HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2024/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày
13 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, NỘI DUNG
VÀ MỨC HỖ TRỢ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÔNG TIN ĐỂ PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC
VI MẠCH BÁN DẪN VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO; TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ, KHAI
THÁC, VẬN HÀNH TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 09/2024/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc
thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ điểm a, b, c khoản 7 Điều 14 của Nghị
quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền
đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại
Tờ trình số 297/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 về ban hành Quy
định các chính sách ưu đãi, nội dung và mức hỗ trợ tài sản kết cấu
hạ tầng thông tin để phát triển lĩnh vực vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo;
trình tự tiếp nhận, quản lý, khai thác, vận hành tài sản kết cấu hạ tầng
thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 323/BC-KTNS ngày
10 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và
ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định các chính sách
ưu đãi, nội dung và mức hỗ trợ tài sản kết cấu hạ tầng thông tin để
phát triển lĩnh vực vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo; trình tự tiếp
nhận, quản lý, khai thác, vận hành tài sản kết cấu hạ tầng thông tin trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn
bản quy định viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực
hiện chính sách
Ngân sách thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm và
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung chính sách của Nghị quyết này đảm
bảo công khai, minh bạch và theo đúng quy định của pháp luật và lập dự toán
ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách của thành phố để thực hiện
chính sách. Trong trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh về nội dung chính sách,
Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố để xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp.
Chịu trách nhiệm xác định các nghĩa vụ và trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình xem xét, giải quyết các chính
sách theo quy định. Chỉ đạo xác định tính chính xác, trung thực trong việc thẩm
định các đơn vị được hỗ trợ theo đúng thẩm quyền và đảm bảo quy định; đồng thời
định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết này tại các kỳ họp Hội
đồng nhân dân thành phố cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các
Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 21 thông qua
ngày 13 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hôi;
- VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- UBND, UBMTTQVN Thành phố;
- Các Ban của HĐND Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể Thành phố;
- Các quận ủy, huyện uỷ; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND huyện Hòa Vang;
- Đảng ủy, UBND các phường, xã; HĐND các xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng
TTĐT Thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Xuân Thắng
|
QUY ĐỊNH
CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, NỘI DUNG VÀ MỨC
HỖ TRỢ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÔNG TIN ĐỂ PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC VI MẠCH
BÁN DẪN VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO; TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, VẬN
HÀNH TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2024/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chi
tiết các điểm a, b, c, khoản 7, Điều 14 của Nghị quyết
số 136/2024/QH15, cụ thể:
1. Hình thức, trình tự, thủ tục giao
tài sản, đơn vị tiếp nhận, khai thác tài sản, cơ chế quản lý, sử dụng tiền thu
được từ khai thác tài sản và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thông tin;
2. Chính sách ưu đãi, nội dung và
mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ, quy trình, thủ tục hỗ trợ sử dụng tài sản kết cấu
hạ tầng thông tin để phục vụ phát triển lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân
tạo;
3. Trình tự, thủ tục, chính sách thực hiện việc hỗ trợ từ ngân sách Thành phố cho nhà đầu tư chiến lược, đối tác chiến lược
trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo không quá 5% tổng chi phí mua
thiết bị hỗ trợ sản xuất, chi phí di chuyển tài sản, dây chuyền, thiết bị, công
nghệ, chi phí đối với các dự án đầu tư mới.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1 Nhà đầu tư chiến lược, đối tác chiến lược, tổ chức,
doanh nghiệp trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
2. Đơn vị tiếp nhận, khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thông tin.
3. Đơn vị sử dụng không gian
phát triển sản phẩm, đào tạo công nghệ vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo.
4. Các cơ
quan quản lý nhà nước, tổ chức có liên quan đến việc triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, NỘI
DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐỂ PHÁT TRIỂN TRONG LĨNH VỰC VI MẠCH
BÁN DẪN, TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Điều 3. Chính sách hỗ trợ đối với nhà đầu tư chiến lược thuộc lĩnh vực
vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
1. Nhà đầu tư chiến lược được hỗ trợ từ ngân sách Thành phố không quá 5% tổng
chi phí mua thiết bị hỗ trợ sản xuất, chi phí di chuyển tài sản, dây chuyền,
thiết bị, công nghệ, chi phí đối với các dự án đầu tư mới; mức hỗ trợ không quá
200 tỷ đồng/dự án. Mỗi nhà đầu tư chiến lược chỉ được hỗ trợ 01 lần.
2. Nhà đầu tư chiến
lược được hỗ trợ 50% chi phí thuê tài sản kết cấu hạ tầng thông tin (không bao
gồm chi phí dịch vụ) nhưng không quá 500 triệu đồng/năm trong vòng 02 năm đầu
tiên.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ đối với đối tác chiến lược thuộc lĩnh vực vi
mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
1. Đối tác chiến
lược được hỗ trợ từ ngân sách Thành phố không quá 5% tổng chi phí mua thiết
bị hỗ trợ sản xuất, chi phí di chuyển tài sản, dây chuyền, thiết bị, công nghệ,
chi phí đối với các dự án đầu tư mới; mức hỗ trợ không quá 200 tỷ đồng/dự án. Mỗi
đối tác chiến lược chỉ được hỗ trợ 01 lần.
2. Được thuê trực
tiếp tài sản kết cấu hạ tầng thông tin không thông qua đấu giá.
3. Được hỗ trợ 50% chi phí thuê tài sản kết cấu hạ tầng thông tin (không bao gồm chi phí dịch vụ) nhưng không quá
500 triệu đồng/năm trong vòng 02 năm đầu tiên.
Điều 5.
Chính sách hỗ trợ đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vi mạch
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, doanh nghiệp thuê tài sản kết cấu hạ tầng thông tin và đáp ứng
các điều kiện sau:
a) Là Doanh nghiệp
được thành lập theo pháp luật Doanh nghiệp, có trụ sở, có đăng ký và kê khai nộp
thuế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
b) Hoạt động và đạt doanh thu trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo như sau:
- Doanh nghiệp
siêu nhỏ: Doanh thu tối thiểu 100 triệu đồng/năm;
- Doanh nghiệp nhỏ:
Doanh thu tối thiểu 500 triệu đồng/năm;
- Doanh nghiệp vừa
và lớn: Doanh thu tối thiểu 02 tỷ đồng/năm.
c) Không nợ thuế,
BHXH đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
2. Nội dung, mức
hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí
thuê tài sản kết cấu hạ tầng thông tin (không bao gồm chi
phí dịch vụ), cụ thể:
- Doanh nghiệp
siêu nhỏ, nhỏ: Hỗ trợ 50% chi phí thuê tài sản kết cấu hạ tầng thông tin nhưng
không quá 200 triệu đồng/năm;
- Doanh nghiệp vừa
và lớn: Hỗ trợ 25% chi phí thuê tài sản kết cấu hạ tầng thông tin nhưng không
quá 250 triệu đồng/năm.
b) Thời gian hỗ
trợ không quá 02 năm/doanh nghiệp.
Điều 6.
Chính sách hỗ trợ đối với Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, Dự án đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực vi mạch, bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
1. Đối tượng áp dụng
a) Các Dự án đầu
tư khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực vi mạch, bán dẫn, trí tuệ nhân tạo được
thực hiện và ứng dụng tại thành phố Đà Nẵng đáp ứng các điều kiện sau:
- Có một trong
các hoạt động sau: Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ
các thành tựu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ ưu tiên; Phát triển mô hình đầu tư
và hợp tác mới;
- Có cam kết và
chịu trách nhiệm sử dụng mặt bằng được bố trí đúng mục đích.
b) Doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực vi mạch, bán dẫn, trí tuệ nhân tạo đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có hoạt động, dự
án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực vi mạch, bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
và được thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài nguyên trí tuệ công nghệ, mô
hình khinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh;
- Có thời gian hoạt
động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
lần đầu;
- Đã đăng ký thành
lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng;
- Có cam kết và
chịu trách nhiệm sử dụng mặt bằng được bố trí đúng mục đích.
2. Nội dung, mức
hỗ trợ
Được bố trí miễn
phí mặt bằng trong không gian phát triển sản phẩm, đào tạo công nghệ vi mạch
bán dẫn và trí tuệ nhân tạo nhưng không quá 100m2, thời hạn không
quá 03 năm đối với mỗi dự án, doanh nghiệp.
3. Trong trường hợp
Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, Tổ chức/cá nhân chủ trì Dự án đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực vi mạch, bán dẫn, trí tuệ nhân tạo không thực hiện
đúng cam kết thì bị thu hồi mặt bằng đã bố trí.
Điều 7. Chính sách hỗ trợ chi phí thiết lập ban đầu khi thuê tài sản kết
cấu hạ tầng thông tin (chưa hoàn thiện phần: lát sàn, trần thạch cao, chiếu
sáng, mạng nội bộ)
1. Đối tượng hỗ
trợ
Nhà đầu tư chiến
lược, đối tác chiến lược, doanh nghiệp đạt điều kiện hỗ trợ tại khoản 1 Điều 5
Nghị quyết này.
2. Nội dung, mức
hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100.000
đ/m2 chi phí thiết lập ban đầu để sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
thông tin nhưng không quá 200 triệu đồng/đối tượng.
b) Mỗi đối tượng
chỉ được hỗ trợ 01 lần.
Điều 8. Trình tự, thủ tục xác nhận đối tác chiến lược (điều kiện để
được hưởng các chính sách ưu đãi theo Điều 4 của Nghị quyết này)
1. Trình tự, thủ
tục thực hiện
- Bước 1: Doanh
nghiệp nộp hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Sau
khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo và
trình Chủ tịch UBND thành phố thành lập Hội đồng thẩm định để tiến hành thẩm định
hồ sơ; trong đó:
+ Sở Thông tin và
Truyền thông là cơ quan thường trực;
+ Các Sở: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan khác là thành
viên.
- Bước 3: Hội đồng
thẩm định tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định gửi Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Bước 4: Sở
Thông tin và Truyền thông (cơ quan thường trực) báo cáo UBND thành phố.
- Bước 5: UBND
thành phố báo cáo HĐND thành phố.
- Bước 6: HĐND
thành phố xem xét, quyết định.
- Bước 7: Sở
Thông tin và Truyền thông trả kết quả cho doanh nghiệp.
2. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ
- Văn bản đề nghị
xác nhận theo Mẫu số 1;
- Tài liệu, hồ
sơ, chứng từ chứng minh các điều kiện: Doanh nghiệp nộp
các tài liệu, hồ sơ chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện tại khoản 2, Điều 3 Nghị
quyết 136/2024/QH15.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ (bản chính).
3. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc (không bao gồm thời gian HĐND thành phố
xem xét, quyết định)
a) Hội đồng
thẩm định: 10 ngày làm việc.
b) Sở Thông tin
và Truyền thông: 10 ngày làm việc (bao gồm thời gian thành lập hội
đồng và thời gian xem xét kết quả thẩm định của hội đồng).
c) UBND thành
phố: 10 ngày làm việc.
4. Cơ quan giải
quyết
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan phối
hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
- Cơ quan quyết
định: HĐND thành phố.
Điều 9. Trình tự, thủ tục để tổ chức, doanh nghiệp được hưởng các chính
sách hỗ trợ (theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3; khoản 1, khoản 3
Điều 4; Điều 5; Điều 6 và Điều 7 của Nghị quyết này)
1. Trình tự, thủ
tục thực hiện
a) Trường hợp
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND thành phố
Trình tự thực
hiện theo khoản 1 Điều 8 của Nghị quyết này.
b) Trường hợp thuộc
thẩm quyền quyết định của Sở Thông tin và Truyền thông
- Bước 1: Tổ
chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ về Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Bước 2: Sau
khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thành lập Hội đồng
thẩm định để thẩm định hồ sơ.
- Bước 3: Hội đồng
thẩm định tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định gửi Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Bước 4: Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định.
- Bước 5: Sở
Thông tin và Truyền thông trả kết quả cho doanh nghiệp.
2. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ
a) Trường hợp
nhà đầu tư chiến lược, đối tác chiến lược
- Văn bản đề nghị
hỗ trợ theo Mẫu số 2;
- Văn bản công nhận/chứng
nhận là nhà đầu tư chiến lược, đối tác chiến lược thuộc lĩnh vực vi mạch bán dẫn,
trí tuệ nhân tạo của cấp có thẩm quyền;
- Tài liệu
chứng minh:
+ Tài liệu, hồ
sơ, chứng từ chứng minh tổng chi phí mua thiết bị hỗ trợ sản xuất, chi phí di
chuyển tài sản, dây chuyền, thiết bị, công nghệ, chi phí đối với các dự án đầu
tư mới (nếu có);
+ Hợp đồng thuê
tài sản kết cấu hạ tầng thông tin và chứng từ liên quan (nếu có);
+ Văn bản xác nhận
của cơ quan thuế và bảo hiểm xã hội về việc tổ chức, doanh nghiệp
hoàn thành các nghĩa vụ về thuế và nghĩa vụ đối với người lao
động.
b) Trường hợp tổ
chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
- Văn bản đề nghị
hỗ trợ theo Mẫu số 2;
- Tài liệu
chứng minh:
+ Tài liệu chứng
minh doanh thu (hợp đồng, hóa đơn, chứng từ…) từ lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí
tuệ nhân tạo;
+ Hợp đồng thuê
tài sản kết cấu hạ tầng thông tin và chứng từ liên quan (nếu có);
+ Văn bản xác nhận
của cơ quan thuế và bảo hiểm xã hội về việc tổ chức, doanh nghiệp
hoàn thành các nghĩa vụ về thuế và nghĩa vụ đối với người lao
động.
c) Trường hợp
Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh
vực vi mạch, bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
- Văn bản đề nghị
hỗ trợ theo Mẫu số 2;
- Văn bản xác nhận
Doanh nghiệp có hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của cấp có
thẩm quyền (đối với doanh nghiệp);
- Văn bản Mô tả
dự án theo Mẫu số 3, Đề cương dự án thể hiện việc thực hiện một trong các hoạt
động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị quyết này (đối với dự
án);
- Bản cam kết về
việc sử dụng mặt bằng được bố trí đúng mục đích.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ (bản chính).
3. Thời hạn
giải quyết:
a) Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND thành phố: 30 ngày làm việc (không bao gồm thời gian HĐND thành phố xem
xét, quyết định)
- Hội đồng
thẩm định: 10 ngày làm việc.
- Sở Thông tin
và Truyền thông: 10 ngày làm việc (bao gồm thời gian thành lập hội đồng
và thời gian xem xét kết quả thẩm định của hội đồng).
- UBND thành
phố: 10 ngày làm việc.
b) Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Thông tin và
Truyền thông: 20 ngày làm việc.
4. Cơ quan giải
quyết
a) Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND thành phố
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan phối
hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
- Cơ quan quyết
định: HĐND thành phố.
b) Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan quyết
định: Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 10. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thông tin để hỗ trợ đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
1. Không gian
phát triển sản phẩm, đào tạo công nghệ vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo thuộc
Phân khu nghiên cứu - phát triển, tư vấn, đào tạo, vườn ươm công nghệ thông tin
của kết cấu hạ tầng thông tin được sử dụng để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, đổi
mới sáng tạo trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
2. Trung
tâm nghiên cứu, đào tạo thiết kế vi mạch và trí tuệ nhân tạo Đà Nẵng:
a) Được sử dụng
không gian tại Khoản 1 Điều này.
b) Không phải trả
chi phí thuê mặt bằng đối với không gian sử dụng tại khoản 1 Điều này.
Điều 11. Thẩm quyền quyết định hỗ trợ
1. Chính sách đối
với Nhà đầu tư chiến lược, đối tác chiến lược: HĐND thành phố.
2. Chính sách đối
với các đối tượng còn lại: Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 12. Hội đồng thẩm định và mức chi cho hội đồng thẩm định
1. Tùy thuộc
vào từng trường hợp hỗ trợ cụ thể, Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo
và trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
hoặc tự thành lập Hội đồng thẩm định để tiến hành thẩm định hồ sơ.
Hội đồng hoạt động
theo nguyên tắc tập trung, dân chủ quyết định theo nguyên tắc đa số hoặc quá
bán. Trường hợp ý kiến của thành viên ngang nhau (50/50) thì quyết định theo
bên có ý kiến của Chủ tịch hội đồng thẩm định.
2. Kinh phí cho
chi Hội đồng thẩm định hồ sơ được cân đối từ nguồn chi thường xuyên của Sở
Thông tin và Truyền thông.
3. Mức chi cho Hội
đồng thẩm định như sau:
a) Chủ tịch hội đồng
thẩm định: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Thành viên hội
đồng: 500.000 đồng/người/hồ sơ.
Chương III
TIẾP NHẬN,
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÔNG TIN
Điều 13. Đơn vị tiếp nhận, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thông tin
Đơn vị tiếp nhận,
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thông tin là đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Điều 14.
Hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng thông tin
Việc giao tài sản kết cấu hạ tầng
thông tin cho đơn vị tiếp nhận, khai thác được
thực hiện theo hình thức ghi tăng tài sản.
Điều 15.
Trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng thông tin
Thực hiện theo
điểm a, khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 09/2024/NĐ-CP ngày
01/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 144/2026/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một
số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản
lý đối với thành phố Đà Nẵng.
Điều 16.
Cơ chế quản lý, khai thác tài sản, sử dụng tiền thu được từ khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng thông tin
1. Cơ chế quản lý
Thực hiện theo điểm a, điểm
b, khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 09/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
144/2026/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số
cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý
đối với thành phố Đà Nẵng.
2. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thông tin
Thực hiện theo khoản 7 Điều
1 của Nghị định số 09/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 144/2026/NĐ-CP ngày 01 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư,
tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà
Nẵng.
Điều 17. Xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thông tin
Việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
thông tin được thực hiện theo Điều 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94 Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân thành phố triển khai thực hiện chính sách này theo đúng quy định của pháp
luật.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Quy định này.
3. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai,
thực hiện.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu, lập dự toán kinh phí
hỗ trợ hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND thành phố.
5. Tổ chức,
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân
tạo được hưởng các chính sách theo quy định tại Nghị quyết này chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai và chứng từ trong hồ sơ gửi
cơ quan thẩm định.
Trong trường hợp
có sự thay đổi, vướng mắc trong việc thực hiện các nội dung chính sách, Ủy ban
nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố để xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN ĐỐI TÁC CHIẾN LƯỢC THUỘC LĨNH VỰC VI MẠCH BÁN DẪN, TRÍ
TUỆ NHÂN TẠO
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......
|
.............,
ngày.......... tháng...... năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TÁC CHIẾN LƯỢC THUỘC
LĨNH VỰC VI MẠCH BÁN DẪN, TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Nghị quyết số
136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số
/2024/NQ-HĐND ngày tháng
năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về quy định đầu tư, quản
lý, khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thông tin phục vụ lĩnh vực vi mạch
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
……………………………………………… (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị)
đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận doanh nghiệp là đối
tác chiến lược thuộc lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo với nội
dung chi tiết như sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ghi bằng chữ in hoa)
.......................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
.....................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
...... do ........... cấp ngày….. tại …
4. Vốn điều lệ:
..........................................................................................
5. Điện thoại:
.................................... Fax: .................................
6. Website (nếu có) ..................................
E-mail: .....................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên ........................................
Chức vụ: ............................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:
...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................
Điện thoại:
....................................... E-mail:
........................................
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực
hiện thủ tục
Họ tên:
............................................. Chức vụ:
................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:
......
Điện thoại:
....................................... E-mail:
........................................
Phần 2. Nội dung đề nghị xác nhận là đối
tác chiến lược thuộc lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
(1) Nội dung về lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp
(2) Nội dung về doanh thu toàn cầu của
doanh nghiệp trong năm tài chính gần nhất
(3) Nội dung cam kết với thành phố
…
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
(1)
(2)
…
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị xác nhận doanh nghiệp vi mạch
bán dẫn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
|
....., ngày
.... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......
|
.............,
ngày.......... tháng...... năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ….
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Nghị quyết số
136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số
/2024/NQ-HĐND ngày tháng
năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về quy định đầu tư, quản
lý, khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thông tin phục vụ lĩnh vực vi mạch
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
……………………………………………… (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị)
đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét hỗ trợ thuê tài sản kết cấu hạ tầng
thông tin với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức cá nhân đề nghị hỗ
trợ:
2. Địa chỉ:
3. Mã số thuế:
4. Điện thoại:
5. E-mail:
6. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Sinh ngày:
- Số căn cước công dân:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
7. Đề nghị xem xét hỗ trợ thuê tài sản kết cấu hạ
tầng thông tin để phục vụ dự án …………………………………………… (Tên dự án)
TT
|
Nội dung hỗ
trợ cụ thể
|
Mức đề nghị
hỗ trợ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
.....
|
|
|
8. Các hồ sơ kèm theo:
(1)
(2)
…
9. Cam kết
(1) Tính chính xác của những thông tin đã kê
khai.
(2) Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện
đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có
thẩm quyền.
(3) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam.
…
Chúng tôi cam đoan các hồ sơ gửi đến Sở Thông
tin và Truyền thông là đúng sự thật và đảm bảo việc tuân thủ các quy định pháp
luật có liên quan trong quá trình tham gia hỗ trợ và triển khai thử nghiệm.
Kính đề nghị quý Sở quan tâm xem xét.
|
....., ngày
.... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CÁ NHÂN/DOANH NGHIỆP/ TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU MÔ TẢ DỰ
ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Mẫu số 03
DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày.......... tháng...... năm........
|
MÔ TẢ DỰ ÁN …………………………
1. Quy mô dự
án: ............................................................................................
2. Thời gian thực
hiện dự án:
.........................................................................
3. Vui lòng
đánh dấu các hoạt động dự án liên quan đến lĩnh vực vi mạch, bán dẫn và trí tuệ
nhân tạo
□ Nghiên cứu,
phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ các thành tựu, giải pháp kỹ thuật,
công nghệ ưu tiên;
□ Quản lý, đào tạo
và phát triển nhân lực theo nhu cầu thị trường ngành công nghiệp bán dẫn và trí
tuệ nhân tạo;
□ Phát triển mô hình
đầu tư và hợp tác mới;
□ Các hoạt động
liên quan khác, đính kèm văn bản giải trình.
4. Công mới nghệ áp dụng (nếu
có):...............................................................
5. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu
ra): ………………………………………………………………………………..
6. Đối tượng
tham gia: ………………………………………………………
7. Thời gian
triển khai: ……………………………………………………...
8. Nội dung:
…………………………………………………………………
9. Kinh phí thực
hiện: ……………………………………………………….
10. Kế hoạch
triển khai: ………………………………………………………
11. Tổ chức thực
hiện: ……………………………………………………….
12. Các nội
dung liên quan khác …………………………………………….
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/ TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|