ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
04/2013/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
11 tháng 03 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT
ĐỘNG CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG TRÊN
INTERNET
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004 và Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về việc Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 05/TTr-STTTT ngày 05/02/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan
nhà nước tỉnh Bình Dương trên Internet.
Điều 2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
và thay thế cho Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Chính phủ (website Chính phủ);
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh, website tỉnh;
- LĐVP, Tg, TH, HCTC;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG TRÊN
INTERNET.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2013/QĐ-UBND ngày 11/03/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về hoạt động Cổng/trang thông tin
điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương trên Internet, bao gồm: Quản
lý vận hành, cung cấp, cập nhật, biên tập thông tin, cơ sở dữ liệu và trả lời
công dân trên mạng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
các Ban quản lý Khu công nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là các cơ quan nhà nước).
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp thông tin
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Trang thông tin điện tử (website) là trang thông
tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung
cấp, trao đổi thông tin.
2. Cổng thông tin điện tử (portal) là điểm truy cập
duy nhất của các cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh
thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác,
sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
Cổng hoặc Trang thông tin điện tử sau đây gọi tắt
là website.
3. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan
đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có
giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục
hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức,
cá nhân.
4. Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công
và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân
trên môi trường mạng.
a) Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 1: Là dịch
vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có
liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
b) Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 2: Là dịch
vụ công trực tuyến Mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn
bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
c) Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3: Là dịch
vụ công trực tuyến Mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến
các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá
trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc
thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ
quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
d) Dịch vụ công trực tuyến Mức độ 4: Là dịch
vụ công trực tuyến Mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu
có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến,
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
Điều 4. Tên miền website của cơ
quan nhà nước.
Tên miền website tỉnh Bình Dương là tên miền cấp 3 sử
dụng tên đầy đủ của tỉnh bằng tiếng Việt không dấu: www.binhduong.gov.vn
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
Quản lý Khu công nghiệp có tối thiểu tên miền cấp 4 là tên viết tắt của cơ quan
bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh theo dạng: tencoquan.binhduong.gov.vn
Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Là tên miền cấp 4
sử dụng tên đầy đủ của địa phương bằng tiếng Việt không dấu theo dạng:
tenhuyen.binhduong.gov.vn
Các website có tên miền cấp 4 sau tên miền binhduong.gov.vn
gọi là các website thành viên.
Điều 5. Vai trò Website của cơ
quan nhà nước
1. Website tỉnh Bình Dương là cổng tích hợp thông tin
các lĩnh vực quản lý nhà nước trên phạm vi địa bàn của tỉnh và được tích hợp
thông tin dịch vụ công trực tuyến của tất cả cơ quan Nhà nước của tỉnh.
2. Website của sở, ban, ngành là cổng tích hợp thông
tin của toàn ngành, lĩnh vực do cơ quan quản lý và được tích hợp thông tin dịch
vụ công trực tuyến của tất cả các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Website của Ủy ban nhân dân cấp huyện là cổng tích
hợp thông tin các lĩnh vực quản lý nhà nước trên phạm vi địa bàn của địa phương
và được tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến của tất cả cơ quan chuyên
môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Thông tin đăng tải trên website của cơ quan nhà nước
là thông tin chính thống của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
Chương 2.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG WEBSITE
Điều 6. Website tỉnh
1. Website tỉnh hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp
của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì xây
dựng, quản lý, bảo đảm hoạt động thường xuyên, mở rộng và phát triển; đồng thời
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những vấn đề liên quan đến kỹ
thuật và nội dung của website.
2. Trung tâm Thông tin điện tử tỉnh giúp Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức, quản lý, vận hành và cập nhật nội dung
website.
3. Ban Biên tập website tỉnh chịu trách nhiệm về nội
dung; tổ chức và hoạt động Ban Biên tập được quy định tại Điều 18, Điều 19 Chương
V của Quy chế này.
Điều 7. Website thành viên
Website thành viên hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp
của Thủ trưởng cơ quan Nhà nước.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Ban Biên tập Website
của cơ quan Nhà nước được quy định tại Điều 20, Điều 21 Chương V của Quy chế
này.
Điều 8. Kinh phí duy trì hoạt
động của website
1. Kinh phí hoạt động của Website tỉnh do ngân sách
tỉnh cấp thông qua Trung tâm Thông tin điện tử và các nguồn thu khác theo quy định
của pháp luật, được sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Kinh phí hoạt động của Website thành viên được cân
đối trong dự toán kinh phí không thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị và
các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, được sử dụng cho các nhiệm vụ quy
định tại khoản 3 Điều này.
3. Kinh phí hoạt động của Website được sử dụng cho các
nhiệm vụ sau:
a) Chi cho đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết
bị;
b) Chi cho việc lưu trữ và bảo mật an toàn Website;
c) Chi cho việc mua thông tin, biên tập và biên dịch
thông tin cập nhật lên Website;
d) Lắp đặt và duy trì đường truyền kết nối Internet
đảm bảo đủ băng thông cho việc cập nhật và truy xuất thông tin;
đ) Mua các phần mềm máy tính có bản quyền đảm bảo website
hoạt động hợp pháp theo Luật Sở hữu trí tuệ;
e) Công tác quản lý, vận hành của Website.
4. Mức chi được thực hiện theo các quy định hiện hành
của Nhà nước.
Chương 3.
CUNG CẤP VÀ CẬP NHẬT
THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 9. Nguyên tắc cung cấp
thông tin
1. Thông tin cung cấp trên website của cơ quan nhà nước
phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp
luật của Nhà nước; phục vụ kịp thời trong công tác quản lý của cơ quan Nhà nước
và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân.
2. Thông tin cung cấp trên website phải tuân thủ các
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên website của
cơ quan nhà nước; các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, báo chí,
sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet và các quy định pháp luật
khác liên quan.
3. Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng lại thông tin trên
website của cơ quan nhà nước phải ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn của thông
tin.
Điều 10. Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ
thuật
1. Thống nhất sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo
tiêu chuẩn 6909:2011 trong việc lưu trữ và trao đổi thông tin, dữ liệu trên
website.
2. Website của cơ quan nhà nước phải tuân thủ các tiêu
chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
Điều 11. Nội dung thông tin,
dữ liệu được cập nhật trên Website
Website của các cơ quan nhà nước phải có những mục
thông tin sau:
1. Thông tin giới thiệu:
a) Đối với Website tỉnh phải có tối thiểu những thông
tin về sơ đồ, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân và các đơn vị trực thuộc; tóm lược quá trình hình thành và
phát triển của tỉnh; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo tỉnh.
b) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
phải có tối thiểu những thông tin về sơ đồ, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; tóm lược quá trình hình thành và
phát triển của cơ quan; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ
quan.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có tối thiểu
thông tin về tổ chức bộ máy hành chính, bản đồ địa giới hành chính đến cấp xã,
điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử
tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo địa phương.
2. Tin tức, sự kiện: Các tin, bài về hoạt động, các
vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan Nhà nước.
3. Thông tin chỉ đạo, điều hành bao gồm: Ý kiến chỉ
đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan Nhà nước đã được thống nhất và chính thức
ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của
tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan Nhà nước; lịch làm việc
của lãnh đạo cơ quan Nhà nước.
4. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực
hiện pháp luật, chế độ, chính sách: tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực
hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của cơ quan Nhà nước.
5. Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát
triển:
Website tỉnh, website Ủy ban nhân dân cấp huyện cung
cấp thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
bao gồm tối thiểu các lĩnh vực:
a) Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi
vốn đầu tư;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
c) Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
d) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
đ) Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên;
e) Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh
sách, thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải có nguy cơ gây hại tới
sức khỏe con người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở
mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi
trường.
Website sở, ban, ngành cung cấp thông tin về chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương.
6. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
và văn bản quản lý hành chính có liên quan: Nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền
ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tập tin văn bản
cho phép tải về. Cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản.
7. Website tỉnh phải đăng tải Công báo điện tử bao gồm
những thông tin: số công báo, ngày ban hành, danh mục văn bản đăng trong công
báo và trích yếu nội dung đối với mỗi văn bản.
8. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua
sắm công:
- Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án
đang triển khai, các dự án đã hoàn tất;
- Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: Tên dự án, chủ
đầu tư, địa điểm, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian
thực hiện, kinh phí dự án, phương án đền bù, giải tỏa, loại hình tài trợ, nhà
tài trợ, tình trạng dự án.
9. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân:
a) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
về quy định hành chính theo quy định của pháp luật;
b) Danh sách dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chủ
trương chính sách cần xin ý kiến;
c) Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội
dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý
kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị
tiếp nhận ý kiến góp ý.
10. Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm
quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện
tử chính thức.
11. Thông tin giao dịch của website bao gồm: Địa
chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch với tổ
chức, cá nhân.
12. Thông tin về chương trình, đề tài khoa học
Website tỉnh phải cung cấp các thông tin về chương trình,
đề tài khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý:
a) Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: Mã số,
tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện.
b) Kết quả các chương trình, đề tài sau khi đã được
Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua bao gồm: Báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả
triển khai áp dụng của công trình, đề tài. Việc công bố kết quả phải tuân thủ
các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
13. Căn cứ vào tình hình và điều kiện thực tế, đơn vị
có quyền cung cấp các mục thông tin khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Điều 12. Trách nhiệm cung cấp
thông tin cho Website tỉnh.
Các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm cung cấp đầy đủ,
chính xác và kịp thời cho Website tỉnh các nội dung thông tin, dữ liệu thuộc
lĩnh vực do cơ quan mình quản lý theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này, cụ
thể:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Cung cấp cho Ban
biên tập các thông tin được quy định tại các khoản 3, 6, 7 Điều 11 của Quy chế
này;
2. Sở Nội vụ: Cung cấp cho Ban biên tập các thông tin
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 của Quy chế này;
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cung cấp cho Ban biên tập
các thông tin được quy định tại điểm a, b khoản 5 và khoản 8 Điều 11 của Quy chế
này;
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Cung cấp cho Ban biên tập
các thông tin được quy định tại khoản 12 Điều 11 của Quy chế này;
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Cung cấp cho Ban biên
tập các thông tin được quy định tại các điểm d, đ, e khoản 5 Điều 11 của Quy
chế này;
6. Sở Xây dựng: Cung cấp cho Ban biên tập các thông
tin được quy định tại điểm c khoản 5 Điều 11 của Quy chế này;
7. Sở Tư pháp: Cung cấp cho Ban biên tập các thông tin
được quy định tại khoản 9 Điều 11 của Quy chế này;
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Cung cấp cho
Ban biên tập các thông tin được quy định tại khoản 4 Điều 11 của Quy chế này,
cụ thể: Thông tin tuyên truyền về chế độ, chính sách lao động; chế độ, chính
sách người có công; chế độ, chính sách xã hội.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Cung cấp thông tin,
dữ liệu về lịch sử, văn hóa của Bình Dương, thông tin về các khu di tích lịch
sử, văn hóa được Nhà nước công nhận xếp hạng. Thông tin về các điểm du lịch,
giải trí, hệ thống khách sạn trên địa bàn.
10. Sở Công Thương: Cung cấp thông tin, dữ liệu về Cụm
công nghiệp, quy hoạch phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị, mạng lưới
xăng dầu, quy định phòng chống hàng gian, hàng lậu.
11. Sở Y tế: Cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh,
hoạt động phòng chống dịch; hoạt động về vệ sinh an toàn thực phẩm; các cơ sở
khám chữa bệnh trên địa bàn.
12. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu
công nghiệp Việt Nam - Singapore: Có trách nhiệm cung cấp thông tin về vị trí
địa lý, quy mô, diện tích các khu, và các chính sách ưu đãi đầu tư.
13. Sở Thông tin và Truyền thông: Có trách nhiệm hướng
dẫn các đơn vị trong việc cung cấp thông tin, dữ liệu quy định tại Điều này lên
Website tỉnh.
Điều 13. Thời hạn cung cấp, xử
lý và cập nhật thông tin
1. Bảo đảm cập nhật thường xuyên, chính xác đối với
các mục tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 10, 11 Điều 11 của Quy chế này.
2. Đối với thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Thời gian cập nhật không quá 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức
được ban hành.
3. Đối với văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và
văn bản quản lý nhà nước:
a) Thời gian cập nhật không quá 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản.
b) Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh
của văn bản.
4. Đối với những thông tin quy định tại các khoản 5,
khoản 8 Điều 11 của Quy chế này: Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm
việc kể từ khi chiến lược, quy hoạch hoặc dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu được
phê duyệt.
5. Đối với thông tin về chương trình, đề tài khoa học:
Thời gian cập nhật không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi chương trình,
đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài được nghiệm thu.
6. Đối với thông tin, báo cáo thống kê: Thời gian cập
nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi thông tin thống kê được thủ
trưởng cơ quan quyết định công bố.
7. Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định
tại điểm b khoản 9 Điều 11 của Quy chế này, các cơ quan chủ trì soạn thảo phải
gửi tập tin văn bản, cùng với các ý kiến đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho
Sở Tư pháp sau khi hết thời hạn xin ý kiến.
Điều 14. Các chức năng hỗ trợ
1. Chức năng hỗ trợ tìm kiếm, liên kết và lưu trữ
thông tin
a) Website phải có chức năng tra cứu, tìm kiếm thông
tin cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần
tìm hiện có.
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết đến
website của các đơn vị trực thuộc và cơ quan nhà nước khác.
c) Cung cấp chức năng in ấn và lưu trữ cho mỗi tin,
bài.
2. Chức năng hỏi đáp và tiếp nhận thông tin phản hồi:
Cung cấp chức năng cho phép người sử dụng gửi câu hỏi, ý kiến trực tiếp, theo
dõi tình trạng xử lý câu hỏi hoặc cung cấp địa chỉ thư điện tử tiếp nhận.
Chương 4.
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN
Điều 15. Thông tin về dịch vụ
công trực tuyến
1. Các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm đăng tải toàn
bộ thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên Website; thông tin về dịch vụ công
trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi có sự
thay đổi.
2. Website của cơ quan Nhà nước phải có mục “Dịch vụ
công trực tuyến” thông báo danh mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công
trực tuyến đang thực hiện và nêu rõ mức độ của dịch vụ. Các dịch vụ được tổ
chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực để thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
3. Website của cơ quan Nhà nước phải cung cấp chức năng
hướng dẫn sử dụng, theo dõi tần suất sử dụng, quá trình xử lý và số lượng hồ sơ
đã được xử lý đối với từng dịch vụ công trực tuyến từ Mức độ 3 trở lên.
Điều 16. Trách nhiệm cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
Các cơ quan Nhà nước sử dụng những kết quả đã đạt được
trong việc chuẩn hóa thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn để cung cấp dịch vụ
hành chính công trên Website. Đối với dịch vụ có liên quan đến các mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính đi kèm phải được cung cấp tối thiểu đạt mức độ 2. Đối với
mỗi dịch vụ cần hiển thị đầy đủ các bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính và
trách nhiệm của các bên có liên quan.
Điều 17. Tích hợp thông tin
dịch vụ công trực tuyến
1. Website tỉnh phải liên kết, tích hợp thông tin dịch
vụ công trực tuyến với các Website thành viên.
2. Website thành viên phải liên kết, tích hợp thông
tin dịch vụ công trực tuyến với các Website của các đơn vị trực thuộc.
Chương 5.
CÔNG TÁC BIÊN TẬP
Điều 18. Ban Biên tập website
tỉnh
1. Ban Biên tập Website tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập; Ban Biên tập gồm có Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban
và các thành viên. Trưởng ban là Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; các thành
viên là lãnh đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố. Chế độ làm việc của các thành viên do Trưởng ban trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định.
2. Trưởng Ban Biên tập chịu trách nhiệm trong chỉ đạo,
điều hành hoạt động của Ban Biên tập và vận hành Website; chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân tỉnh về những thông tin được đưa lên Website tỉnh.
3. Phó Trưởng Ban Biên tập giúp Trưởng Ban Biên tập
thực hiện việc điều hành các hoạt động của Ban Biên tập theo phân công.
4. Các thành viên Ban Biên tập được giao quyền biên
tập, chỉnh sửa, xác thực nội dung tin của một số chuyên mục theo lĩnh vực chuyên
ngành do Trưởng Ban Biên tập phân công.
5. Tổ giúp việc cho Ban biên tập là chuyên viên các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 19. Chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban Biên tập Website tỉnh.
1. Chức năng:
Ban Biên tập có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
đưa tin và quản lý các thông tin có liên quan lên Website để phục vụ cho công tác
chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng, thực hiện kế hoạch hoạt động theo sự chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện công tác cải cách hành chính, góp phần
xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh;
b) Tổ chức thu thập, khai thác thông tin trong hoạt
động thường xuyên của tỉnh và từ các cơ quan Nhà nước có liên quan, đảm bảo nội
dung thông tin cho Website tỉnh theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
c) Tổ chức biên tập, duyệt nội dung, hình thức trình
bày và tính chính xác của thông tin cập nhật lên Website tỉnh;
3. Quyền hạn:
Được tiếp cận với các nguồn tin chính thức, công khai
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan nhà nước trên địa bàn
phục vụ cho việc đưa tin truyên truyền lên Website tỉnh.
Điều 20. Ban Biên tập website
thành viên
1. Quy mô và tổ chức của Ban Biên tập website do Thủ
trưởng cơ quan Nhà nước quyết định căn cứ trên tình hình thực tế.
2. Ban Biên tập website gồm có Trưởng Ban, Phó Trưởng
Ban và các thành viên. Lãnh đạo Ban Biên tập có thể làm việc theo chế độ kiêm
nhiệm. Chế độ làm việc của các thành viên do Thủ trưởng cơ quan Nhà nước quyết
định.
Điều 21. Chức năng, nhiệm vụ của
Ban Biên tập Website thành viên
1. Chức năng:
Ban Biên tập có chức năng tham mưu cho Thủ trưởng cơ
quan Nhà nước trong việc đưa tin và quản lý các thông tin có liên quan lên Website
để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của cơ quan Nhà nước và các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động của cơ quan Nhà nước.
2. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng, thực hiện kế hoạch hoạt động theo sự chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng cơ quan Nhà nước, thực hiện công tác
cải cách hành chính của cơ quan Nhà nước, góp phần xây dựng chính quyền điện tử
của tỉnh.
b) Tổ chức khai thác thông tin từ các nguồn trong hoạt
động thường xuyên của cơ quan Nhà nước và từ các cơ quan Nhà nước có liên quan
đến hoạt động của cơ quan Nhà nước để đảm bảo cho Website hoạt động theo đúng
quy định.
c) Tổ chức biên tập, duyệt nội dung thông tin, hình
thức trình bày và tính chính xác của thông tin.
d) Xây dựng phương án kỹ thuật, tài chính khai thác
vận hành Website.
e) Giám sát hoạt động, kỹ thuật vận hành của Website
nhằm đảm bảo hoạt động liên tục và phương hướng phát triển mở rộng.
Điều 22. Quy trình biên tập
thông tin lên Website
Quy trình biên tập thông tin trên Website tối thiểu
phải bao gồm có 03 bước được phân công cho các thành viên trong Ban biên tập
như sau:
Bước 1: Cập nhật tin
Tất cả các thành viên trong Ban Biên tập đều có thẩm
quyền này. Tin được biên tập mới hoặc đăng theo các nguồn tin khác phải ghi rõ
trích nguồn tin.
Bước 2: Biên tập tin
Phó Ban Biên tập hoặc cán bộ được ủy quyền thực hiện.
Bước 3: Duyệt tin
Trưởng Ban Biên tập hoặc cán bộ được ủy quyền thực hiện
nhằm kiểm tra lại tính chính xác của thông tin lần cuối. Thông tin được duyệt
sẽ hiển thị lên Website.
Chương 6.
BẢO ĐẢM VẬN HÀNH VÀ DUY
TRÌ WEBSITE
Điều 23. Nhân lực xử lý dịch
vụ công trực tuyến
Thủ trưởng cơ quan Nhà nước có trách nhiệm phân công,
bố trí đủ nhân lực phụ trách xử lý, giải quyết các dịch vụ công trực tuyến
thuộc trách nhiệm của cơ quan Nhà nước mình theo đúng thời hạn quy định.
Điều 24. Bảo trì, bảo dưỡng,
duy trì hoạt động, nâng cấp.
1. Website phải được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng,
chỉnh sửa, giám sát hoạt động để bảo đảm hoạt động liên tục 24 giờ trong tất cả
các ngày.
2. Hàng năm, website phải được rà soát, đề xuất phương
án nâng cấp, chỉnh sửa cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
Điều 25. Bảo đảm đường truyền,
máy móc, trang thiết bị phục vụ việc thu thập, xử lý thông tin
1. Các cơ quan Nhà nước lựa chọn phương án đầu tư xây
dựng hạ tầng hoặc thuê dịch vụ từ nhà cung cấp bên ngoài để bảo đảm cho hoạt
động của website theo nguyên tắc tiết kiệm chi phí và bảo đảm hiệu quả.
2. Các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm trang bị đầy
đủ trang thiết bị cần thiết phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cập nhật thông tin
cho website, bảo đảm khai thác hiệu quả hạ tầng công nghệ hiện có.
Điều 26. Bảo đảm an toàn thông
tin và dữ liệu
1. Thủ trưởng các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm:
a) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn
thông tin và dữ liệu trên website.
b) Xây dựng giải pháp hiệu quả chống lại các tấn công
gây mất an toàn thông tin của website.
c) Xây dựng phương án dự phòng khắc phục sự cố bảo đảm
hệ thống website hoạt động liên tục ở mức tối đa.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn thông tin đối với website
các cơ quan nhà nước trên địa bàn.
Điều 27. Chế độ báo cáo
Các cơ quan Nhà nước thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hàng năm về tình hình hoạt động của Website (theo mẫu tại Phụ lục được đính kèm)
gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 01/12
hàng năm.
Điều 28. Khen thưởng và xử lý
vi phạm
Cá nhân, tập thể thực hiện tốt Quy chế này, có nhiều
đóng góp cho hoạt động của Website các cơ quan nhà nước, tùy theo thành tích cụ
thể, được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Cá nhân, tập thể nào làm trái với các quy định của văn
bản này và các quy định của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương 7.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Tổ chức thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề, phát sinh vướng
mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA WEBSITE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2013/QĐ-UBND ngày 11/03/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
UBND TỈNH BÌNH
DƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC-
|
Bình Dương, ngày
tháng năm 20
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
WEBSITE
Tên miền Trang thông tin điện tử: http://
.....................................................................................
Địa chỉ IP:
...............................................................................................................................
Họ và tên người cung cấp thông tin:
..........................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………………. Di
động:...................................................
Địa chỉ e-mail:
.........................................................................................................................
I- CƠ SỞ HẠ TẦNG:
1- Cơ quan, đơn vị lưu trữ website tại:
Cơ quan, đơn vị
Thuê ngoài
a/ Tại cơ quan đơn vị:
- Tên nhà cung cấp đường truyền kết nối:
..................................................................................
- Hình thức kết nối: Trực tiếp (lease line)
Gián tiếp.
- Băng thông trong nước
(uplink/downlink):.................................................................................
- Băng thông quốc tế
(uplink/downlink):.......................................................................................
b/ Thuê ngoài:
- Tên nhà cung cấp dịch vụ:
......................................................................................................
- Hình thức thuê:
Thuê máy chủ Thuê chỗ đặt
máy chủ Thuê dung lượng ………….. MB
- Băng thông trong nước
(uplink/downlink):.................................................................................
- Băng thông quốc tế
(uplink/downlink):.......................................................................................
II- CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Cơ quan, đơn vị tự đánh giá trang thông tin điện
tử của cơ quan mình theo các tiêu chí sau đây. Đánh dấu R vào cột “Tự đánh
giá”.
TT
|
Tiêu chí
|
Tự đánh giá
|
1
|
Giới thiệu về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc.
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
Quyết định thành lập
|
|
|
|
Sơ đồ thể hiện cấu trúc của tổ chức
|
|
|
|
Giới thiệu về tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan
|
|
|
|
Giới thiệu về tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và địa chỉ trang thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
2
|
Có hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
và văn bản pháp luật có liên quan
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
- Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành
|
|
|
|
- Cho phép tải các văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành
|
|
|
|
- Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh
vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành...
|
|
|
|
Tham chiếu giữa các văn bản để dễ theo dõi
|
|
|
|
3
|
Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi
các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực
hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành
chính
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
- Danh sách các thủ tục hành chính được thực hiện
bởi các đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
Các thủ tục hành chính được mô tả kỹ, ít nhất có các
bước thực hiện, thời gian, e-mail và điện thoại công vụ của người liên lạc
|
|
|
|
Các thủ tục có nêu thêm cụ thể tên của người chịu
trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính
|
|
|
|
Thời hạn giải quyết của từng quy trình, thủ tục
hành chính
|
|
|
|
4
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực
hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực
hiện pháp luật nói chung
|
|
|
|
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về chế
độ
|
|
|
|
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về
chính sách
|
|
|
|
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về chiến
lược
|
|
|
|
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về quy
hoạch
|
|
|
|
5
|
Cung cấp danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức
của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
- Đầy đủ địa chỉ thư điện tử của lãnh đạo hoặc đại
diện có ủy quyền
|
|
|
|
- Đầy đủ thư điện tử của đại diện các đơn vị trực
thuộc và có thẩm quyền
|
|
|
|
6
|
Cung cấp thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu
thầu, mua sắm công
|
|
|
|
|
- Danh sách tên các hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua
sắm
|
|
|
|
- Các hạng mục có nêu rõ chủ đầu tư và chủ quản đầu
tư
|
|
|
|
- Các hạng mục có nêu rõ kinh phí, nguồn vốn
|
|
|
|
- Các hạng mục có nêu rõ thời gian, tiến độ thực hiện,
đơn vị thực hiện
|
|
|
|
7
|
Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang
được cơ quan thực hiện
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
- Liệt kê danh sách tên các dịch vụ được cung cấp
trên môi trường mạng
|
|
|
|
- Mô tả tính năng của các dịch vụ
|
|
|
|
- Ghi rõ đơn vị triển khai và vận hành
|
|
|
|
- Ghi rõ hướng dẫn sử dụng
|
|
|
|
8
|
Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
- Cho phép nêu ý kiến đóng góp, thắc mắc, khiếu nại
|
|
|
|
- Liên lạc được tới các cán bộ xử lý trực tiếp
|
|
|
|
- Cam kết thời gian tương tác với công dân
|
|
|
|
- Diễn đàn để trao đổi
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
2- Trách nhiệm cung cấp thông tin cho Website tỉnh
theo quy định tại Điều 12
…………………………………………………………………….
III. DỊCH VỤ CÔNG/ HÀNH CHÍNH CÔNG TRỰC TUYẾN
1- Các dịch vụ hành chính công trực tuyến được đăng
tải trên website:
a. Số lượng các dịch vụ hành chính công trực tuyến:
……………….
Trong đó: chia theo các mức độ: 1, 2, 3, 4:
b. Với mỗi dịch vụ hành chính công trực tuyến, Quý cơ
quan cung cấp các thông tin sau:
Tên dịch vụ:..............................................................................................................................
Địa chỉ đăng tải dịch vụ: http://
..................................................................................................
Thời điểm dịch vụ được đưa vào sử dụng: tháng: ……
năm:........................................................
Cơ quan cung cấp dịch vụ:
Của chính Quý cơ quan
Tích hợp từ các đơn vị trực thuộc (ghi rõ tên đơn
vị cung cấp dịch vụ)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|