng khóa bí mật cá nhân để thực hiện việc ký số vào văn
bản điện tử.
b) Trường hợp quy định cần một
chữ ký số của cơ quan, tổ chức (chữ ký số con dấu) trên văn bản điện tử: Thông
qua phần mềm ký số, văn thư sử dụng khóa bí mật con dấu của cơ quan, tổ chức để
thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử.
c) Trường hợp quy định cần đồng
thời chữ ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên
văn bản điện tử, thứ tự ký như sau:
Người có thẩm quyền sử dụng
khóa bí mật cá nhân để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử. Văn bản điện tử
đã được ký số này sau đó được chuyển đến bộ phận văn thư. Văn thư sử dụng khóa
bí mật con dấu của cơ quan, tổ chức để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử
sau khi người có thẩm quyền đã ký số vào văn bản điện tử.
d) Trường hợp quy định sử dụng
nhiều chữ ký số, có phát hành văn bản
Một văn bản điện tử trước
khi phát hành có thể qua nhiều người ký số, như: Ký kiểm tra nội dung văn bản,
ký kiểm tra thể thức trình bày văn bản, ký duyệt của lãnh đạo, ký của tổ chức.
Khi văn bản có sử dụng nhiều chữ ký số thì chữ ký số của cá nhân được thực hiện
trước, chữ ký số của tổ chức được thực hiện sau và trước khi phát hành văn bản,
văn thư có trách nhiệm kiểm tra, xác thực tính đúng đắn, hợp lệ của từng chữ
ký.
4. Hình thức thể hiện thông
tin về chữ ký số
Hình thức thể hiện thông tin
về chữ ký số bao gồm hình ảnh và vị trí thông tin chữ ký số của người có thẩm
quyền, chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử được quy định như
sau:
a) Đối với chữ ký số của người
có thẩm quyền
Hình thức thể hiện: Hình ảnh
chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản, màu xanh.
Vị trí: Tại vị trí ký của
người có thẩm quyền ký ban hành văn bản trên văn bản giấy.
b) Đối với chữ ký số của cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản
Hình thức thể hiện: Hình ảnh
con dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, màu đỏ.
Vị trí: Trùm lên khoảng 1/3
chữ ký của người có thẩm quyền về phía bên trái, đảm bảo không che khuất phần
chữ ký bị trùm hoặc tại góc bên trái, phía trên ở trang đầu tiên của văn bản điện
tử.
Kích thước: Bằng kích thước
thực tế của dấu.
Điều
13. Xác thực chữ ký số trên văn bản điện tử
Khi nhận được văn bản điện tử
được ký số, cơ quan được nhận văn bản phải thực hiện việc xác thực chữ ký số
như sau:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của
chữ ký số trên văn bản điện tử, bao gồm kiểm tra các yếu tố: Thông tin người ký
số, thời gian ký, tính hợp lệ của chứng thư số, tính toàn vẹn của văn bản điện
tử.
2. Nếu chữ ký số không hợp lệ
thì thông báo ngay với cơ quan, đơn vị gửi văn bản biết để ký và gửi lại, đồng
thời xóa văn bản không hợp lệ đó sau khi nhận được văn bản hợp lệ được gửi lại.
3. Việc kiểm tra tính hợp lệ
của chữ ký số trên văn bản điện tử được thực hiện bằng phần mềm kiểm tra chữ ký
số.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều
14. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện Quy chế này và các quy định hiện hành của Nhà
nước có liên quan.
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng, phần mềm ký số
cho các thuê bao.
3. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số và việc thực hiện các quy định
tại Quy chế này của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi thuộc thẩm quyền
quản lý.
4. Hàng năm, xây dựng kế hoạch,
dự toán kinh phí triển khai ứng dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
5. Tổng hợp báo cáo tình
hình quản lý và sử dụng chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo định
kỳ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông và Ban Cơ yếu Chính
phủ.
Điều
15. Trách nhiệm của thuê bao
1. Cung cấp các thông tin, hồ
sơ chính xác và đầy đủ liên quan đến việc cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số.
2. Thông báo kịp thời cho cơ
quan quản lý trực tiếp thuê bao hoặc người quản lý thuê bao thu hồi chứng thư số,
khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc
nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an
toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng; bị khóa do nhập sai mật khẩu quá số
lần quy định.
3. Quản lý chặt chẽ thiết bị
lưu khóa bí mật theo quy định tại Điều 11 Quy chế này và tuân thủ các quy định
của pháp luật về quản lý chữ ký số, chứng thư số.
4. Sử dụng chữ ký số, chứng
thư số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định của Quy chế này và các
văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số.
5. Thực hiện đầy đủ và tuân
thủ các quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số được quy định tại
Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Tham gia đào tạo, tập huấn
về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong hoạt động của cơ quan nhà
nước do Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức.
Điều
16. Trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao
1. Tổ chức triển khai sử dụng
hiệu quả chứng thư số của tổ chức, cá nhân, dịch vụ, thiết bị phần mềm thuộc thẩm
quyền quản lý theo quy định; áp dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận văn bản điện
tử giữa các cơ quan nhà nước với nhau và với các tổ chức, cá nhân theo quy định
tại Quyết định số 07/2017/QĐ- UBND ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy định trao đổi, xử lý, lưu trữ văn bản điện tử trên môi trường
mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Thực hiện đầy đủ các nhiệm
vụ của cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao được quy định tại Điều 29 Thông tư số
08/2016/TT-BQP.
3. Phân công công chức, viên
chức chuyên trách công nghệ thông tin làm đầu mối chịu trách nhiệm tiếp nhận,
bàn giao chứng thư số và tham gia đào tạo, tập huấn về sử dụng chữ ký số, chứng
thư số.
4. Quản lý chặt chẽ thiết bị
lưu khóa bí mật chứa chứng thư số của cơ quan, tổ chức theo chế độ quản lý bí mật
nhà nước; thực hiện bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho văn thư quản lý và sử
dụng để ký số các văn bản điện tử.
5. Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc thẩm quyền quản lý theo đúng quy định của Quy chế này và các quy định hiện
hành của Nhà nước có liên quan.
6. Thực hiện báo cáo định kỳ,
đột xuất kết quả sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cơ quan, đơn vị mình gửi về
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
Điều
17. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác đảm bảo cho công tác triển khai ứng dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
Điều
18. Trách nhiệm của văn thư các cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện ký số văn bản
điện tử và phát hành văn bản điện tử đã ký số qua mạng theo quy định tại Quy chế
này và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.
2. Thực hiện quản lý, lưu trữ
văn bản điện tử theo các quy định hiện hành.
3. Thực hiện xác thực chữ ký
số trên các văn bản đến của các cơ quan, đơn vị khác gửi đến, phản ánh với cơ
quan, đơn vị đó nếu chữ ký số không hợp lệ.
4. Chịu trách nhiệm tiếp nhận,
quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức
khi được phân công đảm bảo đúng quy định tại Quy chế này và các quy định hiện
hành của Nhà nước có liên quan.
5. Tham gia đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn về quản lý và sử dụng chữ ký số do cơ quan cấp trên hoặc Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức.
Điều
19. Trách nhiệm của công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại
các cơ quan, đơn vị
1. Cài đặt thiết bị lưu khóa
bí mật, phần mềm ký số; hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn cho cán bộ, công chức,
viên chức được cấp chứng thư số tại cơ quan, đơn vị trong quá trình sử dụng chữ
ký số.
2. Tham mưu, triển khai ứng
dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị; thực hiện các biện pháp đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin tại cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm tiếp nhận,
quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, đơn vị
khi được phân công đảm bảo đúng quy định tại Quy chế này và các quy định hiện
hành của Nhà nước có liên quan.
4. Tham gia đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số do cơ quan cấp trên hoặc
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
20. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có thành tích trong việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong
các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên được khen thưởng theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Trường hợp có hành vi vi
phạm các quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số, tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều
21. Điều khoản thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn, triển
khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ
quan, đơn vị, cá nhân gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
05/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO CÁ NHÂN
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Họ và tên (chữ in hoa)
……………………..….. Giới tính:…..□..... Nam ..... □….. Nữ
Ngày sinh: …../.…./………… Nơi
sinh: ………………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu: …………………
Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……………..
Địa chỉ thư điện tử (1):
………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác
(2): …………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. Fax:
…………………………………..
Số chứng thư số cũ (nếu có):
…………Ngày cấp: …………Ngày hết hạn: …………...
Thời hạn hiệu lực của chứng
thư số (tối đa là 10 năm): ………………………. năm
Tài liệu kèm theo (3):
a) Bản sao có công chứng giấy
chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức
cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết
định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức
danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng .... năm ….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử
là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức
mình.
(2) Tên cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(3) Trường hợp đề nghị cấp
chứng thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 02
<TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày .....tháng ….. năm ….
|
DANH SÁCH TỔNG HỢP
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho
cá nhân
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Số lượng đăng ký:
…………………………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ Hộ chiếu/ ngày cấp/ nơi cấp
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Chức vụ
|
Chức danh của người có thẩm quyền (1)
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Số chứng thư số cũ (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
cơ quan đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Điện thoại:
Email:
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề nghị cấp
chứng thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, đề nghị gửi kèm các văn bản
sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực
tiếp) mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
- Bản sao hợp lệ quyết định
(hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp) chức danh
nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 03
<TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày .....tháng ….. năm ….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin đăng ký chứng
thư số:
Tên cơ quan, tổ chức được cấp
chứng thư số (1): ………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………..……………………………...
Địa chỉ thư điện tử (2):
………………………………………………………………….
Số chứng thư số cũ (nếu có):
…………Ngày cấp: ………….Ngày hết hạn:……...…....
Thời hạn hiệu lực của chứng
thư số (tối đa là 10 năm):………….năm
II. Thông tin của người
quản lý chứng thư số (3):
Họ và tên (chữ in hoa):
……………………………..Giới tính:...□ ... Nam ...□.... Nữ
Ngày sinh: ………./
………./……….………. Nơi sinh: ……………………………….
Số CMND/Hộ chiếu:
…………………..Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………….
Địa chỉ thư điện tử:
….…………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức công tác
(4): …………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………….
Fax: …………………………………..
Tài liệu kèm theo:
a) Bản sao có công chứng giấy
chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức
cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết
định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức
danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Xác nhận của
cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Người quản
lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử
là địa chỉ hộp thư công vụ liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ
chức mình.
(3) Người quản lý chứng
thư số là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 04
<TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày .....tháng ….. năm ….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin đăng ký chứng
thư số:
Loại chứng thư số (1):
………………………………………………………………….
Tên đăng ký chứng thư số
(2): ………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức quản lý chứng
thư số (3): …………………………………………….
Số chứng thư số cũ (nếu có):
…………….Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn: ……...
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa
là 10 năm): ……………………………..năm
Chúng tôi cam đoan thiết bị
(dịch vụ, phần mềm) đăng ký chứng thư số trên đây thuộc sở hữu của cơ quan, tổ
chức theo đúng quy định của pháp luật.
II. Thông tin người quản
lý chứng thư số (4):
Họ và tên (chữ in hoa):
……………………………... Giới tính:...□ ... Nam ...□.... Nữ
Ngày sinh: ……./ ……./………. Nơi
sinh: ……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ……….
Địa chỉ thư điện tử (5):
…………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác
(6): …………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….
Fax: ……………………………………….
Xác nhận của
cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Người quản
lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số
Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì
ghi rõ mục đích sử dụng.
(2) Tên đăng ký chứng thư
số cho thiết bị, dịch vụ được khai báo thông tin theo thứ tự ưu tiên sau: Tên
miền hoặc Địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.
(3), (6) Tên cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(4) Người quản lý chứng
thư số là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng con dấu.
(5) Địa chỉ thư điện tử
là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức
mình.
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Họ và tên thuê bao (viết chữ
in hoa) …………………… Giới tính: …………………...
Ngày sinh: …………………………….. Nơi
sinh: ……………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu: …………………..
Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: …………..
Cơ quan, tổ chức công tác
(1): ………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………Điện thoại:
………………….. Fax: …………….
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (2):
……………………………………………………….…………..
Địa chỉ thư điện tử (3):
………………………………………………………………….
Số hiệu chứng thư: ……………………
Ngày cấp ………….. Ngày hết hạn ………….
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí
mật: ……………………………………………………..…
Lý do thu hồi:
…………………………………………………….……………………..
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng... năm ....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo
thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử
công vụ của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 06
<TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày .....tháng ….. năm ….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN CHỨNG
THƯ SỐ
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân
□ Cơ quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1):
…………………………………………………………………..
Địa chỉ thư điện tử:
……………………………………………………………………..
Số hiệu chứng thư số cũ (2):
…………..Ngày cấp: ……….Ngày hết hạn: …………….
II. Thông tin của người
quản lý (sở hữu) chứng thư số:
Họ và tên (chữ in hoa):
………………………………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu: ………………
Ngày cấp: ………………..Nơi cấp:……………..
Cơ quan, tổ chức công tác
(3): ………………………………………………………….
Chức vụ:
………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………… Fax:
……………………………………………..
III. Thông tin đề nghị
thay đổi
STT
|
Trường thông tin thay đổi (4)
|
Thông tin cũ
|
Thông tin mới
|
Ghi chú
|
1
|
……………………….
|
………………
|
…………….
|
…………
|
…
|
……………………….
|
………………
|
…………….
|
…………
|
Xác nhận của
cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày …. tháng …. năm …..
Người quản lý (sở hữu) chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thông tin tại trường
Subject của chứng thư số
(2) Thông tin tại trường
Serial Number của chứng thư số.
(3) Tên cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(4) Thông tin tài liệu
kèm theo: Trường hợp bổ sung hoặc thay đổi chức danh nhà nước, người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu, đề nghị gửi kèm các văn bản sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực
tiếp) mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
- Bản sao hợp lệ quyết định
(hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp) chức danh
nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Hôm nay, vào hồi ... giờ...
ngày ... tháng ... năm …, tại ……..………. chúng tôi gồm:
I. Bên giao:
……………………………………………………………………………..
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác:
……………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Đại diện:
………………………………………………………………………………...
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
II. Bên nhận:
…………………………………………………………………………...
Họ và tên:
……………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác:
……………………………………………………………...
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Đại diện:…………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Hai bên thống nhất việc giao
nhận thiết bị lưu khóa bí mật như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận:
…………….. (bằng chữ: ……………..) bộ, cụ thể như sau:
STT
|
Họ tên
|
Số hiệu chứng thư số
|
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Lý do giao nhận (1)
|
Thời điểm có hiệu lực của chứng thư số (2)
(Ngày/tháng/năm)
|
Ghi chú (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm
thành 02 bản, bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản.
Đại diện bên
giao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện bên
nhận
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lý do giao nhận
(cấp mới, thu hồi, ...).
(2) Ghi rõ thời điểm có
hiệu lực của chứng thư số đối với trường hợp cấp mới.
Mẫu 08
<TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày .....tháng ….. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi người quản lý chứng
thư số
<CHỨC DANH NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN>
Căn cứ Thông tư...;
Căn cứ Quyết định…;
Căn cứ Quyết định điều động,
bổ nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc,…;
Căn cứ…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi người quản
lý chứng thư số của <cơ quan, tổ chức> như sau:
1. Đối với chứng thư số <loại
chứng thư số> có tên đăng ký là <tên chứng thư số hoặc tên miền hoặc
địa chỉ IP>:
Thay đổi người quản lý chứng
thư số từ ông (bà) …, <chức vụ> sang người quản lý mới là ông
(bà)…., <chức vụ>.
2. Đối với chứng thư số ...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các đồng chí có tên tại
Điều 1 có trách nhiệm tổ chức bàn giao và lập biên bản bàn giao quản lý chứng
thư số.
2. Các đồng chí được giao quản
lý chứng thư số có trách nhiệm kiểm tra tiếp nhận các chứng thư số, thiết bị
lưu khóa bí mật (nếu có) theo biên bản bàn giao và chịu trách nhiệm quản lý các
chứng thư số nêu trên kể từ thời điểm bàn giao được ghi trong biên bản.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và các cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm tổ chức thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cục Chứng thực số và BMTT/BCYCP;
- Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền/BCYCP;
- Lưu: VT, ....
|
<CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI KÝ>
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
Hôm nay, vào hồi ... giờ...
ngày ... tháng ... năm ....., tại………………. chúng tôi gồm:
I. Bên giao:
Ông (bà): ……………………………………….
Ngày sinh: …………………………..
Số CMND (Hộ chiếu):
……………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Cơ quan, tổ chức công tác:
……………………………………………………………...
II. Bên nhận:
Ông (bà): ……………………………………….
Ngày sinh: …………………………..
Số CMND (Hộ chiếu):
……………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………...
Cơ quan, tổ chức công tác:
……………………………………………………………...
Hai bên tổ chức bàn giao
trách nhiệm quản lý các chứng thư số của <cơ quan - đơn vị> trong danh
sách dưới đây:
STT
|
Tên chứng thư số
|
Số hiệu chứng thư số
|
Mật khẩu truy cập chứng thư số
|
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có)
|
Loại chứng thư số
|
Ngày hết hạn sử dụng chứng thư số
(Ngày/tháng/ năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên nhận xác nhận chứng thư
số, thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) đang hoạt động bình thường và đã được kiểm
đếm đầy đủ theo danh sách. Kể từ ….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ……, trách nhiệm
quản lý các chứng thư số nêu trên thuộc về bên nhận.
Biên bản giao nhận được làm
thành 05 bản, bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản, Sở Thông tin và Truyền
thông giữ 01 bản, 02 bản gửi về Cục Chứng thực số và
Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu
Chính phủ và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU
KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Họ và tên thuê bao (viết chữ
in hoa) ………………….. Giới tính: ……………………
Ngày sinh: ……………………… Nơi
sinh: ……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ……………………..
Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……….
Cơ quan, tổ chức công tác
(1): …………………………………………………………
Chức vụ: ………………………. Điện thoại:
……………………… Fax: …………….
Đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật:
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí
mật: ………………………………………………………..
Tên chứng thư số (2):
………….………………………………………………………..
Địa chỉ thư điện tử (3):
………………………………………………………………….
Số hiệu chứng thư số ………………
Ngày cấp …………… Ngày hết hạn ……………
Xác nhận của
cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo
thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của
thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.