HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
270/2019/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày
12 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài
chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 8045/TTr-UBND ngày 28 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định chính sách hỗ trợ
phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ
phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức triển khai thực Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 12
thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 270/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định
chính sách hỗ trợ phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng
đối với doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông
tin, 100% vốn trong nước, được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
có trụ sở chính đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là doanh
nghiệp công nghệ thông tin).
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc thực thi chính sách này.
Điều
3. Điều kiện hỗ trợ
Quy định này áp dụng đối
với tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Điều 2đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về
thuế, nghĩa vụ đối với người lao động và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1.Có kim ngạch xuất khẩu
phần mềm, nội dung số đạt trên 100.000 USD/năm. Đối với tổ chức, doanh nghiệp
được hưởng ưu đãi lần sau, kim ngạch xuất khẩu phần mềm, nội dung số phải cao
hơn 15% so với giá trị trong thời điểmđược hưởng ưu đãi lần trước gần nhất.
2. Có sản phẩm công
nghệ thông tin được nhận các giải thưởng: Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam,
Sao Khuê, Nhân tài Đất Việt.
3. Có một trong các sản
phẩm phần mềm, nội dung số, điện tử tích hợp mang tính hệ thống hoặc có nền tảng
riêng, sử dụng công nghệ mới, đã hoàn thiện và được đưa vào sử dụng thực tế.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Mỗi tổ chức, doanh
nghiệp được hỗ trợ 01 lần trong một năm và không quá 03 lần trong suốt
quá trình hoạt động khi đáp ứng điều
kiện tại Điều 3 Quy định này.
2. Việc hỗ trợ đảm bảo
nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng và không trùng lắp.
3. Tổ chức, doanh nghiệp đã được hưởng chính sách hỗ trợ về đất đai của
thành phố (được giao đất) hoặc sở hữu tòa nhà mà không sử dụng hết và cho các
đơn vị khác thuê trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thì không được xem xét hỗ trợ
chi phí thuê mặt bằng theo Khoản 1 Điều 5 Quy
định này.
4. Tài liệu, chứng từ,
hóa đơn của nội dung đề nghị hỗ trợ phải trong cùng thời gian với năm đạt điều
kiện hỗ trợ.
Chương II
NỘI
DUNG VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ cơ sở hạ tầng
1. Hỗ trợ 50%
chi phí thuê mặt bằng (không bao gồm chi phí dịch vụ: điện, nước, điều hòa, bảo
vệ, vệ sinh) trong các Khu Công viên phần mềm, Khu Công nghệ thông tin tập
trung, các Tòa nhà cho thuê tập trung và dùng chung trên địa bàn thành phố trong
một năm. Diện tích tối đa hỗ trợ không quá 200 m2 với đơn giá thuê
không quá đơn giá cho thuê của Công viên phần mềm Đà Nẵng được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt.
2. Hỗ trợ 50%
chi phí 01 website được thuê lưu ký (hosting) trong nước với thời hạn một năm.
3. Hỗ trợ 50%
chi phí thuê máy chủ, thuê chỗ đặt máy chủ, thuê thực hiện dịch vụ lưu trữ dữ
liệu, thuê dịch vụ an toàn an ninh thông tin của nhà cung cấp dịch vụ trong nước
trong một năm. Tổng chi phí hỗ trợ không quá 50.000.000 đồng/tổ chức, doanh
nghiệp trong một năm.
Điều 6. Hỗ trợ đào tạo, xây dựng quy trình sản xuất phần mềm,
nội dung số
1. Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo liên
quan đến kỹ năng lập trình, phân tích dữ liệu, an toàn thông tin, thiết kế vi
mạch điện tử. Tổng chi phí hỗ trợ không quá
50.000.000 đồng/tổ chức, doanh nghiệp trong một năm.
2. Hỗ trợ 50% chi phí
xây dựng, áp dụng và lấy chứng nhận quy trình sản xuất phần mềm, nội dung số
theo chuẩn CMMI (từ mức 3 trở lên), Scrum, Agile hoặc tương đương. Tổng chi phí
hỗ trợ không quá 200.000.000 đồng/doanh nghiệp.
Điều 7. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
1. Hỗ trợ chi phí đăng ký lần
đầu bảo hộ bản quyền phần mềm trong nước nhưng không quá 10.000.000 đồng/01 sản phẩm.
2. Hỗ trợ tổ
chức, doanh nghiệp công nghệ thông tin thuê gian hàng để trưng bày sản phẩm
công nghệ thông tin tại các hội chợ, triển lãm, hội thảo chuyên ngành và hỗ trợ
chi phí tham gia đoàn xúc tiến thương mại, đầu tư nước ngoài áp dụng nội dung
và mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định nội dung
và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng.
3. Hỗ trợ chi
phí quảng bá sản phẩm phần mềm, nội dung số trên các phương tiện truyền thông,
thông tin đại chúng. Mức hỗ trợ không quá 20.000.000 đồng/tổ chức, doanh nghiệp
trong một năm.
Điều 8. Hỗ trợ nghiên cứu khoa học
1. Ưu tiên
tham gia các Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ của thành phố.
2. Ưu tiên đặt
hàng thực hiện các đề tài khoa học và các sản phẩm triển khai thí điểm của
thành phố.
Điều 9. Hỗ trợ lãi suất vay vốn
Hỗ trợ lãi suất
vay vốn cho tổ chức, doanh nghiệp công nghệ thông tin thực hiện các dự án liên
quan đến hợp đồng gia công, sản xuất phần mềm và nội dung số. Việc hỗ trợ này
được áp dụng theo Nghị quyết số 149/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân thành phố về quy định chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ
chức vay vốn đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa
bàn thành phố phố (thuộc Dự án được hỗ trợ 50% lãi suất bổ
sung theo danh mục tại Điểm 1.3 Khoản 1 Phụ lục I
kèm theo Nghị quyết số 149/2018/NQ-HĐND).
Điều 10. Thẩm quyền quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định phê duyệt hồ sơ có tổng kinh phí hỗ trợ từ
200.000.000 đồng trở lên.
2. Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông quyết định phê duyệt hồ sơ có tổng kinh phí hỗ trợ dưới
200.000.000 đồng.
Điều 11. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Trình tự,
thủ tục thực hiện
Bước 1: Tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 30 ngày làm việc Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, thẩm định hồ sơ, xác
định tổng kinh phí hỗ trợ đối với tổ chức, doanh nghiệp và có báo cáo kết quả
thẩm định:
- Trường hợp hồ
sơ có tổng kinh phí hỗ trợ từ 200.000.000 đồng trở lên
Sở Thông tin
và Truyền thông có tờ trình đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ kèm báo cáo kết
quả thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị và báo cáo kết quả thẩm
định của Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
xem xét, quyết định phê duyệt số tiền hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ
sơ có tổng kinh phí hỗ trợ dưới 200.000.000 đồng
Trên cơ sở báo
cáo kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định
phê duyệt số tiền hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 3: Sở
Thông tin và Truyền thông trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp.
2. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Tổ chức, doanh nghiệp lập hồ sơ theo thành phần và số lượng như
sau:
a) Đối với điều
kiện xét hỗ trợ:
- Văn bản đề
nghị hỗ trợ của tổ chức, doanh nghiệp: bản chính (theo Phụ
lục đính kèm);
- Văn bản xác
nhận của cơ quan thuế và bảo hiểm xã hội (bản sao có chứng thực) về việc tổ chức,
doanh nghiệp hoàn thành các nghĩa vụ về thuế và nghĩa vụ đối với người lao động.
- Tài liệu chứng
minh (bản sao có chứng thực) tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện xét hỗ
trợ theo Điều 3 Quy định này, bao gồm một trong các thành phần sau:
+ Hóa đơn và chứng
từ liên quan đến hoạt động xuất khẩu phần mềm của năm đạt điều kiện hỗ trợ.
+ Các tài liệu
chứng minh tổ chức, doanh nghiệp đã nhận giải thưởng.
+ Hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ khác (nếu có) liên quan đến việc triển
khai sản phẩm phần mềm, nội dung số, điện tử tích hợp mang tính hệ thống hoặc
có nền tảng riêng, sử dụng công nghệ mới.
b) Đối với nội
dung đề nghị hỗ trợ
Tài liệu chứng
minh (bản sao có chứng thực) tương ứng với từng nội dung đề nghị hỗ trợ, cụ thể:
- Trường hợp hỗ
trợ cơ sở hạ tầng: Hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ có liên quan đến việc thuê
mặt bằng, thuê lưu ký website, thuê máy chủ, thuê chỗ đặt máy chủ, dịch vụ lưu
trữ dữ liệu, dịch vụ an toàn an ninh thông tin.
- Trường hợp hỗ
trợ khóa đào tạo: Hóa đơn và các chứng từ khác liên quan đến việc đào tạo; Chứng
chỉ/văn bản chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo của từng cá nhân tham gia đào tạo;
Hợp đồng lao động của các đối tượng được đào tạo.
- Trường hợp hỗ
trợ xây dựng quy trình sản xuất phần mềm, nội dung số: Giấy chứng nhận quy
trình sản xuất phần mềm theo chuẩn CMMI, Scrum, Agile hoặc tương đương; Hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ khác (nếu có).
- Trường hợp hỗ
trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường:
+ Hỗ trợ chi
phí đăng ký lần đầu bảo hộ bản quyền phần mềm trong nước: Các chứng từ liên
quan đến việc đăng ký bảo hộ.
+ Hỗ trợ tham
gia hội chợ, triển lãm, hội thảo chuyên ngành và Hỗ trợ tham gia đoàn xúc tiến
thương mại, đầu tư nước ngoài: Áp dụng theo trình tự thủ tục của Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển
công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng.
+ Hỗ trợ quảng
bá thông tin: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc các chứng từ khác liên
quan đến chi phí đã thực hiện về quảng bá sản phẩm trên các phương tiện truyền
thông, thông tin đại chúng.
- Trường hợp hỗ
trợ lãi suất vay vốn: Áp dụng theo trình tự thủ tục của Nghị quyết số 149/2018/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định chính sách
hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn đầu tư các dự án phát triển kinh tế-
xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố.
c) Số lượng hồ
sơ: 03 bộ, trong đó 01 bộ bản sao chứng thực, 02 bản sao hoặc 01 bản sao chứng
thực và 01 bản điện tử PDF dưới dạng chuẩn có ký số.
3. Cơ quan thực
hiện thủ tục:
a) Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
b) Cơ quan phối
hợp thực hiện: Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng và các sở, ban, ngành liên quan đến
việc thẩm định hồ sơ.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân
dân thành phố có trách nhiệm như sau:
1. Tổ chức kiểm
tra, giám sát và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chính sách với Hội đồng nhân
dân thành phố.
2. Chỉ đạo Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Hướng dẫn cụ
thể về trình tự, thủ tục cho các tổ chức, doanh nghiệp; định kỳ báo cáo kết quả
thực hiện chính sách với Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định các nội dung đề nghị hỗ trợ.
c) Hằng năm,
vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ
quy định Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước, chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết này để lập dự toán theo nội dung mức
chi đúng chế độ chi tiêu hiện hành và tổng hợp vào dự toán ngân sách thành phố
gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, trình Hội đồng nhân dân thành
phố phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.
d) Tổ chức
công khai, tuyên truyền rộng rãi nội dung Nghị quyết trên các phương tiện thông
tin, đại chúng.
3. Chỉ đạo Sở Tài chính căn cứ
vào dự toán của Sở Thông tin và Truyền thông, tổng hợp bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho các nội dung hỗ trợ
doanh nghiệp công nghệ thông tin. Trường
hợp kinh phí hỗ trợ trong năm vượt quá mức dự toán được giao từ đầu năm, Sở Tài
chính có trách nhiệm tổng hợp bổ sung trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
trong đợt điều chỉnh bổ sung dự toán hàng năm.
4. Chỉ đạo các
sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để triển
khai các nội dung hỗ trợ theo Quy định này.
5. Trong trường
hợp có sự thay đổi, vướng mắc trong việc thực hiện các nội dung chính sách, Ủy
ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố để xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
Phụ lục
(Kèm theoQuy định
chính sách hỗ trợ phát triển Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
ban hành theo Nghị quyết số 270 /2019/NQ-HĐNDngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
I. THÔNG TIN VỀ
DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Họ và
tên người đại diện theo pháp luật:
3. Địa chỉ doanh nghiệp:
4. Mã số thuế:
5. Quốc tịch:.....................................
.............................................................................
6. Thông
tin liên hệ:
Số điện thoại:..........................................
; Fax:........................ ; E-mail:.......................................
II. NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ, TÀI LIỆU CHỨNG MINH
(Điền đầy
đủ thông tin và đánh dấu ü vào ô □
của nội dung đề nghị hỗ trợ)
1. Tài
liệu chứng minh đáp ứng điều kiện xét hỗ trợ
a) Tài liệu chứng minh tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn
thành các nghĩa vụ về thuế và nghĩa vụ đối với người lao động (bản sao có chứng
thực):
- Văn bản xác
nhận của cơ quan thuế (bản sao có chứng thực) về việc hoàn thành các nghĩa vụ về
thuế
Không
□
Có □
Đính kèm Văn bản
số .......................ngày.../.../.......................................
- Văn bản xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội (bản sao có chứng thực) về việc tổ chức, doanh
nghiệp hoàn thành các nghĩa vụ đối với người lao động
Không
□
Có □
Đính kèm Văn bản
số .......................ngày.../.../.......................................
b) Tài liệu chứng
minh tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện xét hỗ trợ, gồm có:
□ Điều kiện kim ngạch xuất khẩu phần mềm, nội dung số đạt trên 100.000
USD/năm[1].
Liệt kê tài liệu
đính kèm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
□ Điều kiện có
sản phẩm công nghệ thông tin đạt các giải thưởng: Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam, Sao Khuê, Nhân tài Đất
Việt.
Liệt kê tài liệu
đính kèm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
□ Điều kiện có một trong các sản phẩm phần mềm, nội dung số, điện tử
tích hợp mang tính hệ thống hoặc có nền tảng riêng, sử dụng công nghệ mới, đã
hoàn thiện và được đưa vào sử dụng thực tế.
Liệt kê tài liệu
đính kèm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Nội dung
đề nghị hỗ trợ và tài liệu kèm theo
a) Hỗ trợ cơ sở hạ tầng
- □ Hỗ trợ 50% chi
phí thuê mặt bằng trong Công viên phần mềm Đà Nẵng, Khu Công nghệ thông tin Đà
Nẵng, các Tòa nhà cho thuê tập trung, dùng chung khác trên địa bàn thành phố
trong một năm.
+ Địa điểm thuê mặt bằng
(trong trường hợp thuê nhiều địa điểm, tổ chức, doanh nghiệp cần liệt kê đầy đủ):
+ Địa chỉ:
+ Đơn giá thuê/m2:…………………..……..Diện
tích thuê:………....m2.
+ Tài liệu đính kèm:
........................................................................................................................................
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
- □ Hỗ trợ 50% chi
phí thuê lưu ký (hosting) 01 (một) website trong nước.
+ Tên website:
+ Vị trí hosting:
+ Phí hosting/năm:
+ Tài liệu đính kèm:
........................................................................................................................................
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ: ......................................................................................................
đồng
- □ Hỗ trợ 50% chi
phí thuê máy chủ, thuê chỗ đặt máy chủ, dịch vụ lưu trữ dữ liệu, dịch vụ an
toàn an ninh thông tin, khi thuê dịch vụ của nhà cung cấp có hạ tầng cho thuê ở
trong nước trong một năm.
(1) Thuê máy chủ
+ Số lượng máy chủ
thuê:
+ Đơn vị cung cấp dịch
vụ:
+ Đơn giá thuê/năm:
+ Tài liệu đính kèm:
........................................................................................................................................
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
(2) Thuê chỗ đặt máy
chủ
+ Nơi đặt máy chủ:
+ Đơn vị cung cấp dịch
vụ:
+ Đơn giá thuê/năm:
+ Tài liệu đính kèm:
........................................................................................................................................
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
(3) Thuê dịch vụ lưu
trữ dữ liệu
+ Dung lượng thuê
(TB):
+ Hình thức: o SAN; ¨
NAS; o Khác
(..........................................................................................
)
+ Đơn vị cung cấp dịch
vụ:
+ Đơn giá thuê/năm:
+ Tài liệu đính kèm:
........................................................................................................................................
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
(4) Thuê dịch vụ an
toàn an ninh thông tin
+ Tên dịch vụ:
+ Đơn vị cung cấp dịch
vụ:
+ Đơn giá thuê/năm:
+ Tài liệu đính kèm:
........................................................................................................................................
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
Tổng kinh phí đề nghị
hỗ trợ của (1) + (2) + (3) + (4): ………………đồng
b) Hỗ trợ đào tạo, xây
dựng quy trình sản xuất phần mềm, nội dung số
- □ Hỗ trợ 50% chi
phí đào tạo liên quan đến kỹ năng lập trình, phân tích dữ liệu, an toàn thông
tin, thiết kế vi mạch điện tử (Tổng chi phí hỗ trợ không quá 50.000.000 đồng/tổ
chức, doanh nghiệp trong một năm).
+ Nội dung khóa đào tạo:
+ Thời hạn đào tạo:
+ Số lượng học viên:
+ Tổng chi phí khóa
đào tạo:
+ Tài liệu đính kèm:
........................................................................................................................................
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
- □ Hỗ trợ 50% chi
phí cho các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, áp dụng và lấy chứng nhận quy trình
sản xuất theo chuẩn CMMI (từ mức 3 trở lên), Scrum, Agile hoặc tương đương (Tổng
chi phí hỗ trợ không quá 200.000.000 đồng/doanh nghiệp).
□ Quy trình sản xuất đạt chuẩn CMMI (từ mức 3 trở lên)
|
□ Quy trình sản xuất đạt chuẩn Scrum
|
□ Quy trình sản xuất đạt chuẩn Agile
|
□ Quy trình sản xuất đạt chuẩn tương đương với một trong
các chuẩn trên
|
+ Giấy chứng nhận (số
hiệu, ngày cấp):
+ Tổng chi phí xây dựng,
áp dụng và lấy chứng nhận quy trình sản xuất:
+ Tài liệu đính kèm:
………………………………………………………………………………………………………
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
c) Hỗ trợ xúc tiến
thương mại, phát triển thị trường
- □ Hỗ trợ chi phí
đăng ký lần đầu bảo hộ bản quyền phần mềm trong nước
+ Tên sản phẩm:
+ Đơn vị tư vấn:
+ Chi phí đăng ký bảo
hộ:
+ Tài liệu đính kèm:
………………………………………………………………………………………………………
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
- □ Hỗ trợ tổ
chức, doanh nghiệp thuê gian hàng để trưng bày sản phẩm công nghệ thông tin tại
các hội chợ, triển lãm, hội thảo chuyên ngành
+ Tài liệu đính kèm (theo Nghị quyết số
20/2016/NQ-HĐND):
………………………………………………………………………………………………………
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ: ......................................................................................................
đồng
- □ Hỗ trợ chi
phí tham gia đoàn xúc tiến thương mại, đầu tư nước ngoài.
+ Tài liệu đính kèm (theo Nghị quyết số
20/2016/NQ-HĐND):
………………………………………………………………………………………………………
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
- □ Hỗ trợ chi
phí quảng bá sản phẩm phần mềm, nội dung số trên các phương tiện truyền thông,
thông tin đại chúng (không quá 20.000.000 đồng/tổ chức, doanh nghiệp trong một
năm).
+ Nội dung quảng
bá:
+ Kênh, thời
gian quảng bá, đăng tin:
.......................................................
+ Chi phí:
+ Tài liệu đính kèm:
………………………………………………………………………………………………………
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
......................................................................................................
đồng
d) Hỗ trợ nghiên
cứu khoa học
- □ Ưu tiên
tham gia các đề tài khoa của thành phố
+ Tên đề tài khoa
học của thành phố mong muốn tham gia:
………………………………………………………………………………………………………
- □ Ưu tiên đặt
hàng thực hiện các đề tài khoa học và các sản phẩm triển khai thí điểm của
thành phố
+ Đề tài khoa
học, sản phẩm triển khai thí điểm của thành phố đề nghị được đặt hàng:
đ) Hỗ trợ lãi suất vay
vốn
□ Hỗ trợ lãi
suất vay vốn
+ Tài liệu đính kèm (theo Nghị quyết số
149/2018/NQ-HĐND):
………………………………………………………………………………………………………
+ Kinh phí đề nghị hỗ
trợ: ......................................................................................................
đồng
e) Tổng kinh
phí đề nghị hỗ trợ
Số tiền (bằng
số):
.................................................................................đồng
Bằng chữ:
.....................................................................................................
Năm đạt điều
kiện hỗ trợ:
.............................................................................
III. CÁC
THÔNG TIN LIÊN QUAN KHÁC (NẾU CÓ)
Không
□
Có □
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trên đây là nội
dung đề nghị hỗ trợ của tổ chức, doanh nghiệp, kính đề nghị Sở Thông tin và
Truyền thông thành phố Đà Nẵng xem xét, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt./.
|
………, ngày...... tháng...... năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1]Đối với doanh
nghiệp được hưởng ưu đãi lần sau, kim ngạch xuất khẩu phần mềm, nội dung số phải
cao hơn 15% so với giá trị trong thời điểm được hưởng ưu đãi lần trước gần nhất