HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2017/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 254/2016/NQ-HĐND NGÀY 26/4/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Thực hiện Quyết định số
738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong
nông nghiệp;
Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU
ngày 04/3/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Long
An về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày
22/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 254/2016/NQ-HĐND
ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông
qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu
ngành nông nghiệp; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất về việc sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp được ban hành kèm theo Nghị quyết số
254/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Bổ sung vào
khoản 3, mục III, phần II, chỉ tiêu:
Phấn đấu đến năm 2020 có 13 HTX điểm
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (6 HTX trên cây lúa, 4 HTX trên cây
rau, 1 HTX trên cây thanh long và 02 HTX trên con bò thịt).
2. Bổ sung mục
“V. Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao” vào sau mục
IV, phần II:
“V. Chính sách hỗ trợ phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Điều kiện hỗ trợ:
- Đối tượng được hỗ trợ phải cam kết
sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
- Ứng dụng một trong các kỹ thuật
canh tác tiên tiến như: Sử dụng giống đạt tiêu chuẩn cấp xác nhận (lúa), ứng dụng
cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản sau thu hoạch
nông sản, công nghệ tự động hóa trong tưới tiêu, kết hợp dinh dưỡng trong canh
tác cây trồng quy mô hàng hóa, công nghệ tự động hóa, bán tự động trong quá
trình chăn nuôi, ứng dụng công nghệ tưới phun, tưới nhỏ giọt có hệ thống điều
khiển tự động, bán tự động, ứng dụng công nghệ nhà lưới, nhà màng, nhà kính có
hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động (rau), ứng dụng công nghệ thâm
canh và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM);...
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư, hợp đồng
tiêu thụ nông sản hàng hóa với nông dân, THT, HTX trong vùng thực hiện Đề án.
- Doanh nghiệp nông nghiệp có định hướng
xây dựng doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2. Nội
dung hỗ trợ:
a. Hỗ trợ một phần chi phí mua vật tư
sản xuất cho các THT, HTX chuyển đổi sản xuất theo hướng an toàn, ứng dụng cơ
giới hóa, công nghệ cao vào sản xuất:
- Hỗ trợ chi phí mua vật tư sản xuất
trong 3 năm liên tiếp cho HTX chuyển đổi sản xuất theo hướng sạch, hữu cơ:
+ Năm thứ nhất: Hỗ trợ 70% tổng chi
phí mua vật tư sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/HTX.
Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/HTX.
+ Năm thứ hai: Hỗ trợ 50% tổng chi
phí mua vật tư sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 140 triệu đồng/HTX.
Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/HTX.
+ Năm thứ ba: Hỗ trợ 30% tổng chi phí
mua vật tư sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 75 triệu đồng/HTX. Riêng
HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/HTX.
- Hỗ trợ một phần chi phí mua máy sản
xuất nông nghiệp, ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất:
+ THT, HTX được hỗ trợ lãi suất vốn
vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp
theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ
tướng, Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất
trong nông nghiệp.
+ THT, HTX được hỗ trợ một lần 50%
chi phí mua máy móc thiết bị cơ giới nhưng mức hỗ trợ tối
đa không quá 75 triệu đồng/THT, 100 triệu đồng/HTX đối với các loại máy có giá
trị từ 200 triệu đồng trở lên. Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá
150 triệu đồng/HTX.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm: Hỗ trợ
một lần 50% chi phí cho THT, HTX xây dựng mô hình điểm ứng dụng công nghệ tiên
tiến, công nghệ cao vào sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/mô
hình/THT, HTX. Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/HTX.
- Hỗ trợ nhân rộng mô hình: Hỗ trợ một
lần 50% chi phí THT, HTX thực hiện nhân rộng mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến,
công nghệ cao vào sản xuất trên cùng địa bàn nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá
140 triệu đồng/mô hình/THT, HTX.
b. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao
trong chăn nuôi bò thịt:
- Hỗ trợ chuyển sang giống bò thịt chất
lượng cao: Hỗ trợ 10 triệu đồng/con bò cái sinh sản 12 tháng tuổi trở lên cho các cơ sở chăn nuôi có quy mô từ 10 con bò cái sinh sản trở lên
chuyển sang giống bò thịt chất lượng cao nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200
triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ liều tinh bò thịt chất lượng
cao: Hỗ trợ 100% kinh phí liều tinh bò chất lượng cao nhưng mức hỗ trợ tối đa
không quá 80.000 đồng/liều tinh, tối đa không quá 02 liều/con/năm.
- Hỗ trợ xử lý chất thải trong chăn
nuôi: Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị xây công trình khí sinh học hoặc giá trị
làm đệm lót sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi nhưng mức hỗ trợ tối đa
không quá 5.000.000 đồng/công trình/cơ sở chăn nuôi.
c. Hỗ trợ lãi suất vốn vay:
Hỗ trợ 100% mức chênh lệch lãi suất vốn
vay trong hạn của ngân hàng thương mại so với lãi suất cho vay từ Quỹ ưu đãi
vay vốn (Quỹ hỗ trợ phát triển, quỹ phát triển hợp tác xã...) trong cùng thời
điểm trong 3 năm đầu tiên đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư vào vùng triển
khai đề án (khi dự án đi vào hoạt động), tối đa không quá 6 tháng đối với doanh
nghiệp có hợp đồng thu mua hàng hóa cho nông dân, THT, HTX.
d. Hỗ trợ tham gia hội chợ, triển
lãm:
- Hỗ trợ một lần trong năm 100% chi
phí mua vé máy bay tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài, mức hỗ trợ 01 người/THT,
HTX, doanh nghiệp;
- Hỗ trợ một lần trong năm 50% chi
phí thuê gian hàng cho THT, HTX, doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong
nước.
đ. Hỗ trợ đầu tư đổi mới trang thiết
bị, dụng cụ hiện đại, nghiên cứu cải tiến, tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng công
nghệ cao, công nghệ mới:
Hỗ trợ 50% cho các HTX, doanh nghiệp
chi phí đầu tư đổi mới trang thiết bị, dụng cụ hiện đại, nghiên cứu cải tiến,
tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới trong sản xuất
nông nghiệp nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án.
e. Hỗ trợ xây dựng nhà lưới, nhà
màng, nhà kính:
Hỗ trợ 30% chi phí xây dựng nhà lưới,
nhà màng, nhà kính cho các THT, HTX, doanh nghiệp có dự án sản xuất rau an
toàn, quy mô dự án từ 02 hecta trở lên.
- Xây dựng nhà lưới: Mức hỗ trợ tối
đa không quá 100 triệu đồng/ THT, HTX, doanh nghiệp.
- Xây dựng nhà màng: Mức hỗ trợ tối
đa không quá 300 triệu đồng/THT, HTX, doanh nghiệp.
- Xây dựng nhà kính: Mức hỗ trợ tối
đa không quá 01 tỷ đồng/THT, HTX, doanh nghiệp.”
3. Sửa đổi, bổ
sung phụ lục 4 Khái toán tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án (giai đoạn
2016-2020).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Chính sách hỗ trợ phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp áp dụng kể từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2020.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các
Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20/12/2017./.
Nơi nhận:
- UB Thường
vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn;
- TT.TU (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|