ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2019/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 24 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG
TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
năm 2014;
Căn cứ Khoản 3, Điều 22 Nghị định
số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD
ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BXD
ngày 31/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo về tình hình triển khai
đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 121/TTr-SXD ngày 06/7/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung
cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, thường
xuyên theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 04/02/2019.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Tư pháp; Kế hoạch và Đầu
tư; Công Thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục
trưởng Cục Thống kê tỉnh; Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ
đầu tư các dự án bất động sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Đắk Lắk;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, thị xã, thành phố sao gửi;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN (VT-80).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trách nhiệm phối
hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, duy trì hệ thống
thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Các loại hình bất động sản phải
cung cấp thông tin, dữ liệu theo Quy chế này được quy định tại Khoản 3, Điều 6
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ, bao gồm:
a) Đất nền cho xây dựng nhà ở;
b) Nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư;
c) Văn phòng;
d) Khách sạn;
đ) Mặt bằng thương mại, dịch vụ;
e) Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp,
cụm công nghiệp;
g) Khu du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung
cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà
ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng
cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đồng
bộ, chặt chẽ, thống nhất, thường xuyên.
3. Việc trao đổi, cung cấp thông tin
giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng các
biểu mẫu quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ
và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 4. Nơi nhận,
hình thức và thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng
1. Nơi nhận và hình thức cung cấp
thông tin, dữ liệu
Các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên
quan cung cấp thông tin, dữ liệu bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử. Nơi
nhận thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản: Sở Xây dựng, số 15
đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk và thư điện tử về Cổng
thông tin điện tử Sở Xây dựng (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở
Xây dựng hoặc Email: xaydung@daklak.gov.vn).
2. Thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu
- Trước ngày 05 của tháng sau tháng
báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng tháng;
- Trước ngày 10 tháng đầu tiên của
quý sau quý báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ
hàng quý;
- Trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ
sau kỳ báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ 6
tháng;
- Trước ngày 20 tháng 01 của năm sau
năm báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng năm;
Điều 5. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng
1. Chủ trì xây dựng hệ thống biểu mẫu,
thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu. Duy trì hệ thống thông tin, định kỳ tiếp
nhận thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp
theo Quy chế này để tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản.
2. Tổ chức, thu thập số liệu xây dựng
quyền số kỳ gốc theo đúng quy định tại Khoản 3, Điều 5, Thông tư số
27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để
tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản.
4. Trường hợp thông tin, dữ liệu do
các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn, cần kiểm
tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở Xây dựng
có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm rõ, thống nhất về
thông tin, dữ liệu để tổng hợp đưa vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản của tỉnh.
5. Lưu trữ và bảo quản thông tin, dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về lưu trữ
và các quy định chuyên ngành để đảm bảo an toàn, thuận tiện trong việc quản lý,
khai thác, sử dụng thông tin; cung cấp cho các cơ quan, tổ chức có nhu cầu khai
thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật.
6. Lập phương án tổ chức bộ máy, bố
trí cán bộ, công chức, nhân viên phù hợp yêu cầu quản lý, vận hành hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương theo nguyên tắc
không làm tăng bộ máy biên chế, báo cáo UBND tỉnh.
7. Định kỳ công bố các thông tin cơ bản
về nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương theo quy định; xây dựng và
báo cáo UBND tỉnh kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được chấp
thuận; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm chung
a) Phân công đơn vị, cử cán bộ, công
chức, nhân viên làm đầu mối cung cấp thông tin quy định tại quy chế này. Danh
sách đầu mối ghi đầy đủ (tên đơn vị, họ và tên, chức danh, số điện thoại liên lạc,
hộp thư điện tử (email)) gửi về Sở Xây dựng bằng văn bản.
b) Định kỳ hằng tháng, quý, năm các
cơ quan, đơn vị có liên quan gửi thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản theo các biểu mẫu quy định tại Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ về Sở Xây dựng.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo yêu
cầu đột xuất của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng. Trường hợp
văn bản yêu cầu, đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu không ghi thời hạn cung cấp
thông tin, dữ liệu thì phải gửi thông tin, dữ liệu trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đề nghị.
2. Sở Tư pháp
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo
quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến số lượng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
được công chứng tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 4,
Điều 5 Quy chế này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về các
dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 13
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh đối với các dự án do Sở Kế hoạch
và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc tham mưu cho cấp có
thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương
đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư và tiến
độ dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 4, Điều 5
Quy chế này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo
quy định tại Điểm b, Khoản 2 và Điểm b, Khoản 3, Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP .
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh đối với các dự án có quyết định
giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Phụ lục 2 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và việc sử dụng đất tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án
bất động sản theo Khoản 4, Điều 5 Quy chế này.
d) Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông
tin, dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất, giá đất ở, tình hình cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, thông tin về đất ở, nhà ở, chuyển dịch sở
hữu nhà ở, đất ở và bất động sản, đặc điểm về đất đai theo quy định tại Khoản
2, Điều 21 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
5. Cục Thuế tỉnh
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo
quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với báo
cáo của chủ đầu tư dự án bất động sản.
6. Cục Thống kê tỉnh
Định kỳ hàng năm và 05 năm Cục Thống
kê cung cấp cho Sở Xây dựng các thông tin về kết quả điều tra hoạt động xây dựng
trên địa bàn tỉnh; Thông tin về số lượng, diện tích nhà ở đô thị; nông thôn;
nhà ở phân theo mức độ kiên cố xây dựng; diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người
toàn tỉnh, khu vực đô thị, nông thôn theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở.
Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ.
7. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu của dự án bất động sản do chủ đầu tư báo cáo liên quan đến Sở,
ngành mình quản lý.
b) Hướng dẫn, bố trí kinh phí để bảo
đảm thực hiện việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản.
8. Sở Công Thương, Ban quản lý các
Khu công nghiệp
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu đối với
các dự án bất động sản do cơ quan, đơn vị mình làm chủ đầu tư theo quy định tại
Điểm b, Khoản 1; Điểm a, Khoản 2 và Khoản 9 Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP .
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về các dự án bất động sản (không phân biệt nguồn vốn) trên địa bàn quản lý
(khu công nghiệp, cụm công nghiệp) đối với các dự án đã được cấp giấy phép đầu
tư, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước
(theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết
định chủ trương đầu tư, Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và tiến độ dự án tại báo cáo
của chủ đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý theo Khoản 4, Điều 5
Quy chế này.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu đối với
các dự án bất động sản do cơ quan, đơn vị mình làm chủ đầu tư theo quy định tại
Điểm b, Khoản 1; Điểm a, Khoản 2 và Khoản 9 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về các dự án bất động sản (không phân biệt nguồn vốn) trên địa bàn quản lý
(Khu du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng) đối với các dự án đã được cấp Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư, Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết
định chủ trương đầu tư, Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và tiến độ dự án tại báo cáo
của chủ đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý theo Khoản 4, Điều 5
Quy chế này.
10. UBND cấp huyện
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo
quy định tại Điểm a, Khoản 3 và Điểm a Khoản 4 Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP và tại các biểu mẫu quy định tại Phụ lục
3 của Quy chế này.
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu
về các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý đối với các dự án đã được UBND cấp
huyện ban hành quyết định chủ trương đầu tư (theo Phụ
lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định phê duyệt
dự án và tiến độ triển khai dự án, tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng, tiến
độ xây dựng của dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo
Khoản 4, Điều 5 Quy chế này.
11. UBND cấp xã
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo
quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến lượng giao dịch bất động sản để bán qua chứng
thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 4, Điều 5 Quy
chế này.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà
ở trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của UBND cấp huyện.
12. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp và sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà
ở và thị trường bất động sản
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm
- Tuân thủ các nguyên tắc về xây dựng
và sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại
Điều 4 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và các quy định có liên quan của các cấp có
thẩm quyền;
- Cung cấp đầy đủ thông tin cho cơ
quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định
đúng thời hạn;
- Không được lợi dụng việc cung cấp
thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin trái với các quy định
của pháp luật;
- Không được cung cấp cho bên thứ ba
dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho mình để khai thác, sử dụng
trừ trường hợp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản có thẩm quyền cho phép;
- Thông báo kịp thời cho cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản về những sai sót của thông
tin, dữ liệu đã cung cấp.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
quyền
- Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu trái với quy định của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và các quy định của
pháp luật khác có liên quan;
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của
pháp luật khi quyền khai thác, sử dụng thông tin của mình bị vi phạm.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin theo quy định
của Nghị định 117/2015/NĐ-CP , Quy chế này và xử lý hoặc kiến nghị UBND tỉnh biện
pháp xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền nhằm bảo đảm các quy định của pháp
luật được tuân thủ nghiêm túc.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn, nội dung không
chính xác, không đầy đủ theo Quy chế này bị xử lý vi phạm theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở
Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: ……………………………..
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày
24/01/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Tên
dự án
Địa
điểm dự án
|
Chủ
đầu tư
Tên
người đại diện để liên hệ
Địa
chỉ; điện thoại
|
Thông
tin đăng ký của dự án
|
Tiến độ thực hiện
|
Tổng
mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Diện
tích đất
|
Quy
mô xây dựng
|
Tiến
độ thực hiện
|
Giải
phóng mặt bằng
|
Tiến độ xây dựng
|
Tổng
số
|
Trong
đó vốn nước ngoài
|
(ha)
|
(m2
sàn; căn hộ; lô đất)
|
Từ
ngày ….. đến ngày
|
(ha)
|
(m2
sàn; căn hộ; lô đất)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
100
|
50
|
2
|
12.000
m2; 300 căn chung cư
|
Khởi
công 20/01/2014 hoàn thành
|
1
|
Đang
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
2
|
………..
|
………..
|
....
|
……
|
...
|
10000
m2; 250 căn biệt thự; 40 lô
|
Khởi
công...hoàn thành 20/01/2014
|
Đã
hoàn thành
|
…… 250
căn; 40 lô
…..
|
3
|
………..
|
………..
|
....
|
....
|
...
|
100
căn nhà liên kế; 50 lô
|
...
|
Đất
sạch (không phải giải phóng mặt bằng)
|
Đang
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (hoặc không thực hiện)
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: ……………………………………
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Đơn vị:
ha
STT
|
Tên
dự án
Địa
điểm dự án
|
Chủ
đầu tư
Tên
người đại diện để liên hệ
Địa
chỉ; điện thoại
|
Tổng
diện tích đất
|
Trong
đó
|
Tiến
độ giải phóng mặt bằng
|
DT
đất XD nhà ở TM
|
DT
đất XD nhà ở XH
|
DT
đất XD hạ tầng KT
|
DT
đất khác (ghi rõ loại đất)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
………….
|
|
…
|
|
|
|
Đã
hoàn thành
|
3
|
………….
|
………….
|
|
...
|
...
|
|
...
|
Đất sạch
(không phải giải phóng mặt bằng)
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
HỆ THỐNG BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
TT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiệu biểu mẫu tại Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng
|
Kỳ
cung cấp thông tin
|
Ngày
nhận cung cấp thông tin
|
Đơn
vị cung cấp thông tin
|
01
|
Thông tin của các dự án đầu tư xây
dựng nhà ở
|
Biểu
mẫu số 4.1 (Tại phụ lục IV)
|
Tháng,
quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo
cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của
năm sau
|
UBND cấp huyện
|
02
|
Thông tin về lượng nhà ở đủ điều kiện
giao dịch nhưng chưa giao dịch tại các dự án
|
Biểu
mẫu số 4.3 (Tại phụ lục IV)
|
Quý,
năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp
sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
03
|
Tổng số nhà khởi công theo dự án
|
Biểu
mẫu số 4.4 (Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
04
|
Tổng số nhà hoàn thành trong năm
|
Biểu
mẫu số 4.5 (Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
05
|
Tổng diện tích nhà ở theo dự án
hoàn thành trong năm
|
Biểu
mẫu số 4.6 (Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
06
|
Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà
ở xã hội hoàn thành trong năm
|
Biểu
mẫu số 4.7 (Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
07
|
Số lượng giao dịch kinh doanh bất động
sản qua sàn
|
Biểu
mẫu số 4.8 (Tại phụ lục IV)
|
Quý,
năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp
sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
Các sàn giao dịch Bất động sản
|
08
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch bất
động sản để bán, chuyển nhượng
|
Biểu
mẫu số 5.1a (Tại phụ lục V)
|
Tháng,
quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo
cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của
năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn
vị kinh doanh BĐS
|
09
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch bất
động sản cho thuê
|
Biểu
mẫu số 5.1b (Tại phụ lục V)
|
Tháng,
quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo;
ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn
vị kinh doanh BĐS
|
10
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch BĐS
để chuyển nhượng, cho thuê
|
Biểu
mẫu số 5.2 (Tại phụ lục V)
|
Tháng,
năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo
cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn
vị kinh doanh BĐS
|
11
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch BĐS
để bán, cho thuê
|
Biểu
mẫu số 5.3 (Tại phụ lục V)
|
Tháng,
năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo
cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn
vị kinh doanh BĐS
|
12
|
Tổng hợp về lượng BĐS đủ điều kiện
bán, chuyển nhượng nhưng chưa bán, chuyển nhượng tại các dự án
|
Biểu
mẫu số 5.4a (Tại phụ lục V)
|
Quý,
năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp
sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn
vị kinh doanh BĐS
|
13
|
Tổng hợp về lượng BĐS đủ điều kiện
cho thuê nhưng chưa cho thuê tại các dự án
|
Biểu
mẫu số 5.4b (Tại phụ lục V)
|
Quý,
năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp
sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn
vị kinh doanh BĐS
|
14
|
Tổng hợp về tình hình phát triển
nhà ở
|
Biểu
mẫu số 5.6 (Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
15
|
Nhu cầu nhà ở thương mại
|
Biểu
mẫu số 5.10a (Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
16
|
Nhu cầu nhà ở xã hội
|
Biểu
mẫu số 5.10b (Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|