CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2024
|
DỰ THẢO 02
|
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2019/NĐ-CP
NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm
2023;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính
phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Sửa đổi khoản 5 Điều 1 như
sau:
“5. Đối với các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin thuộc diện bí mật nhà nước, khuyến khích áp dụng theo các
quy định tại Nghị định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3,
khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 13 và khoản 24 Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6
như sau:
“3. Dịch
vụ công nghệ thông tin, phần mềm sẵn có là dịch vụ, phần mềm được cung cấp khi có
nhu cầu mà không phải thông qua đặt hàng để thiết kế, gia công, xây dựng, phát triển, sản xuất; đã được mô tả chức
năng, tính năng kỹ thuật trên cổng/trang thông tin điện tử của tổ chức, cá
nhân.
4. Dịch vụ công nghệ thông tin
không sẵn có là dịch vụ được thiết lập theo các yêu cầu riêng nhằm đáp ứng yêu
cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị. Theo đó, cơ quan, đơn vị thuê tổ chức, cá nhân
thiết lập mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu nhằm đáp ứng
yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị; sau khi hoàn thành hệ thống hoặc hạng mục
của hệ thống công nghệ thông tin, tổ chức, cá nhân đó tổ chức quản trị, vận
hành để cung cấp dịch vụ cho cơ quan, đơn vị thuê hoặc bàn giao cho cơ
quan, đơn vị thuê tự tổ chức quản trị, vận hành trong một thời hạn nhất định.
5. Dự án ứng dụng công nghệ
thông tin là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến việc nghiên cứu, bỏ vốn
để mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu; thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
phần mềm, cơ sở dữ liệu để phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ, hiệu quả vận hành trong một thời hạn nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu
tư, dự án ứng dụng công nghệ thông tin được thể hiện thông qua
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
6. Giám sát tác giả là công việc
kiểm tra, giải thích hoặc xử lý những vướng mắc, thay đổi, phát sinh nhằm bảo đảm
việc triển khai lắp đặt, cài đặt, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị công nghệ thông
tin, phần mềm sẵn có hoặc xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội
bộ, cơ sở dữ liệu theo đúng thiết kế chi tiết và bảo đảm quyền tác giả đối với
thiết kế chi tiết theo quy định.”
b) Sửa đổi khoản 13 như sau:
“13. Phần mềm nội bộ là thiết
bị đặc biệt, được xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng theo các yêu cầu
riêng của tổ chức hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc
thù của tổ chức hoặc người sử dụng đó.”
c) Bổ sung khoản 24 như sau:
“ 24.
Thiết lập (đầu tư) mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu là hoạt động tự thực hiện hoặc
thông qua đặt hàng để thiết kế, gia công, xây dựng, phát triển, sản xuất nhằm hình
thành hệ thống phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa,
thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin.”
3. Sửa đổi
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thực hiện quy định
của pháp luật về chính sách ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ
công nghệ thông tin sản xuất trong nước và chính sách đối với sản phẩm công nghệ
thông tin đặc thù
1. Các hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải ưu tiên đầu tư,
thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước và thực
hiện các chính sách đối với sản phẩm công nghệ thông tin đặc thù.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành:
a) Tiêu chí chi tiết xác định
và công bố danh mục các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước
được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm; danh mục sản phẩm phần mềm nguồn mở dùng
chung đáp ứng yêu cầu sử dụng trong cơ quan nhà nước; danh mục các doanh nghiệp
có sản phẩm đáp ứng các tiêu chí ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm. Đối với sản phẩm
phần mềm phục vụ chuyên ngành, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối
hợp và thống nhất với Bộ quản lý chuyên ngành trước khi ban hành;
b) Tiêu chí xác định và công bố
danh mục các sản phẩm công nghệ thông tin đặc thù.”
4. Sửa đổi, bổ
sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Trường hợp dự án đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin có hạng mục đầu tư thuộc lĩnh vực khác, việc quản lý
chi phí, quản lý chất lượng hạng mục đầu tư đó thực hiện theo quy định của pháp
luật chuyên ngành liên quan.
Trường hợp dự án trong lĩnh vực
khác có hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin, việc quản lý chi phí, quản lý chất
lượng hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin đó thực hiện theo quy định tại Nghị
định này.”
b) Bổ sung khoản 5 và khoản 6
như sau:
“5. Dự án đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin quan trọng quốc gia thực hiện theo các quy định của pháp luật đầu
tư công.
6. Trường hợp một dự án gồm nhiều
dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành phần hoặc tiểu
dự án có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được
ghi trong chủ trương đầu tư thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó được thực
hiện ngay từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư (trừ bước lập, thẩm định, quyết định chủ
trương đầu tư) như một dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin độc lập.”
5. Bổ sung Điều
8a Mục 1 Chương II như sau:
“Điều 8a. Bồi dưỡng chuyên
môn về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Cá nhân độc lập, cá nhân thuộc
tổ chức tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phải được bồi dưỡng
chuyên môn về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp
vụ chuyên môn về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin cho người làm công
tác quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, cá nhân độc lập, cá nhân thuộc
tổ chức tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban
nhân dân các cấp tổ chức bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.”
6. Sửa đổi khoản
4 Điều 9 như sau:
“4. Việc lựa chọn nhà thầu, thương
thảo, ký kết hợp đồng trong hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các văn bản pháp luật có
liên quan.
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn tiêu chí xác định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia
hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.”
7. Sửa đổi khoản
2 Điều 10 như sau:
“2. Thiết kế 01 bước được áp dụng
đối với các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin dưới đây, trừ dự án quan
trọng quốc gia và trừ trường hợp người có thẩm quyền quyết định đầu tư thấy cần
thiết và yêu cầu phải thiết kế 02 bước:
a) Dự án mua sắm dự phòng;
thay thế các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hiện có; mua sắm thiết bị không cần lắp đặt; mua sắm phần mềm sẵn có; mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu mà không phải là
hoạt động quy định tại khoản 24 Điều 3 Nghị định này;
b) Dự án đầu tư mới, mở rộng hoặc
nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu có tổng mức đầu
tư dưới 45 tỷ đồng;
c) Dự án đầu tư mới, mở rộng hoặc
nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu nếu xét thấy có
thể thiết kế chi tiết và xác định dự toán tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Các trường hợp thiết kế 01 bước
quy định tại điểm a, b, c khoản này, thiết kế chi tiết và dự toán của báo cáo kinh
tế - kỹ thuật được lập tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư thay cho thiết kế cơ sở và
tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu khả thi.”
8. Sửa đổi khoản
2 Điều 12 như sau:
“2. Nội dung báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại
Luật đầu tư công. Việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư trong nội dung của báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án thực hiện
theo phương pháp so sánh hoặc phương pháp chuyên gia hoặc theo
báo giá thị trường hoặc kết hợp các phương pháp hoặc
căn cứ theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin được duyệt.
Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn chi tiết các phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư quy định tại
khoản này.”
9. Sửa đổi, bổ
sung điểm b và điểm d khoản 2 Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi điểm b như sau:
“b) Phân tích, lựa chọn phương
án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị, trong đó có phân tích, lựa chọn phương án bảo
đảm tính kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan; yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 hoặc giải
pháp nâng cấp hệ thống bảo đảm sẵn sàng với IPv6 nếu có các nội dung liên quan
hoạt động trên môi trường Internet.
Đối với các dự án xây dựng/có
hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu, cần thuyết minh về
xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu; thu thập dữ liệu ban đầu; tổ chức tiếp
nhận dữ liệu, chia sẻ dữ liệu và hoạt động quản lý việc tiếp nhận, chia sẻ dữ
liệu; đăng ký dịch vụ chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông; kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia;”
b) Bổ sung điểm d như sau:
“d) Thuyết minh đề xuất cấp độ
an toàn hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm a,
điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi điểm a, điểm b, điểm c như sau:
“a) Phần thuyết minh:
- Mô tả các yêu cầu của dự án;
- Danh mục quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn được áp dụng;
- Thuyết minh mô hình tổng thể,
mô hình lô-gic, mô hình vật lý của hệ thống hoặc các thành phần của hệ thống (nếu
có), đưa ra các hạng mục đầu tư chính của dự án theo phương án đã chọn bảo đảm
thể hiện được các kết nối bên trong, bên ngoài, đường truyền (nếu có) của hệ thống
và tính toán (sizing) thông số kỹ thuật cơ bản, số lượng thiết bị;
- Khối lượng sơ bộ các công
tác lắp đặt, thiết bị và các yêu cầu về kỹ thuật; khối lượng sơ bộ công tác đào
tạo hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành và các công tác khác có liên quan;
- Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần
đáp ứng của phần mềm nội bộ theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
b) Phần sơ đồ sơ bộ:
- Các tài liệu về hiện trạng hạ
tầng kỹ thuật và các điều kiện khác; sơ đồ sơ bộ lắp đặt (đối với lắp đặt mạng,
lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin và các phụ kiện);
- Sơ đồ sơ bộ thể hiện việc kết
nối, liên thông với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên
quan.
c) Nội dung chính của thiết kế cơ sở đối với các
hạng mục hoặc dự án mua sắm dự phòng; thay
thế các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có; mua sắm thiết bị không cần lắp đặt; mua sắm
phần mềm sẵn có; mua sắm thiết bị phần
cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu mà không phải là hoạt động quy định tại
khoản 24 Điều 3 Nghị định này; bao gồm:
- Danh mục thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ
liệu và các yêu cầu về kỹ thuật;
- Thống kê khối lượng các thiết bị phần cứng, phần
mềm, cơ sở dữ liệu.”
b) Bổ sung điểm d như sau:
“d) Đối với dự án xây dựng/có hạng mục xây dựng
cơ sở dữ liệu, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản
này, cần thuyết minh thêm các nội dung sau:
- Thiết kế dữ liệu mức khái niệm và mức logic;
- Thiết kế cấu trúc thông điệp dữ liệu chia sẻ;
- Danh sách và mô tả chi tiết các dịch vụ chia sẻ
dữ liệu của hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu bao gồm thông số đầu vào, thông điệp
dữ liệu đầu ra.
- Thiết kế phân hệ hệ thống tiếp nhận, xử lý, quản
lý việc chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu cho các hệ thống bên ngoài;
- Quy trình tiếp nhận và xử lý các yêu cầu chia
sẻ dữ liệu.”
11. Sửa đổi
khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều 19 như
sau:
“2. Tổng mức đầu tư bao gồm:
a) Chi phí thiết bị:
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin:
Thiết bị phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt, thiết
bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi, phần mềm sẵn có và các thiết bị khác; chi phí
vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan để mua sắm thiết
bị;
- Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần mềm; kiểm
tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt mạng, phụ kiện mạng
công nghệ thông tin và các chi phí khác phục vụ cho lắp đặt mạng; chi phí khác
có liên quan;
- Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào
tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có);
- Chi phí triển khai, hỗ trợ người sử dụng, quản
trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án trước khi nghiệm thu
bàn giao (nếu có).
b) Chi phí phần mềm nội bộ và cơ sở dữ liệu:
- Chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng
phần mềm nội bộ, thuế và các loại phí liên quan;
- Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hoá, chuyển
đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu;
- Chi phí cài đặt phần mềm, kiểm tra, hiệu chỉnh
phần mềm;
- Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào
tạo cho cán bộ quản trị, vận hành phần mềm (nếu có);
- Chi phí triển khai, hỗ trợ người sử dụng, quản
trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục phần mềm của dự án trước khi nghiệm thu
bàn giao (nếu có).
c) Chi phí quản lý dự án: gồm các chi phí để tổ
chức thực hiện quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác sử dụng và chi phí
giám sát, đánh giá đầu tư dự án;
d) Chi phí tư vấn đầu tư: Chi phí khảo sát; lập,
điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; điều tra, nghiên cứu phục
vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tuyển chọn giải pháp;
thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư; lập thiết kế chi tiết,
điều chỉnh, bổ sung thiết kế chi tiết; lập dự toán; điều chỉnh dự toán; thẩm
tra thiết kế chi tiết, dự toán; lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự
thầu để lựa chọn nhà thầu; lập định mức, đơn giá; kiểm tra chất lượng vật liệu,
thiết bị; đánh giá chất lượng sản phẩm; quy đổi vốn đầu tư; giám sát công tác
triển khai; thực hiện các công việc tư vấn khác;
đ) Chi phí khác: phí và lệ phí; bảo hiểm (trừ
chi phí bảo hiểm thiết bị quy định tại điểm b khoản này); kiểm thử hoặc vận
hành thử; kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; lắp đặt và thuê
đường truyền; lệ phí đăng ký và duy trì tên miền; chi phí thuê dịch vụ công nghệ
thông tin; chi phí thẩm định giá và các chi phí đặc thù khác;
e) Chi phí dự phòng: chi phí dự phòng phát sinh khối lượng và chi phí dự phòng cho các khoản
tạm tính (nếu có).
Trường hợp dự án được triển khai trên phạm vi
nhiều địa điểm khác nhau hoặc ở nước ngoài, các chi phí quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ và e khoản này được tính thêm chi phí di chuyển thiết bị và lực
lượng lao động.
Các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d, đ
và e khoản này nếu chưa có quy định về định mức hoặc chưa tính được ngay thì được
tạm tính để đưa vào tổng mức đầu tư.”
b) Sửa đổi điểm a khoản 4 như sau:
“a) Tính theo thiết kế cơ sở của báo cáo nghiên
cứu khả thi, trong đó: Chi phí lắp đặt, cài đặt được tính theo khối lượng chủ yếu
từ thiết kế cơ sở, các khối lượng khác dự tính và giá vật tư, thiết bị, dịch vụ
phù hợp trên thị trường; Chi phí thiết bị được tính theo số lượng, chủng loại
thiết bị phù hợp với giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, giá thiết bị trên
thị trường và các yếu tố khác liên quan (nếu có); Chi phí xây dựng, phát triển,
nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ được xác định theo phương pháp so sánh hoặc
phương pháp chuyên gia hoặc phương pháp tính chi phí hoặc theo báo giá thị trường
hoặc kết hợp các phương pháp; Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và
chi phí khác được xác định bằng cách lập dự toán hoặc tạm tính theo tỷ lệ phần
trăm (%) trên tổng chi phí thiết bị, chi phí phần mềm nội bộ và cơ sở dữ liệu;
Chi phí dự phòng được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng công nghệ mới (AI, Blockchain, thực
tế ảo, thực tế tăng cường, ...), việc xác định các chi phí thuộc tổng mức
đầu tư được phép căn cứ theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất (nếu có).”
12. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 7 Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1, khoản 2,
khoản 3 như sau:
“1. Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết
kế cơ sở đối với dự án nhóm A, trừ các dự án đầu tư mua sắm dự
phòng; thay thế các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ
tầng kỹ thuật hiện có; mua sắm thiết bị không cần lắp đặt; mua sắm phần mềm sẵn có; mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu mà không phải là
hoạt động quy định tại khoản 24 Điều 3 Nghị định này.
Trường hợp cần thiết, bộ, cơ quan trung ương, địa
phương có thể lấy thêm ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với thiết kế
cơ sở dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của các đơn vị quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc giao đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các cấp quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế cơ sở thuộc thẩm
quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư thành lập
Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc
người có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định thiết kế cơ sở, trừ các dự án
có thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông
hoặc thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Sửa đổi khoản 5 như sau:
“5. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn
quản lý về đầu tư thẩm định dự án theo quy định của Luật đầu tư công (sau đây gọi
là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định) có trách nhiệm:
a) Gửi hồ sơ thiết kế cơ sở lấy ý kiến thẩm định
thiết kế cơ sở của đơn vị có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này (trừ trường hợp chủ đầu tư đồng thời là đơn vị thẩm định thiết kế cơ sở);
b) Gửi hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin lấy
ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về an toàn thông tin mạng;
c) Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để
thẩm định dự án (nếu cần thiết).”
c) Bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
quyết định đầu tư yêu cầu Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức,
cá nhân có năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung thẩm
định dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công và nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 21 Nghị định này.”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm đ
khoản 1, điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
a) Bổ sung điểm đ khoản 1 như
sau:
“đ) Thuyết minh đề xuất cấp độ
an toàn hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.”
b) Sửa đổi điểm a, điểm b, điểm
c và điểm d khoản 2 như sau:
“a) Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn
quản lý về đầu tư thẩm định dự án theo quy định của Luật đầu tư
công (sau đây gọi là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định) có trách nhiệm: gửi
hồ sơ thiết kế chi tiết lấy ý kiến thẩm định thiết kế chi tiết của đơn vị có thẩm
quyền quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này; gửi hồ sơ đề xuất cấp độ an
toàn thông tin lấy ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị có thẩm quyền
theo quy định; lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để thẩm định dự án (nếu
cần thiết);
b) Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết
kế chi tiết đối với dự án nhóm A, trừ các dự án đầu tư mua sắm
dự phòng; thay thế các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống
hạ tầng kỹ thuật hiện có; mua sắm thiết bị không cần lắp
đặt; mua sắm phần mềm sẵn có;
mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu mà không
phải là hoạt động quy định tại khoản 24 Điều 3 Nghị định này.
Trường hợp cần thiết, bộ, cơ quan trung ương, địa
phương có thể lấy thêm ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với thiết kế
chi tiết dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của các đơn vị quy định tại các điểm
c và d khoản này;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc giao đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định thiết kế chi tiết đối với dự án do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế chi tiết thuộc
thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
d) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư thành lập
Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc
người có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định thiết kế chi tiết, trừ các dự
án có thiết kế chi tiết thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền
thông hoặc thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại điểm c khoản này.”
14. Bổ sung Điều 23a như sau:
“Điều 23a. Thẩm định, phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin
Việc thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin thực hiện theo quy định pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ.”
15. Sửa đổi,
bổ sung khoản a, khoản b và khoản c1 Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi khoản a, khoản b như
sau:
“a) Đối với lắp đặt mạng, lắp đặt
thiết bị công nghệ thông tin và các phụ kiện:
- Các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng
trong triển khai lắp đặt, cài đặt, kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị;
- Danh mục thiết bị lắp đặt,
cài đặt và các thông số kỹ thuật của thiết bị;
- Thống kê khối lượng công tác
lắp đặt, thiết bị của các hạng mục đầu tư chính và phụ; khối lượng đào tạo hướng
dẫn sử dụng, quản trị, vận hành và các công tác khác có liên quan;
- Chỉ dẫn biện pháp triển khai
(đối với trường hợp triển khai phức tạp);
- Biện pháp an toàn vận hành,
phòng, chống cháy, nổ (nếu có);
- Sơ đồ mặt bằng hiện trạng;
- Sơ đồ và thuyết minh chi tiết
giải pháp thiết kế mạng, đường truyền, hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, cấp
điện, chống sét, hệ thống làm mát, tính toán băng thông đường truyền;
- Sơ đồ và thuyết minh quy hoạch
địa chỉ mạng IP;
- Sơ đồ lắp đặt thiết bị: vị
trí, khoảng cách, cao độ lắp đặt (nếu có); các vị trí đấu nối; thống kê vật liệu,
vật tư phục vụ lắp đặt, cài đặt thiết bị;
- Sơ đồ lắp đặt mạng: đi dây, lắp
đặt máng cáp bảo vệ, chống sét lan truyền, sử dụng vật tư, vật liệu trong lắp đặt
mạng, liên kết giữa các phần hệ mạng với nhau và kết nối ra hệ thống bên ngoài
với các kích thước và vật liệu chủ yếu;
- Đối với mạng lắp đặt theo tuyến
(nếu có): thể hiện phương án tuyến, góc đổi hướng tuyến, cao độ và tọa độ lắp đặt,
sự giao cắt chính trên tuyến, hành lang bảo vệ tuyến với các kích thước và vật
liệu chủ yếu.
b) Đối với các hạng mục hoặc dự án mua sắm dự phòng; thay thế các thiết bị phần
cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có; mua sắm
thiết bị không cần lắp đặt; mua sắm phần mềm sẵn có; mua sắm thiết bị phần cứng,
phần mềm, cơ sở dữ liệu mà không phải là hoạt động quy định tại khoản 24
Điều 3 Nghị định này; nội dung chính của thiết kế chi tiết bao gồm:
- Danh mục thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ
liệu và các yêu cầu về kỹ thuật;
- Thống kê khối lượng các thiết bị phần cứng, phần
mềm, cơ sở dữ liệu.”
b) Bổ sung khoản c1 như sau:
“c1) Đối với dự án xây dựng/có
hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm
b, điểm c và điểm d khoản này, cần bổ sung thêm thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật
lý thể hiện rõ các bảng dữ liệu, trường dữ liệu trong hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu.”
16. Sửa
đổi khoản 2 và khoản 4 Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Nội dung dự toán gồm các
chi phí: chi phí thiết bị, chi phí phần mềm nội bộ và cơ sở dữ liệu, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư, chi phí khác và chi phí dự phòng.
a) Chi phí lắp đặt, cài
đặt được xác định bằng cách lập dự toán trên cơ sở định mức, phương pháp lập định
mức theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định có liên
quan. Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, chủng loại thiết bị cần
mua sắm và giá thiết bị trên thị trường. Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng, quản
trị, vận hành; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; chi phí triển khai, hỗ trợ
người sử dụng, quản trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án
trước khi nghiệm thu bàn giao (nếu có) và các chi phí khác có liên quan (nếu
có) được xác định bằng cách lập dự toán;
b) Chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng
phần mềm nội bộ được xác định theo phương pháp so sánh hoặc phương pháp chuyên
gia hoặc phương pháp tính chi phí hoặc theo báo giá thị trường hoặc kết hợp các
phương pháp. Chi phí cài đặt phần mềm, tạo lập cơ sở dữ liệu, đào tạo hướng dẫn
sử dụng, quản trị, vận hành; chi phí triển khai, hỗ trợ người sử dụng, quản trị,
vận hành sản phẩm hoặc hạng mục phần mềm của dự án trước khi nghiệm thu bàn
giao (nếu có) và các chi phí khác có liên quan (nếu có) được xác định bằng cách
lập dự toán;
c) Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu
tư được xác định trên cơ sở đinh mức chi phí theo tỷ lệ hoặc bằng cách lập dự
toán;
d) Chi phí khác bao gồm các chi phí chưa quy định
tại các điểm a, b và c khoản này và được xác định bằng cách lập dự toán hoặc
theo định mức chi phí theo tỷ lệ;
đ) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát
sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản này.”
b) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xác định
đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.”
17. Sửa đổi
khoản 1 và khoản 3 Điều 32 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức,
cá nhân thực hiện công tác triển khai lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cài đặt
phần mềm, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị.”
b) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Các dự án đầu tư trong quá
trình triển khai lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cài đặt phần mềm sẵn
có, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị phải được thực hiện chế độ
giám sát công tác triển khai.”
18. Sửa đổi
Điều 40 như sau:
“Điều 40. Quản trị, vận hành
và bảo trì sản phẩm của dự án
1. Sản phẩm của dự án phải được quản trị, vận hành và bảo trì thường xuyên
và định kỳ.
2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng
sản phẩm của dự án:
a) Tổ chức thực hiện quản trị, vận hành và bảo
trì sản phẩm của dự án;
b) Xác định chi phí quản trị, vận hành và bảo
trì bằng cách lập dự toán hoặc trên cơ sở báo giá của nhà cung cấp dịch vụ;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chất
lượng sản phẩm của dự án xuống cấp hay trục trặc do không thực hiện quản trị, vận
hành và bảo trì theo quy định.
3. Chi phí quản trị, vận hành và bảo trì sản phẩm
của dự án được bảo đảm từ nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước của cơ
quan, đơn vị quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án.”
19. Sửa đổi
khoản 6 Điều 45 như sau:
“6. Tổ chức giám sát
công tác triển khai theo quy định và các công việc tư vấn khác.”
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 51
như sau:
“Điều 51. Quản lý thực hiện
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn
vốn ngân sách nhà nước
1. Đối với các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên sau đây, thực hiện
theo quy định của pháp luật về mua sắm hàng hóa nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan, đơn vị, ngoại trừ thẩm quyền quyết định thực hiện theo quy định
tại khoản 5 Điều này:
a) Mua sắm dự phòng; thay thế các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện
có; mua sắm thiết bị không cần lắp đặt; mua sắm phần mềm sẵn có; mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu mà không phải là
hoạt động quy định tại khoản 24 Điều 3 Nghị định này;
b) Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm; quản lý vận hành, thuê quản trị, hỗ trợ kỹ
thuật hệ thống thông tin, dịch vụ an ninh mạng, an toàn thông tin;
c) Tạo lập, duy trì hệ thống cơ
sở dữ liệu; bảo đảm hoạt động cho cổng/trang thông tin điện tử;
d) Hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin có mức kinh phí không quá 01 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc
nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu;
đ) Các hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên để khắc phục ngay hoặc xử
lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố thiên tai, hỏa hoạn hoặc thực thi nhiệm vụ
giải quyết sự cố theo yêu cầu của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc
yêu cầu nghiệp vụ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật.
2. Đối với các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên có mức kinh phí
trên 01 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu, thực hiện theo hình thức đề
cương và dự toán chi tiết; thẩm quyền quyết định thực hiện theo quy định tại
khoản 5 Điều này. Khuyến khích áp dụng hình thức gói thầu hỗn hợp để xây dựng,
phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ.
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn, quy định chi tiết về lập đề cương và dự toán chi tiết.
3. Đối với các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên có mức kinh phí từ
45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu, thực hiện theo hình thức dự án
ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Chủ đầu tư được xác định
theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
b) Trình tự, thủ tục đầu
tư dự án; thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế; quản lý chi phí; quản lý chất
lượng thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 6 và Mục 2 Chương II Nghị định này, trừ các quy định về chủ trương đầu tư.
c) Thẩm quyền quyết định hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này;
d) Đơn vị đầu mối thẩm định dự
án là đơn vị chuyên môn trực thuộc người có thẩm quyền theo quy định tại điểm c
khoản này.
4. Đối với các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin có mức kinh phí từ 800 tỷ đồng trở lên, trừ các hoạt động
quy định tại điểm đ khoản 1, phải sử dụng vốn đầu tư công và thực hiện theo quy
định của pháp luật theo quy định của Luật đầu tư công và các
quy định Chương II Nghị định này.
5. Thẩm quyền quyết định đối với
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
a) Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung
ương có thẩm quyền sau đây:
- Quyết định các hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thuộc
thẩm quyền quản lý của bộ, cơ quan trung ương;
- Được phân cấp thẩm quyền quyết
định đối với các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, cơ quan trung ương, trừ hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều này thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.”
21. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6 và khoản 8 Điều 52 như sau:
a) Sửa đổi khoản 6 như sau:
“6. Thông tin, dữ liệu hình
thành trong quá trình thuê dịch vụ công nghệ thông tin thuộc sở hữu của cơ
quan, đơn vị thuê. Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin, chuyển giao đầy đủ cho cơ quan, đơn vị thuê các thông tin, dữ liệu
khi kết thúc hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.”
b) Bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Thẩm quyền quyết định thuê
dịch vụ công nghệ thông tin
a) Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung
ương có thẩm quyền sau đây:
- Quyết định thuê dịch vụ công
nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, cơ quan trung ương;
- Được phân cấp thẩm quyền quyết
định thuê dịch vụ công nghệ thông tin có mức kinh phí dưới 45 tỷ đồng thuộc thẩm
quyền quản lý của bộ, cơ quan trung ương.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thuê dịch vụ công nghệ thông tin
thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.
22. Sửa đổi
khoản 1 Điều 53 như sau:
“1. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng là cấp có thẩm quyền quyết định thuê dịch vụ
công nghệ thông tin theo quy định tại khoản 8 Điều 52 Nghị định này. Cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ có trách nhiệm
đảm bảo kinh phí để thực hiện kế hoạch thuê dịch vụ được duyệt.”
23. Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 54 như sau:
a) Sửa đổi điểm c khoản 2 như
sau:
“c) Xác định yêu cầu về chất lượng
dịch vụ công nghệ thông tin; yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ để đáp ứng yêu cầu
chất lượng dịch vụ; yêu cầu, điều kiện về khả năng kết nối, liên thông với ứng
dụng, hệ thống thông tin khác; mô tả yêu cầu cần đáp ứng của phần mềm nội bộ;
yêu cầu về an toàn bảo mật thông tin, dữ liệu; thuyết minh đề xuất cấp độ an
toàn thông tin đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn
thông tin mạng (nếu có) và các yêu cầu khác;”
b) Bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xác định
yêu cầu về chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin.”
24. Sửa đổi
điểm c khoản 2 Điều 55 như sau:
“c) Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết các phương pháp xác định chi phí
thuê dịch vụ quy định tại khoản này.”
25. Sửa đổi
khoản 1 Điều 56 như sau:
“1. Hồ sơ trình thẩm định:
a) Tờ trình thẩm định kế hoạch
thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kế hoạch thuê;
c) Các văn bản có liên quan khác.
Số lượng hồ sơ là 03 bộ.”
26. Sửa đổi
điểm a khoản 2 Điều 56 như sau:
“a) Thời gian thẩm định kế hoạch
thuê không quá 20 ngày kể từ ngày đơn vị đầu mối thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Đơn vị đầu mối thẩm định
gửi kế hoạch thuê lấy ý kiến đơn vị có chuyên môn về công nghệ thông tin theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53. Thời gian đơn vị có chuyên môn về công nghệ
thông tin cho ý kiến không quá 15 ngày. Thời gian thẩm định kế hoạch thuê bao gồm
thời gian đơn vị đầu mối thẩm định lấy ý kiến theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 53 và khoản 4 Điều này;”
27. Sửa đổi
điểm a khoản 1 Điều 57 như sau:
“a) Trường hợp có yêu cầu phát
sinh về chất lượng, số lượng dịch vụ cần thuê làm tăng hoặc giảm chi phí thuê;
thay đổi thời gian thuê;”
28. Sửa đổi,
bổ sung Chương IV như sau:
“CHƯƠNG
IV
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC”
29. Bổ sung
Điều 59a như sau:
“Điều 59a. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
1. Chủ trì, hướng dẫn cơ quan
tài chính các cấp cân đối kinh phí thường xuyên ngân sách nhà nước để bố trí,
thanh toán chi phí quản trị, vận hành và bảo trì sản phẩm của dự án đưa vào
khai thác, sử dụng.
2. Chủ trì trình cấp có thẩm
quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy định về quản lý, thanh toán,
quyết toán các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên ngân sách nhà nước (bao gồm cả các hoạt động có thời gian thực hiện dài
hơn 01 năm).”
30. Bổ sung
Điều 59b như sau:
“Điều 59b. Trách nhiệm của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
1. Phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông tổng hợp, xác định vốn đầu tư ngân sách nhà nước chi cho dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm.
2. Chủ trì hướng dẫn áp dụng mẫu
hồ sơ mời thầu đối với gói thầu xây dựng, phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.
3. Chủ trì hướng dẫn, quy định
chi tiết về hình thức gói thầu hỗn hợp trong lĩnh vực công nghệ thông tin.”
31. Sửa đổi,
bổ sung khoản 7, khoản 7a và khoản 7b Điều 59 như sau:
a) Sửa đổi khoản 7 như sau:
“7. Xây dựng, vận hành, duy
trì nền tảng quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin.”
b) Bổ sung khoản 7a như sau:
“7a. Hằng năm, hướng dẫn và tổng hợp
tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình,
dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương.”
32. Bổ sung
khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 60 như sau:
“5. Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn
giá ứng dụng công nghệ thông tin theo thẩm quyền quy định.
6. Bố trí, bảo đảm kinh phí từ
ngân sách nhà nước để thực hiện quản trị, vận hành và bảo trì sản phẩm của dự
án.
7. Hằng năm, báo cáo tình hình
và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ
thông tin về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
8. Lưu trữ thông tin dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của bộ,
ngành, địa phương mình quản lý vào cơ sở dữ liệu dùng chung của bộ, ngành, địa
phương theo quy định.
9. Ban hành quy định về phân cấp
thẩm quyền quyết định hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo thẩm quyền
quy định Nghị định này trước ngày ... tháng ... năm ..... để tổ chức thực hiện.”
33. Bổ sung
Điều 61a như sau:
“Điều 61a. Trách nhiệm của
cơ quan thẩm định
1. Hoạt động độc lập, khách
quan khi tiến hành thẩm định.
2. Yêu cầu chủ đầu tư, đơn vị
trình thẩm định cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan.
3. Bảo mật thông tin, tài liệu
liên quan trong quá trình thẩm định.
4. Cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo
yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, đơn vị trình thẩm định, cơ quan
thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật, người có thẩm quyền, chủ đầu tư, đơn vị trình thẩm định về kết quả thẩm định
và các công việc được giao theo quy định tại Điều này.
6. Thực hiện trách nhiệm khác
theo quy định của Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
34. Bổ sung
Điều 61b như sau:
“61b. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Có quyền yêu cầu chủ đầu tư,
bên mời thầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ
trong phạm vi hợp đồng ký kết giữa các bên.
2. Thực hiện nhiệm vụ bảo đảm
chất lượng, số lượng theo hợp đồng đã ký kết giữa các bên và các quy định pháp
luật có liên quan.
3. Chịu trách nhiệm về kết quả
công việc tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định
của pháp luật.”
35. Thay thế
Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP bằng Phụ lục
I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Bãi bỏ khoản 14 Điều 3, khoản 2 Điều 6, Điều
47, Điều 48, Điều 49, Điều 50 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP .
3. Quy định chuyển tiếp
a) Dự án ứng dụng công nghệ thông tin được phê
duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đang thực hiện thì thực
hiện theo các quy định về quản lý đầu tư, thuê dịch vụ công nghệ thông tin tại
thời điểm phê duyệt.
Trường hợp cần thiết áp dụng theo các quy định tại
Nghị định này thì người có thẩm quyền xem xét quyết định, bảo đảm không làm
gián đoạn các công việc.
b) Dự án ứng dụng công nghệ thông tin được phê
duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa triển khai thực
hiện hoặc đã lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành thì các bước tiếp theo thực hiện theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở
trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Trong quá trình thực hiện các nội dung của
Nghị định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phản
ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét hướng dẫn hoặc tổng hợp
báo cáo cấp có thẩm quyền.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan trung ương liên quan chịu trách nhiệm
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /
/NĐ-CP ngày / /2024 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: . . . . .
|
. . . . ,
ngày. . . tháng. . . .năm. . . . .
|
TỜ TRÌNH THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN
(Tên dự án). .
.
Kính gửi: … (đơn
vị đầu mối thẩm định)…
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/
/NĐ-CP ngày …/…/ của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án … (Tên dự
án) … với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả
thi:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Quy mô đầu tư:
6. Địa điểm đầu tư:
7. Thiết kế cơ sở:
a) Giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ:
b) Giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư
được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
8. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí phần mềm nội bộ và cơ sở dữ liệu:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
9. Nguồn vốn đầu tư:
10. Hình thức quản lý dự án:
11. Thời gian thực hiện dự án:
12. Đánh giá tính hiệu quả dự án:
13. Đánh giá tính khả thi dự án:
14. Các nội dung khác:
II. Hồ sơ trình thẩm định
…..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
|
Tên người đại
diện
|
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /
/NĐ-CP ngày / /2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.
. . . .
|
. . . . ,
ngày. . . tháng. . . .năm. . . . .
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ
ÁN (Tên dự án) . . .
(TÊN CÁ NHÂN,
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
…….;
Căn cứ Nghị định số. . . / /NĐ-CP ngày
…/…/ của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Xét đề nghị của . . . . . tại tờ
trình số. . . . . . .ngày. . . /. . . /. . . . và báo cáo kết quả thẩm định của.
. . . . tại văn bản số……ngày…….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (Tên dự án). . .
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả
thi:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Quy mô đầu tư:
6. Địa điểm đầu tư:
7. Thiết kế cơ sở:
a) Giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ:
b) Giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư
được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
8. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí phần mềm nội bộ và cơ sở dữ liệu:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
9. Nguồn vốn đầu tư:
10. Hình thức quản lý dự án:
11. Thời gian thực hiện dự án:
12. Kế hoạch đấu thầu (nếu có):
13. Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên
quan thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu VT.
|
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|