ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 27 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin
ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tại Tờ trình số 48/TTr-VPĐP
ngày 20/02/2019 về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối
về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, QĐ;
- Các Bộ: Y tế, Công Thương,
NN&PTNT (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn
bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
(để b/c);
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh (để
b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo TH, Đài PT-TH tỉnh, Cổng
TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định việc quản lý, sử dụng hệ thống
thông tin quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi
tắt là hệ thống).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, đơn vị tham gia quản lý,
sử dụng hệ thống bao gồm:
1. Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an
toàn thực phẩm tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh).
2. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương và các đơn vị trực thuộc có liên quan.
3. Văn phòng điều phối về vệ sinh an
toàn thực phẩm tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng điều phối tỉnh).
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
5. Văn phòng điều phối về vệ sinh an
toàn thực phẩm các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Văn phòng điều
phối cấp huyện).
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).
7. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Người sử dụng là cán bộ, công chức có liên quan thuộc cơ quan, đơn vị quy định tại
Điều 2 Quy chế này được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống để sử dụng trong suốt quá trình cung cấp, cập nhật, khai thác thông tin, quản trị ứng dụng.
2. Tài khoản đăng nhập là tài khoản dùng để đăng nhập vào ứng dụng để thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong hệ thống. Tài khoản này xác định danh tính, phạm vi thao tác nghiệp
vụ của từng người hoặc một nhóm người sử dụng trên hệ thống,
bao gồm các yếu tố: Tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và các quyền truy cập hệ thống tương ứng với nhiệm vụ được giao. Tài khoản đăng nhập
hệ thống trong Quy chế này có bốn loại, gồm:
a) Tài khoản quản trị ứng dụng là tài khoản đăng nhập hệ thống
để thực hiện việc thiết lập danh mục và cấu hình hệ thống; quản lý thông tin
tài khoản đăng nhập hệ thống; theo dõi, giám sát việc cập nhật, phê duyệt, truy
cập thông tin trên hệ thống; xử lý các vấn đề làm ảnh hưởng đến chức năng của hệ thống; đăng ký
các chức năng, báo cáo mới được nâng cấp; bảo trì ứng dụng.
b) Tài khoản cập nhật thông tin là tài khoản đăng nhập hệ thống để thực hiện một trong các quyền cập
nhật, phê duyệt thông tin và thực hiện khai thác thông tin trong phạm vi được
phân quyền trên hệ thống.
c) Tài khoản khai thác thông tin là tài khoản đăng nhập hệ
thống để khai thác thông tin trong phạm vi được phân quyền trên hệ thống.
d) Tài khoản cộng tác viên là tài khoản đăng nhập hệ thống để cung cấp thông tin liên quan về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Địa chỉ
truy cập hệ thống
Địa chỉ truy cập hệ thống thông tin
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa: https://qlattp.thanhhoa.gov.vn.
Điều 5. Đảm bảo
an toàn thông tin cho hệ thống
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia
quản lý, sử dụng hệ thống có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống
theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng và các văn bản pháp luật có liên
quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Điều 6. Đơn vị quản
lý hệ thống
Văn phòng điều phối về vệ sinh an
toàn thực phẩm tỉnh là đơn vị có thẩm quyền quản lý toàn bộ hoạt động của hệ thống;
thực hiện cấp, thu hồi tài khoản đăng nhập hệ thống.
Điều 7. Nội dung
thông tin được quản lý trên hệ thống
1. Thông tin về cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất,
kinh doanh).
2. Thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
3. Thông tin về kết quả thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
4. Thông tin chứng nhận, xác nhận về
an toàn thực phẩm.
5. Thông tin cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm.
6. Thông tin về chuỗi cung ứng thực
phẩm an toàn.
7. Thông tin về xã, phường, thị trấn
an toàn thực phẩm.
8. Thông tin tổng hợp các chỉ tiêu
báo cáo về an toàn thực phẩm.
9. Thông tin văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản chỉ đạo điều hành về an toàn thực phẩm.
10. Tin tức hoạt động về an toàn thực
phẩm.
Điều 8. Quy định chung
về cấp tài khoản đăng nhập
1. Nguyên tắc cấp tài khoản đăng nhập hệ thống
a) Việc cấp tài khoản đăng nhập hệ thống
phải phù hợp với lĩnh vực, nhiệm vụ được giao đảm bảo nguyên tắc bảo mật, an
toàn, hiệu quả.
b) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị để quyết định số lượng, số loại tài khoản đăng nhập hệ thống.
2. Đối tượng được cấp tài khoản đăng
nhập
a) Lãnh đạo, cán bộ, công chức Văn
phòng điều phối tỉnh được cấp tài khoản quản trị ứng dụng hoặc tài khoản khai
thác thông tin.
b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ
quan, đơn vị tham gia sử dụng hệ thống được quy định tại Khoản 1, 2, 4, 5, 6 Điều
2 Quy chế này, tùy theo chức năng, nhiệm vụ được giao được cấp tài khoản cập nhật
thông tin, tài khoản khai thác thông tin hoặc tài khoản cộng tác viên.
Điều 9. Cấp mới
tài khoản đăng nhập
1. Các trường hợp được cấp mới tài
khoản đăng nhập:
a) Người sử dụng lần đầu tham gia vào
hệ thống tại một cơ quan, đơn vị tham gia quản lý, sử dụng hệ thống.
b) Thay đổi người sử dụng hệ thống tại
một cơ quan, đơn vị tham gia quản lý, sử dụng hệ thống.
c) Người sử dụng quên hoặc mất mật khẩu
đăng nhập.
2. Quy trình cấp mới tài khoản đăng
nhập:
a) Đối với tài khoản quản trị ứng dụng:
Lãnh đạo Văn phòng điều phối tỉnh phân công cán bộ, công chức trong đơn vị thực
hiện nhiệm vụ quản trị ứng dụng.
b) Đối với tài khoản cập nhật thông
tin, tài khoản khai thác thông tin, tài khoản cộng tác viên: Các cơ quan, đơn vị
tham gia quản lý, sử dụng hệ thống gửi văn bản đề nghị Văn phòng điều phối tỉnh
cấp tài khoản cho cơ quan, đơn vị mình theo Mẫu số
01 kèm theo Quy chế này; đồng thời, gửi file điện tử qua địa chỉ email: vpdpattp@thanhhoa.gov.vn.
Cán bộ, công chức của Văn phòng điều phối được giao nhiệm vụ quản trị ứng dụng
tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng điều phối tỉnh xem xét, quyết định cấp mới tài
khoản đăng nhập và thông báo cho các cơ quan, đơn vị đề nghị cấp mới theo Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này; đồng thời, thông báo bằng
thư điện tử đến từng người sử dụng được cấp tài khoản.
Điều 10. Thu hồi
tài khoản đăng nhập
1. Các trường hợp thu hồi tài khoản
đăng nhập:
a) Người sử dụng không còn làm việc tại
cơ quan, đơn vị tham gia quản lý, sử dụng hệ thống.
b) Người sử dụng thay đổi vị trí công
tác trong cơ quan, đơn vị mà tại vị trí công tác mới không được quyền sử dụng hệ
thống.
c) Khi phát hiện nguy cơ mất an toàn
từ phía người sử dụng.
2. Quy trình thu hồi tài khoản đăng
nhập:
Khi xảy ra một trong các trường hợp
được quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng hệ thống
kịp thời gửi văn bản đề nghị Văn phòng điều phối tỉnh thu hồi tài khoản đăng nhập
của cán bộ, công chức đơn vị mình theo Mẫu số 03
kèm theo Quy chế này; đồng thời gửi file điện tử qua địa chỉ email vpdpattp@thanhhoa.gov.vn.
Căn cứ văn bản đề nghị thu hồi tài khoản đăng nhập của các cơ quan, đơn vị,
Lãnh đạo Văn phòng điều phối tỉnh xem xét, quyết định thu
hồi tài khoản đăng nhập và thông báo cho các cơ quan, đơn vị đề nghị thu hồi
theo Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này;
đồng thời, thông báo bằng thư điện tử đến người sử dụng bị
thu hồi tài khoản.
Trong trường hợp phát hiện nguy cơ mất
an toàn trong quá trình quản lý, sử dụng hệ thống, Lãnh đạo Văn phòng điều phối
tỉnh chủ động thu hồi tài khoản của người sử dụng và thông báo cho cơ quan, đơn
vị, người sử dụng có tài khoản bị thu hồi.
Điều 11. Quy định
về sử dụng hệ thống
1. Đối tượng sử dụng hệ thống
Lãnh đạo, cán bộ, công chức thuộc các
cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 2 Quy chế này có quyền sử dụng hệ thống.
2. Quy trình cung cấp, cập nhật, đăng
tải thông tin trên hệ thống
a) Sau khi được cấp tài khoản cập nhật
thông tin, cán bộ, công chức trong các đơn vị thuộc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, UBND cấp huyện, Văn phòng điều phối về vệ
sinh an toàn thực phẩm cấp huyện, UBND cấp xã tham gia sử dụng hệ thống có trách nhiệm cập nhật thông tin phát sinh, chỉ tiêu báo cáo của cơ quan,
đơn vị mình, gửi Lãnh đạo cơ quan, đơn vị kiểm tra, phê duyệt việc đăng tải
thông tin trên hệ thống.
b) Đối với tài khoản cộng tác viên,
sau khi đăng nhập tài khoản, thực hiện cung cấp thông tin theo hướng dẫn của hệ
thống, gửi về Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để xem xét, đăng tải thông tin.
3. Thời gian cập nhật thông tin
a) Người sử dụng hệ thống có trách nhiệm
cập nhật, phê duyệt thông tin phát sinh chậm nhất sau 01
ngày làm việc kể từ thời điểm có
thông tin phát sinh, trừ các trường hợp bị thu hồi tài khoản.
b) Đối với nội dung thông tin do cộng
tác viên cung cấp, Lãnh đạo Văn phòng điều phối tỉnh kiểm tra, phê duyệt trên hệ
thống chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ thời điểm cộng tác viên gửi thông
tin.
c) Đối với việc cập nhật các chỉ tiêu
báo cáo: Định kỳ (hàng tháng, quý, năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị cập nhật các chỉ tiêu báo cáo vào các bảng,
biểu đã được thiết lập trên hệ thống.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Điều 12. Trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng hệ thống
1. Phân công Lãnh đạo, cán bộ, công
chức các phòng, đơn vị trực thuộc có liên quan sử dụng hệ thống; lập danh sách
đăng ký cấp mới, thu hồi tài khoản đăng nhập hệ thống gửi
về Văn phòng điều phối tỉnh.
2. Chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc
cập nhật thông tin được quy định tại Điều 6 Quy chế này đầy đủ và kịp thời.
3. Thu thập và cập nhật dữ liệu ban đầu
trên hệ thống.
4. Tổng hợp, thống kê báo cáo số liệu
về an toàn thực phẩm thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý theo quy định.
5. Đảm bảo các điều kiện hạ tầng kỹ
thuật, máy tính kết nối mạng internet cho cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị
tham gia sử dụng hệ thống.
6. Phối hợp với các đơn vị liên quan
trong quá trình triển khai, sử dụng hệ thống.
7. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực
hiện Quy chế này tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Điều 13. Trách
nhiệm của Văn phòng điều phối tỉnh
1. Tổ chức hướng dẫn việc sử dụng, vận
hành hệ thống trên địa bàn tỉnh.
2. Phân công cán bộ, công chức thực
hiện quản trị ứng dụng; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng
hệ thống.
3. Cấp mới, thu hồi tài khoản, phân
quyền, phân nhóm, gắn tài khoản đăng nhập cho người sử dụng, nhóm người sử dụng.
4. Theo dõi, đôn đốc việc thu thập và
cập nhật dữ liệu ban đầu trên hệ thống.
5. Quản lý việc trao đổi và tích hợp
thông tin của hệ thống với các hệ thống liên quan.
6. Hỗ trợ các đơn vị xử lý vướng mắc
trong quá trình vận hành hệ thống, đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, ổn định
và an toàn.
7. Định kỳ tổ chức sao lưu, bảo quản
cơ sở dữ liệu, kiểm tra kết quả thực hiện, khôi phục cơ sở dữ liệu trong trường
hợp xảy ra sự cố.
8. Định kỳ, đột xuất tổng hợp thông
tin, số liệu về an toàn thực phẩm trên hệ thống, báo cáo Ban Chỉ đạo về quản lý
vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh.
9. Đề xuất, báo cáo với Chủ tịch UBND
tỉnh việc đảm bảo trang thiết bị, công tác quản trị, vận hành hệ thống; nội
dung nâng cấp, bổ sung các chức năng và mở rộng phạm vi, đối tượng sử dụng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống.
Điều 14. Trách
nhiệm của người quản lý, sử dụng hệ thống
1. Trách nhiệm của lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị tham gia cập nhật thông tin, báo cáo trên hệ thống
a) Phê duyệt thông tin, báo cáo do
cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị cập nhật trên hệ thống.
b) Khai thác các chức năng thống kê,
tổng hợp báo cáo theo lĩnh vực và địa bàn quản lý trên hệ thống.
c) Kiểm soát và ký duyệt danh sách đề
nghị cấp mới, thu hồi tài khoản đăng nhập hệ thống của cán bộ, công chức thuộc
phạm vi quản lý.
d) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội
dung được quy định trong Quy chế này và các văn bản hướng dẫn sử dụng, vận hành
hệ thống của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của cán bộ, công chức
cập nhật thông tin trên hệ thống
a) Cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính
xác thông tin, báo cáo về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của cơ quan,
đơn vị trên hệ thống.
b) Ghi chép kịp thời và đầy đủ các sự
cố kỹ thuật, hỗ trợ khắc phục sự cố trong quá trình quản lý, sử dụng hệ thống.
3. Trách nhiệm của Lãnh đạo Văn phòng
điều phối tỉnh
a) Phê duyệt danh sách cấp mới, thu hồi
tài khoản đăng nhập hệ thống.
b) Kiểm tra, phê duyệt thông tin do cộng
tác viên cung cấp.
4. Trách nhiệm của quản trị ứng dụng
a) Tạo mới, thu hồi tài khoản đăng nhập
trên hệ thống sau khi được Lãnh đạo Văn phòng điều phối tỉnh phê duyệt.
b) Cập nhật danh mục hệ thống, các biểu
mẫu báo cáo trên hệ thống theo nội dung đã được Lãnh đạo Văn phòng điều phối tỉnh
phê duyệt.
c) Phân quyền, gắn quyền người sử dụng
trên hệ thống.
d) Giám sát, theo dõi thông tin đăng
tải trên hệ thống; phát hiện nguy cơ mất an toàn cho hệ thống từ phía người sử dụng; báo cáo kịp thời với Lãnh đạo Văn phòng điều
phối tỉnh.
đ) Hướng dẫn, hỗ trợ người sử dụng
trong quá trình sử dụng hệ thống.
e) Thực hiện sao lưu, lưu trữ dữ liệu
đảm bảo an toàn hệ thống.
5. Trách nhiệm của cộng tác viên
a) Kịp thời cung cấp thông tin nổi bật
về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các nội dung thông tin do mình cung cấp.
6. Trách nhiệm của người sử dụng tài
khoản khai thác thông tin trên hệ thống
a) Khai thác thông tin, báo cáo trên
hệ thống phục vụ công tác chỉ đạo điều hành các cấp
b) Kịp thời phản ánh các vướng mắc
phát sinh trong quá trình khai thác thông tin về Văn phòng điều phối tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Khen
thưởng và kỷ luật
1. Cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý, sử dụng
hệ thống được cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
2. Cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, sử
dụng hệ thống bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định.
3. Giao Văn phòng điều phối tỉnh theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này; định kỳ tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh khen thưởng và xử lý trách nhiệm cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan,
đơn vị trong công tác quản lý, sử dụng hệ thống theo quy định.
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh) để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Mẫu
số 01:
Đăng kí tài khoản đăng nhập
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN
ĐĂNG NHẬP
Ngày đăng ký:
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị
|
Điện
thoại
|
Email
|
Loại
tài khoản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với cột Loại tài khoản,
đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tham gia hệ thống để xác định loại
tài khoản đăng ký: Tài
khoản cập nhật thông tin/Tài khoản khai thác thông
tin/Tài khoản cộng tác viên.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02:
Thông báo cấp mới/thu hồi tài khoản
đăng nhập
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND
của UBND tỉnh)
VĂN
PHÒNG
UBND TỈNH THANH HÓA
VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI
VỀ VSATTP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thanh Hóa, ngày …
tháng …. năm…
|
THÔNG BÁO CẤP MỚI/THU
HỒI TÀI KHOẢN ĐĂNG NHẬP
Kính gửi: ………………………………………………………
Văn phòng điều phối về vệ sinh an
toàn thực phẩm thông báo tình trạng sử dụng tài khoản đăng nhập của cơ quan,
đơn vị như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị
|
Điện
thoại
|
Email
|
Loại
tài khoản
|
Tình
trạng (Cấp mới/thu hồi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03:
Đề nghị thu hồi tài khoản đăng nhập
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ
NGHỊ THU HỒI TÀI KHOẢN ĐĂNG NHẬP
Ngày đề nghị:
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị
|
Điện
thoại
|
Email
|
Loại
tài khoản
|
Lý
do thu hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|