CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ 02 NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ
EM DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT MAI TÁNG
PHÍ, TỬ TUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
Chính phủ ban hành Nghị
định quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính:
Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc
thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai
tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất (sau đây gọi tắt
là 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử); trách nhiệm của các bộ,
ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện 02 nhóm thủ tục hành
chính liên thông điện tử.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện quy trình liên
thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
2. Việc thực hiện thủ tục
hành chính liên thông điện tử giải quyết hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất
do ngành bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện áp dụng đối với người chết là người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng hoặc đang tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện.
3. Việc thực hiện thủ tục
hành chính liên thông điện tử giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng trợ cấp
mai táng, trợ cấp tuất do ngành lao động, thương binh và xã hội thực hiện áp dụng
đối với người chết là người đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người có công
với cách mạng.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Phần mềm dịch vụ công
liên thông là nơi tiếp nhận, kê khai thông tin, dữ liệu từ người dùng và phân
tách thông tin, dữ liệu hồ sơ gửi đến phần mềm nghiệp vụ của các Bộ, cơ quan:
Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
2. Phần mềm nghiệp vụ là
phần mềm được xây dựng, phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng
của cơ quan, tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của cơ quan, tổ chức đó.
3. Giải quyết mai táng
phí, tử tuất trong Nghị định này bao gồm giải quyết các chế độ: hỗ trợ chi phí
mai táng, hưởng trợ cấp mai táng, hưởng trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.
4. Người yêu cầu là người
trực tiếp kê khai, nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
quy trình liên thông điện tử
1. Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử được thực hiện hợp lý, khoa học, bảo đảm yêu cầu
khai thác, tái sử dụng dữ liệu phục vụ cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành
chính giữa các cơ quan, tổ chức và người yêu cầu, không yêu cầu nộp bản giấy;
chuyển phương thức xử lý từ tiền kiểm sang hậu kiểm nhằm tạo thuận lợi cho người
yêu cầu và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính.
2. Việc thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện
tử tại Nghị định này có giá trị pháp lý như các hình thức khác theo quy định của
pháp luật; không làm tăng chi phí cho cá nhân, tổ chức.
3. Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính thuộc
nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử là thành phần hồ sơ của thủ tục khác
trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
4. Đối với những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ thì
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử; đối với các thành phần hồ sơ chưa có dữ liệu điện tử thì thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
5. Các thông tin trong tờ khai điện tử quy định tại
Nghị định này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm, hệ thống thông tin có liên quan,
được Phần mềm dịch vụ công liên thông điền tự động.
6. Hồ sơ, biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được
Phần mềm dịch vụ công liên thông tự động phân tách để chuyển cho các cơ quan có
thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định. Hồ sơ đăng ký khai sinh, khai tử được
Phần mềm dịch vụ công liên thông đồng bộ về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh; hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, hồ sơ cấp
thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng,
tử tuất được đồng bộ về phần mềm nghiệp vụ của các bộ, ngành có liên quan.
7. Thời gian người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ hoặc
xác nhận qua ứng dụng VNeID không tính vào thời gian giải quyết của các thủ tục
hành chính.
Chương II
HỒ SƠ, QUY TRÌNH TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mục 1. THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN
TỬ NHÓM THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
Điều 5. Hồ sơ thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Hồ sơ thực hiện liên thông điện tử các thủ tục hành
chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi bao gồm các thành phần hồ sơ sau:
1. Tờ khai điện tử (Mẫu số
01 kèm theo Nghị định này).
2. Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy chứng sinh được liên thông từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với Phần mềm dịch
vụ công liên thông. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì đính kèm các thành
phần hồ sơ thay thế theo quy định pháp luật về Hộ tịch.
3. Trường hợp đăng ký thường trú cho trẻ em khác
nơi thường trú của cha, mẹ (nếu được cha, mẹ đồng ý) thì đính kèm các thành phần
hồ sơ theo quy định pháp luật về cư trú.
Các thành phần hồ sơ trên là bản giấy thì phải thực
hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
của Chính phủ.
Điều 6. Nộp hồ sơ
Người yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc
gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục “Dịch
vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và lệ
phí theo quy định.
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ và thời
hạn giải quyết
1. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông;
thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người
yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
2. Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính
liên thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi” không quá 03 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không
quá 05 ngày làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt
đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trễ hẹn thì phải xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả thông qua
Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả
và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả.
4. Việc đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống được thực
hiện chậm nhất không quá 10 phút ngay sau khi giải quyết xong thủ tục. Cơ quan
tiếp nhận thông tin, hồ sơ phải phản hồi trạng thái tiếp nhận trong thời gian
không quá 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin dữ liệu từ Phần mềm dịch
vụ công liên thông. Trong trường hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được phản
hồi thành công thì Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cảnh báo cho hệ thống của
các bên liên quan để cán bộ kỹ thuật thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
5. Sau khi Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung của Bộ Tư pháp tiếp nhận thành công, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh tiến hành phản hồi trạng thái và thông tin của hồ
sơ đăng ký khai sinh cho Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Điều 8. Giải quyết hồ sơ đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
1. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh
Sau khi hồ sơ đăng ký khai sinh điện tử được Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh chuyển tới Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức làm công tác hộ tịch
thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Công chức
làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết
đăng ký khai sinh ngay trong ngày làm việc kể từ khi Phần mềm đăng ký, quản lý
hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ.
Sau khi có kết quả đăng ký khai sinh, Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản điện tử
Giấy khai sinh đến Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để
đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông hoàn thiện hồ sơ điện tử của các
thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người yêu cầu.
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, đúng quy định:
Công chức làm công tác hộ tịch thực hiện thao tác trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp gửi thông tin trạng thái hồ sơ đến
Phần mềm dịch vụ công liên thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh để thông báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng
dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ
không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không
quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
Trường hợp cần bổ sung thành phần hồ sơ thì người
yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong 07 ngày làm việc, nếu quá thời hạn
này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ chối.
c) Việc liên thông điện tử giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
thao tác nghiệp vụ, cấp số định danh cá nhân, thực hiện trên các hệ thống, phần
mềm nghiệp vụ của Bộ Tư pháp, Bộ Công an.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc phát sinh
liên quan đến cấp số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch cập nhật
vướng mắc trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư
pháp. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Tư Pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông
kiểm tra, xử lý và trả kết quả xử lý trong thời gian không quá 01 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận các vướng mắc từ Bộ Tư pháp.
2. Giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú
Sau khi Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dụng
chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm dịch vụ
công liên thông thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm
biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Giấy khai sinh) đến Hệ
thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện đăng ký thường trú.
Các thông tin xác nhận đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu
chỗ ở hợp pháp, của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện qua ứng dụng VNeID
hoặc qua quy trình nghiệp vụ của ngành công an. Thời hạn xác nhận qua ứng dụng
VNeID không quá 05 ngày làm việc.
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Cán bộ
công an thực hiện các nghiệp vụ đăng ký thường trú trên Hệ thống thông tin quản
lý cư trú của ngành công an. Thời gian giải quyết đăng ký thường trú không quá
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công
liên thông đối với trường hợp: con về với cha, mẹ và cha, mẹ là chủ hộ, đồng thời
là chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp; con về với cha, mẹ nhưng cha, mẹ không phải là chủ
sở hữu chỗ ở hợp pháp. Đối với các trường hợp khác yêu cầu phải xác minh theo
quy định của Luật Cư trú thì thời hạn giải
quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử, thông tin
xác nhận qua ứng dụng VNeID.
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định:
Cơ quan đăng ký quản lý cư trú thực hiện thông báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch
vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với
các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung
trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử
trên hệ thống.
3. Giải quyết hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh, Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện tử
Giấy khai sinh sang Phần mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông
thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu
đã kê khai và bản điện tử Giấy khai sinh) đến Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm
xã hội để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Cơ quan
Bảo hiểm xã hội thực hiện các nghiệp vụ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi trên Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội. Thời gian giải quyết cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định:
Cơ quan Bảo hiểm xã hội gửi thông báo từ Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã
hội đến Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch
vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với
các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung
trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử
trên hệ thống.
4. Trường hợp xác định có sai sót trong bản điện tử
Giấy khai sinh, Hệ thống thông tin quản lý cư trú, Hệ thống thông tin của ngành
Bảo hiểm xã hội trả lại hồ sơ cho Phần mềm dịch vụ công liên thông; Phần mềm dịch
vụ công liên thông gửi thông báo thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh để cơ quan cấp Giấy khai sinh chỉnh sửa, xử lý theo quy định
và thông báo cho người yêu cầu.
Điều 9. Trả kết quả
1. Trả kết quả điện tử
Bản điện tử Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế và
Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú được các hệ thống tự động gửi đến
người yêu cầu qua kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Trả kết quả bản giấy
a) Bản giấy của Giấy khai sinh được trả tại Bộ phận
Một cửa cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật về hộ tịch.
b) Bản giấy của Thông báo kết quả giải quyết đăng
ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế được trả tại Bộ phận Một cửa nơi giải quyết hồ
sơ đăng ký khai sinh hoặc tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo đề nghị của người yêu cầu.
Người yêu cầu có nhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm trả kết
quả cho người yêu cầu theo quy định pháp luật về trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Cán bộ Bộ phận Một cửa căn cứ theo đề nghị của
người yêu cầu trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy, bản sao, trích lục (nếu có)
cho người yêu cầu theo quy định.
3. Người yêu cầu thực hiện thanh toán phí, lệ phí
(nếu có) của hồ sơ đăng ký khai sinh theo thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc ứng dụng VNeID hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh hoặc thanh toán trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
Mục 2. THỰC HIỆN LIÊN THÔNG
NHÓM THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT MAI TÁNG PHÍ,
TỬ TUẤT
Điều 10. Hồ sơ thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết
mai táng phí, tử tuất do cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết
1. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí bao gồm
các thành phần sau:
a) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ
thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch.
2. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ
cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
a) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ
thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch.
c) Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử
người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc
đính kèm Tờ khai điện tử về việc cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần
theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Thời hạn xác nhận qua ứng dụng
VNeID không quá 05 ngày làm việc.
3. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ
cấp tuất hằng tháng bao gồm các thành phần sau:
a) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ
thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch.
c) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở
lên hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc cha
đẻ, mẹ đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong
gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy
định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới
55 tuổi đối với nữ nếu không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng
nhưng thấp hơn mức lương cơ sở và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
thì đính kèm các thành phần hồ sơ sau:
i) Bản điện tử Biên bản giám định mức suy giảm khả
năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên hoặc biên bản Giám định y khoa để hưởng các chính
sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc
biệt nặng tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
ii) Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê
các nội dung giám định của cơ sở thực hiện Giám định y khoa trong trường hợp
thanh toán phí Giám định y khoa.
Trường hợp các thành phần hồ sơ trên là bản giấy
thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 11. Hồ sơ thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết
mai táng phí, tử tuất do cơ quan lao động, thương binh và xã hội giải quyết
1. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng bao
gồm các thành phần sau:
a) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ
thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch.
2. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối
tượng bảo trợ xã hội bao gồm các thành phần sau:
a) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ
thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch.
c) Trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng chết thì bổ sung bản điện tử Quyết định thôi hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng. Bản điện tử này do Hệ thống thông tin của Bảo hiểm xã hội
chuyển đến Phần mềm dịch vụ công liên thông.
3. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ
cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
a) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ
thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch.
c) Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử
người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc
đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một
lần theo quy định. Thời hạn xác nhận qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm
việc.
4. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ
cấp tuất hằng tháng bao gồm các thành phần sau:
a) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ
thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch.
c) Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng thuận
xác nhận người có công nuôi liệt sĩ được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính
kèm bản điện tử văn bản đồng thuận của các thân nhân xác nhận là người có công
nuôi liệt sĩ. Thời hạn xác nhận qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc.
d) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở
lên đang đi học thì đính kèm bản điện tử giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi
đang theo học hoặc bản điện tử Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông nếu đang
theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học hoặc giấy xác nhận
của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
đ) Trường hợp thân nhân sống độc thân và không còn
thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hoàn
thiện giấy xác nhận sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn
mẹ.
e) Trường hợp thân nhân là con người có công với
cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ
18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp
hơn 0,6 lần mức chuẩn thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập
theo quy định hiện hành. Trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy
định của Luật Người khuyết tật.
Trường hợp các thành phần hồ sơ trên là bản giấy
thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 12. Nộp hồ sơ
Người yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc
gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục “Dịch
vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và lệ
phí theo quy định.
Trường hợp người yêu cầu chỉ lựa chọn thực hiện
liên thông 02 thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú); hoặc
03 thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai
táng phí); hoặc 04 thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
giải quyết mai táng phí, tử tuất), Phần mềm dịch vụ công liên thông sẽ điều chỉnh
nội dung tờ khai điện tử và giấy tờ phải đính kèm theo nội dung liên thông mà
người yêu cầu đã lựa chọn để người yêu cầu thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo
quy định.
Điều 13. Tiếp nhận hồ sơ và thời
hạn giải quyết
1. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông;
thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người
yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
2. Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính
liên thông “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử
tuất”:
a) Giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với
nhóm Người có công: không quá 18 ngày làm việc.
b) Giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm
đối; tượng Bảo trợ xã hội: không quá 06 ngày làm việc.
Không quá 11 ngày làm việc đối với trường hợp đối
tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
c) Trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất đối với đối tượng
do ngành Bảo hiểm xã hội giải quyết: không quá 09 ngày làm việc.
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được
tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trễ hẹn thì phải xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả qua Cổng Dịch
vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS cho người yêu cầu.
4. Việc đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống được thực
hiện chậm nhất không quá 10 phút ngay sau khi giải quyết xong thủ tục. Cơ quan
tiếp nhận thông tin, hồ sơ phải phản hồi trạng thái tiếp nhận trong thời gian
không quá 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin dữ liệu từ Phần mềm dịch
vụ công liên thông. Trong trường hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được phản
hồi thành công thì Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cảnh báo cho hệ thống của
các bên liên quan để cán bộ kỹ thuật thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
5. Sau khi Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung của Bộ Tư pháp tiếp nhận thành công, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh tiến hành phản hồi trạng thái và thông tin của hồ
sơ đăng ký khai tử cho Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Điều 14. Giải quyết hồ sơ đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
1. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai tử
Sau khi hồ sơ đăng ký khai tử điện tử được chuyển tới
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức
làm công tác hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Công chức
làm công tác hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết
đăng ký khai tử ngay trong ngày làm việc kể từ khi Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Sau khi có kết quả đăng ký khai tử, Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản điện tử
Trích lục khai tử đến Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
để đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của
các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người yêu cầu.
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định:
Công chức làm công tác hộ tịch thực hiện thao tác trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp; thông tin trạng thái hồ sơ được gửi
đến Phần mềm dịch vụ công liên thông qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh để thông báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp
hồ sơ không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian
không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
Trường hợp cần bổ sung thành phần hồ sơ thì người
yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong 07 ngày làm việc, nếu quá thời hạn
này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ chối.
2. Giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được cấp, Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản
điện tử Trích lục khai tử đến Phần mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên
thông hoàn thiện hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người yêu cầu đã kê
khai, bản điện tử Trích lục khai tử và các thành phần hồ sơ liên quan (nếu có))
gửi đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú.
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Hệ thống
thông tin quản lý cư trú tự động ghi nhận thông tin ngày chết của công dân
trong dữ liệu dân cư đồng thời gửi yêu cầu xác nhận xóa đăng ký thường trú đến
cơ quan Công an nơi công dân đăng ký thường trú ngay trong ngày làm việc để
hoàn thiện xoá đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định:
Cơ quan đăng ký quản lý cư trú thực hiện thông báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch
vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với
các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung
trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử
trên hệ thống.
3. Giải quyết hồ sơ mai táng phí, tử tuất
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được cấp, Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản
điện tử Trích lục khai tử đến Phần mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên
thông chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người yêu cầu đã kê
khai, bản điện tử Trích lục khai tử và các thành phần hồ sơ liên quan) đến Hệ
thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội để thực hiện giải quyết chế độ mai táng phí, tử tuất.
Trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên
đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, Hệ thống phần mềm dịch vụ công liên thông tự
động chuyển hồ sơ của đối tượng đến Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội.
Sau hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Bảo hiểm xã hội
có trách nhiệm giải quyết và chuyển quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng về Phần mềm dịch vụ công liên thông để chuyển hồ sơ sang hệ thống thông
tin của ngành Lao động, thương binh và xã hội giải quyết chi trả chế độ mai táng.
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định:
Cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan Lao động,
thương binh và xã hội thực hiện nghiệp vụ giải quyết chế độ mai táng phí, tử tuất
theo quy định.
Thời hạn giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất
do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết không quá 08 ngày làm việc; giải quyết
thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Thời hạn giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng do cơ
quan lao động, thương binh và xã hội giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Thời hạn do cơ quan lao động, thương binh và xã hội
giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất đối với người có công không quá 17
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên
thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định:
Cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan Lao động, thương binh và xã hội thực hiện thông
báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn
SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận,
các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
Trường hợp cần bổ sung thành phần hồ sơ thì người
yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong 07 ngày làm việc, nếu quá thời hạn
này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ chối.
4. Trường hợp xác định có sai sót trong bản điện tử
Trích lục khai tử, Hệ thống thông tin quản lý cư trú, Hệ thống thông tin của
ngành Bảo hiểm xã hội trả lại hồ sơ cho Phần mềm dịch vụ công liên thông; Phần
mềm dịch vụ công liên thông gửi thông báo thông qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh để cơ quan cấp Trích lục khai tử chỉnh sửa, xử lý
theo quy định và thông báo cho người yêu cầu.
Điều 15. Trả kết quả
1. Trả kết quả điện tử
Bản điện tử Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải
quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, tử tuất và Quyết định hưởng trợ
cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất được các hệ thống tự động gửi đến
người yêu cầu tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch
vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Trả kết quả bản giấy
a) Bản giấy của Trích lục khai tử được trả tại Bộ
phận Một cửa cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử theo quy định pháp luật về hộ
tịch.
b) Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng
ký thường trú, Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất
được trả tại Bộ phận Một cửa cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử hoặc tại Bộ
phận Một cửa của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích theo đề nghị của người yêu cầu.
Cán bộ Bộ phận Một cửa căn cứ theo đề nghị của người
yêu cầu trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy và bản sao, trích lục (nếu có) cho
người yêu cầu theo quy định.
c) Người yêu cầu có nhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích, cơ quan cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính có trách
nhiệm trả kết quả cho người yêu cầu theo quy định pháp luật về trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Người yêu cầu thực hiện thanh toán phí, lệ phí
(nếu có) của hồ sơ đăng ký khai tử theo thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc ứng dụng VNeID hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh hoặc thanh toán trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
Chương III
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 16. Trách nhiệm cơ quan
cung cấp thủ tục hành chính liên thông
1. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin để sẵn sàng kết
nối, chia sẻ dữ liệu bảo đảm kết nối thông suốt giữa Hệ thống thông tin, phần mềm
nghiệp vụ của các bộ, cơ quan với Phần mềm dịch vụ công liên thông và ngược lại.
2. Xây dựng và hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn
người yêu cầu nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính.
3. Đồng bộ các trạng thái tiếp nhận, xử lý hồ sơ và
kết quả giải quyết thủ tục hành chính với Phần mềm dịch vụ công liên thông và Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp tỉnh.
4. Bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo
vệ thông tin cá nhân, bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều 17. Trách nhiệm cơ quan
thực hiện liên thông thủ tục hành chính
1. Bảo đảm các điều kiện về nhân sự, trang thiết bị
làm việc, hạ tàng công nghệ thông tin cần thiết, bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh mạng, đường truyền để thực hiện kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông, phần mềm
nghiệp vụ các bộ, ngành nhằm giải quyết thủ tục hành chính liên thông có hiệu
quả.
2. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đúng quy định pháp luật.
3. Khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công thực hiện theo quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
4. Chấn chỉnh kịp thời và xử lý nghiêm người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức không thực hiện
nghiêm các quy định tại Nghị định này, để xảy ra các vi phạm liên quan đến hướng
dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên
thông.
Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Tư
pháp
1. Bảo đảm kết nối thông suốt giữa Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp với Phần mềm dịch vụ công
liên thông, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để chia sẻ
bản điện tử Giấy khai sinh, Trích lục khai tử phục vụ giải quyết các thủ tục về
cư trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và hồ sơ giải quyết mai
táng phí, tử tuất.
2. Nâng cấp, hoàn thiện Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ
Công an
1. Xây dựng, quản lý, vận hành Phần mềm dịch vụ
công liên thông bảo đảm kết nối thông suốt giữa Phần mềm dịch vụ công liên
thông với các phần mềm nghiệp vụ của các bộ, cơ quan liên quan; các tính năng nộp
hồ sơ, nộp, cập nhật bổ sung hồ sơ; phân tách các trường thông tin để chuyển
vào hệ thống phần mềm nghiệp vụ của các bộ, ngành; cập nhật, đồng bộ trạng thái
hồ sơ về hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của địa phương.
2. Nâng cấp ứng dụng VNeID, bảo đảm việc xác nhận đồng
ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, của thân nhân người chết hưởng trợ cấp
mai táng, hưởng chế độ tử tuất được thực hiện qua tài khoản VNeID hoặc ký số điện
tử; điều chỉnh quy trình điện tử đối với thủ tục xoá đăng ký thường trú theo hướng
đơn giản, thuận tiện cho công dân và cán bộ thực hiện thủ tục hành chính.
3. Chỉ đạo cơ quan đăng ký cư trú chủ động kiểm
tra, xác minh nơi ở hợp pháp của chủ hộ, không yêu cầu người yêu cầu đến cơ
quan công an nộp lại bản chính giấy tờ liên quan.
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Bảo đảm thông tin, dữ liệu về: bảo trợ xã hội,
người có công, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên phạm vi toàn quốc hoạt động hiệu quả;
kết nối thông suốt giữa Phần mềm dịch vụ công liên thông. Đồng bộ các trạng
thái tiếp nhận, xử lý hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hỗ trợ chi phí mai
táng cho Phần mềm dịch vụ công liên thông và Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của địa phương.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn cấp kết quả xác nhận khuyết tật
điện tử; kết nối, chia sẻ, thường xuyên cập nhật khi có thay đổi thông tin dữ
liệu về người có công, bảo trợ xã hội, hộ nghèo, hộ cận nghèo với Phần mềm dịch
vụ công liên thông, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ sử dụng phần mềm
nghiệp vụ của ngành; kịp thời có giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển
khai thực hiện.
Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Y
tế
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
thực hiện việc cấp giấy chứng sinh điện tử, giấy báo tử điện tử; kết nối, chia
sẻ với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu của
ngành y tế, bảo đảm cấp, kết nối, chia sẻ dữ liệu chứng sinh, báo tử điện tử với
Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ
Thông tin và Truyền thông
1. Hướng dẫn việc kết nối, chia sẻ dữ liệu số giữa
các cơ quan nhà nước; phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, đánh giá cơ sở
hạ tầng thông tin, các vướng mắc và đề xuất giải pháp tháo gỡ trong việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu.
2. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả, đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật trong cung cấp thông tin và triển khai dịch vụ công liên thông điện tử của
các cơ quan nhà nước; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bảo đảm hạ tầng, kết nối mạng Internet để người
dân tiếp cận, sử dụng dịch vụ công liên thông.
4. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan
định kỳ kiểm tra an toàn thông tin đối với phần mềm dịch vụ công liên thông,
các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin có kết nối, chia sẻ dữ liệu với Phần mềm
dịch vụ công liên thông bảo đảm cung cấp hai nhóm dịch vụ công liên thông an
toàn, thông suốt trên môi trường mạng.
Điều 23. Trách nhiệm của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam
1. Bảo đảm Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã
hội hoạt động hiệu quả; kết nối thông suốt giữa Phần mềm dịch vụ công liên
thông; đồng bộ các trạng thái tiếp nhận, xử lý hồ sơ và kết quả giải quyết với
Phần mềm dịch vụ công liên thông.
2. Hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu chứng sinh, báo tử điện tử giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với
Phần mềm dịch vụ công liên thông trong thời gian Bộ Y tế chưa hoàn thiện cơ sở
dữ liệu ngành y tế.
Thực hiện chia sẻ thông tin, dữ liệu chứng sinh,
báo tử điện tử thuộc 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử với cơ sở dữ
liệu ngành y tế.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các cấp tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông; phối hợp
với các cơ quan nhà nước ở địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính liên
thông.
Điều 24. Trách nhiệm của Văn
phòng Chính phủ
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Nghị định này tại các bộ, ngành, địa phương.
2. Phối hợp với các Bộ, cơ quan: Tư pháp, Công an,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam kiểm tra, đôn
đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông
điện tử tại Bộ phận Một cửa của các địa phương.
3. Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tập huấn
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện giải quyết 02 nhóm thủ tục
hành chính liên thông điện tử.
4. Công bố, công khai thủ tục hành chính liên thông
điện tử theo quy định.
5. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của các bộ,
ngành, địa phương và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung Nghị định.
Điều 25. Trách nhiệm của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
1. Người đứng đầu các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu
trách nhiệm liên thông dữ liệu giấy chứng sinh và giấy báo tử có ký số để kết nối,
chia sẻ với Phần mềm dịch vụ công liên thông chậm nhất không quá 04 giờ làm việc
sau khi cấp bản giấy Giấy chứng sinh, Giấy báo tử.
2. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc kết nối, cập
nhật, chia sẻ dữ liệu với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
3. Tiếp nhận khám bệnh, chữa bệnh bằng số định danh
cá nhân, thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân hoặc thẻ bảo hiểm y tế, bản giấy
hoặc bản điện tử.
Điều 26. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1. Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh để bảo đảm thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính
liên thông điện tử:
a) Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với phần mềm
dịch vụ công liên thông theo hướng dẫn của Bộ Công an.
b) Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch
vụ công quốc gia về thanh toán trực tuyến theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện
pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
c) Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
2. Cập nhật dữ liệu và chia sẻ
dữ liệu vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, xã đảo,
huyện đảo với Phần mềm dịch vụ công liên thông, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3. Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí đủ nhân lực thực hiện, giải quyết 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện
tử theo đúng quy định tại Nghị định này.
4. Bố trí kinh phí, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu
thực hiện dịch vụ công liên thông tại địa phương.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền.
Điều 27. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Trực tiếp chỉ đạo việc triển khai có hiệu quả 02
nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử tại địa phương theo các quy định tại
Nghị định này và quy chế tổ chức hoạt động của Bộ phận Một cửa do Ủy ban nhân
dân cùng cấp ban hành.
2. Bảo đảm nguồn lực, cơ sở vật chất, hạ tầng, đường
truyền đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công liên thông tại địa phương.
3. Kịp thời chấn chỉnh và xử lý hoặc đề xuất cấp có
thẩm quyền xử lý nghiêm cán bộ, công chức, người lao động thuộc thẩm quyền có
hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này.
4. Tổ chức thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp
luật về việc cung cấp, thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính
liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai
táng phí, tử tuất.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Quy định chuyển tiếp
1. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực đến ngày 01
tháng 7 năm 2024, các Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ,
cấp tỉnh, phần mềm nghiệp vụ của các bộ, ngành, địa phương phải nâng cấp, hoàn
thiện kết nối, chia sẻ, thông suốt với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm, Cơ
sở dữ liệu chuyên ngành và Phần mềm dịch vụ công liên thông theo quy định của
Nghị định này.
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, hồ sơ 02 nhóm thủ
tục hành chính liên thông điện tử được tiếp nhận, giải quyết theo quy định tại
Nghị định này.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
2. Việc nộp, tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ đơn lẻ
của các tổ chức, cá nhân được thực hiện theo các quy định pháp luật chuyên
ngành.
Điều 30. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b).Hữu
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú
và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Kính
gửi: (1) ……………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Số định danh cá nhân: .................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Số điện thoại: ………………………………….; Địa
chỉ email: ...........................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai
sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….
ghi bằng chữ: ........................................
Nơi sinh: (3)
................................................................................................................
Giới tính: …………………. Dân tộc:
………………………. Quốc tịch: ...............................
Quê quán:
...................................................................................................................
Số Giấy chứng sinh: …..ngày ...
tháng... năm.... Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp: ......
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ......................................................................................
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu:
...............................................................................
Ngày, tháng, năm sinh (4):
...........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch:
......................................................
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .....................................................................................
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu:
...............................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ………………………..
(4): Dân tộc: .............................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Nơi cư trú (2):
.............................................................................................................
Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ
(nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn): số ..., quyển số .... đăng ký ngày
... tháng ... năm ... tại ...
Thông tin đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ: ………………………Số định danh cá nhân:
.......................................
Quan hệ với chủ hộ:
....................................................................................................
Nơi đề nghị đăng ký thường trú:
..................................................................................
Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (5):
................................................................
Số Giấy chứng nhận hộ nghèo: …………………………………… ngày cấp:
.....................
Hình thức nhận kết quả của thủ tục hành chính:
1. Bản điện tử: □
Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho quản
lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng
VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản giấy:
- Giấy khai sinh: 01 bản chính; …….. bản sao giấy
khai sinh tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh.
- Thông báo kết quả giải quyết đăng ký cư trú:
+ □ Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng
ký khai sinh
+ □ Tại cơ quan giải quyết đăng ký thường trú
+ □ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả
cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[1]:
...
- Thẻ bảo hiểm y tế:
+ □ Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng
ký khai sinh
+ □ Tại cơ quan giải quyết hồ sơ cấp thẻ BHYT
+ □ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước
phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[2]:
□ Đồng ý tích hợp thông tin thẻ bảo hiểm y tế, giấy
khai sinh vào tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bố
hoặc Mẹ hoặc người giám hộ[3]:
..............................................................................
Tôi cam đoan nội dung khai trên đây là đúng sự thật,
được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ghi chú:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm
trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Trường hợp sinh tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thì dữ liệu nơi sinh sẽ được điền tự động theo dữ liệu giấy chứng sinh từ cơ
quan quản lý y tế hoặc từ Cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.
Trường hợp không có dữ liệu thì ghi rõ tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và địa
danh hành chính.
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
- Trạm y tế phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ:
phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(4) Dữ liệu ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của
cha, mẹ sẽ được điền tự động theo dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(5) Lựa chọn dựa trên cơ sở thông tin do Bảo hiểm
xã hội Việt Nam cung cấp.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
Kính gửi: (1)
…………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................
Số định danh cá nhân:
.................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Nội dung đề nghị:
........................................................................................................
1. Đăng ký khai tử cho người có thông tin dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Giới tính: ……………….. Dân tộc: ……………………… Quốc tịch:
..................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
..............................................................................................
Số định danh cá nhân:
.................................................................................................
Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm
...................................................................
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (3)
…………………. do: ...........................
………………………………….. cấp ngày ………… tháng ………………. năm
...................
2. Giải quyết mai táng phí, tử tuất
Thuộc đối tượng:
□ Bảo trợ xã hội[1]:
□ Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
□ Con của người đơn thân nghèo đang hưởng trợ cấp hằng
tháng
□ Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất
bảo hiểm xã hội
□ Người chết trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn giao thông,...).
□ Người có công[2]:
Quyết định hưởng trợ cấp số: ……..; ngày .... tháng
……năm ……của ..........................
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng/trợ cấp một lần:
......................................................
Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đã nhận hết tháng
………………. năm ...............................
□ Bảo hiểm xã hội:
- Mã số bảo hiểm xã hội/Số sổ bảo hiểm xã hội của
người chết: ………………
- Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp bảo hiểm xã hội (đối
với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng): …………
- Nơi đóng bảo hiểm xã hội (đối với người đang tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện): ……………………………………………………………………………………………………
Thân nhân người chết theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (bao gồm: con, vợ
hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành
viên khác trong gia đình mà người chết khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng)
Trường hợp chỉ liên thông giải quyết hưởng trợ cấp
mai táng mà người lo mai táng là thân nhân thì kê khai thông tin của thân nhân
lo mai táng và một thân nhân khác trong số các thân nhân nêu trên.
Trường hợp liên thông giải quyết hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng hoặc một lần: Kê khai tất cả thân nhân nêu trên. Trường hợp
thân nhân đã chết thì ghi “đã chết” vào cột 7 và không phải kê khai thông tin tại
cột 8, 9, 10). Số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do gia đình đề
xuất không quá 04 người
Các thông tin của thân nhân được xác thực với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư.
TT
|
Họ và tên
|
Số định danh cá
nhân/Mã số BHXH
|
Mối quan hệ với
người chết
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ nơi cư
trú, số điện thoại[3]
|
Mức thu nhập hằng
tháng[4]
|
Loại trợ cấp tuất
đề nghị hưởng[5]
|
Hình thức nhận
trợ cấp[6]
|
Thông tin xác
nhận của thân nhân qua VNeID[7]
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15
tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:
TT
|
Họ, tên người
hưởng trợ cấp
|
Họ, tên người đứng
tên nhận trợ cấp
|
Mối quan hệ của
người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
Mã số BHXH/số
CMND/số căn cước công dân/ hộ chiếu (Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng
với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)
|
Địa chỉ nơi cư
trú[8]
|
Số điện thoại
di động
|
Hình thức nhận
trợ cấp[9]
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách thân nhân người có công[10]
TT
|
Họ và tên
|
Số định danh cá
nhân/ CCCD
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ nơi cư
trú,số điện thoại
|
Hoàn cảnh hiện
tại[11]
|
Loại trợ cấp tuất
đề nghị hưởng[12]
|
Hình thức nhận
trợ cấp[13]
|
Thông tin xác
nhận của thân nhân qua VNeID[14]
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi
trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết
tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị
khuyết tật[15]
|
Thời điểm kết thúc
bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu
đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Người hoặc tổ chức nhận trợ cấp mai táng:
Cá nhân
Họ và tên[16]:
................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh …………………………….. Nam/Nữ................................................
CCCD/CMND số............................... Ngày cấp
……………… Nơi cấp...........................
Địa chỉ nơi cư trú:
........................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Quan hệ với người từ trần:
..........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................................................................
Tổ chức
Tên tổ chức[17]:
............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………… Chức vụ:
..............................
Số điện thoại: .............................................................................................................
Đại diện thân nhân nhận trợ cấp tuất một lần
Họ và tên[18]:
................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: …………………………….. Nam/Nữ:
.............................................
CCCD/CMND số …………………………… Ngày cấp …………………. Nơi cấp
................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Quan hệ với người từ trần:
..........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................................................................
Hình thức nhận kết quả giải quyết
1. Bản điện tử: □
Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho quản
lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng
VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản giấy:
□ Tại nơi đăng ký khai tử (dành cho đối tượng thuộc
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội)
□ Trực tiếp tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa
chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu đến nhận kết quả).
□ Qua dịch vụ bưu chính (cá nhân trả cước phí
cho cơ quan cung cấp dịch vụ).
Địa chỉ nhận[19]:
............................................................................................................
Tiền trợ cấp mai táng, tử tuất[20]:
□ Tài khoản ngân hàng:
Tên chủ tài khoản[21]:
....................................................................................................
Số tài khoản:
..............................................................................................................
Ngân hàng: .................................................................................................................
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ
cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu đến nhận tiền)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Chú thích:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm
trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Công dân lựa chọn Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
thế Giấy báo tử, nếu lựa chọn giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì chọn theo loại giấy
tờ, nhập số giấy tờ; trường hợp không có thì để trống.
[1] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã
và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[2] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã
và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[3] Trong Bố hoặc Mẹ hoặc
người giám hộ là người yêu cầu.
[2] Mẫu số 12 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP: Ghi rõ diện đối tượng người có công.
[3] Chi tiết số nhà, phố, tổ,
thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động.
[4] Ghi rõ mức thu nhập hằng
tháng thực tế của thân nhân tại thời điểm người được khai tử chết (không bao gồm
khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công).
[5] Ghi rõ trợ cấp mai táng
phí, tuất một lần hay trợ cấp tuất hàng tháng.
[6] Trường hợp không dùng
tiền mặt (nhận trợ cấp qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản..., chủ
tài khoản, ngân hàng mở tài khoản; nhận qua ví điện tử thì ghi số điện thoại di
động,...).
[7] Trường hợp không xác
nhận qua ứng dụng VNeID thì đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại
diện nhận trợ cấp mai táng phí, tử tuất theo quy định.
[8] Ghi chi tiết số nhà,
phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; nếu người đứng
tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột
này.
[9] Trường hợp nhận trợ cấp
tuất hằng tháng qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản..., chủ tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản.
[10] Lập danh sách thân
nhân người có công đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
[11] Ghi rõ sống cô đơn,
không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
[12] Ghi rõ trợ cấp mai
táng phí, tuất một lần hay trợ cấp tuất hằng tháng.
[13] Trường hợp không dùng
tiền mặt (nhận trợ cấp qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản..., chủ
tài khoản, ngân hàng mở tài khoản; nhận qua ví điện tử thì ghi số điện thoại di
động,...).
[14] Trường hợp không xác
nhận qua ứng dụng VNelD thì đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại
diện nhận trợ cấp mai táng phí, tử tuất theo quy định.
[15] Ghi rõ thời điểm bị
khuyết tật: chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con
bị khuyết tật thì không ghi cột này).
[16] Trường hợp người nhận
trợ cấp mai táng không thuộc số thân nhân có tên trong bảng kê nêu trên thì
khai thêm các thông tin bên dưới.
[17] Tổ chức nhận hỗ trợ
chi phí mai táng là tổ chức đứng ra tổ chức mai táng.
[18] Thông tin của đại diện
thân nhân nhận các khoản trợ cấp một lần được điền tự động từ bảng kê khai thân
nhân.
[19] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã
và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[20] Trường hợp người nhận
trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần không thuộc số thân nhân có tên trong bảng
kê nêu trên thì khai thêm các thông tin bên dưới.
[21] Thông tin chủ tài khoản
phải trùng khớp với thông tin của cá nhân nhận trợ cấp mai táng.