CHÍNH
PHỦ
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2022/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ
TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Phòng chống rửa tiền ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị
định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản.
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về
việc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
việc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức trong việc kết
nối và chia sẻ, công bố thông tin, dữ liệu trên hệ thống thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, quản lý và khai
thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Tồn kho bất động sản là
số lượng bất động sản của dự án đủ điều kiện đưa vào giao dịch theo quy định
của pháp luật nhưng chưa giao dịch trong kỳ báo cáo.
2. Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm:
a) Bộ Xây dựng;
b) Sở Xây dựng hoặc cơ
quan chuyên môn quản lý nhà ở và thị trường bất động sản địa phương cấp tỉnh
(sau đây được viết tắt là Sở Xây dựng).
3. Chỉ số giá, chỉ số
lượng giao dịch một số loại bất động sản
a) Giá giao dịch bất động
sản là giá của sản phẩm bất động sản được giao dịch trong kỳ giữa chủ đầu tư dự
án và người mua bất động sản.
Chỉ số giá giao dịch một
số loại bất động sản là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản ánh mức độ biến
động về giá giao dịch thành công của một số loại bất động sản quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 12 của Nghị định này theo thời gian;
b) Lượng giao dịch bất
động sản là số lượng sản phẩm bất động sản được giao dịch trong kỳ giữa chủ đầu
tư dự án và người mua bất động sản.
Chỉ số lượng giao dịch bất
động sản là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản ánh mức độ biến động về số
lượng giao dịch thành công của một số loại bất động sản quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 12 của Nghị định này theo thời gian.
Điều 4.
Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản;
b) Hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
c) Hệ thống phần mềm phục
vụ quản lý, vận hành, khai thác thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản được xây dựng thống nhất trên toàn quốc nhằm
chia sẻ, cung cấp thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân, phục vụ công tác quản lý nhà nước và việc công bố các
số liệu thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội.
Điều 5.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản là tập hợp các thông tin, dữ liệu cơ bản về nhà ở và
thị trường bất động sản đã được thu thập, kiểm tra, đánh giá, xử lý, số hóa,
tích hợp và được lưu trữ một cách có hệ thống, có tổ chức dưới dạng tệp dữ liệu
lưu trữ trên các hệ thống tin học, các thiết bị lưu trữ, vật mang tin để có thể
cập nhật, quản lý, khai thác bằng hệ thống công nghệ thông tin nhằm phục vụ
công tác quản lý nhà nước, các hoạt động kinh tế, xã hội và bảo đảm quyền tiếp
cận thông tin theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản quốc gia: là tập hợp các thông tin, dữ liệu tổng hợp
về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi cả nước từ cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản địa phương, thông tin do các bộ, ngành có liên
quan chia sẻ, cung cấp và từ các chương trình điều tra về nhà ở quốc gia.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản quốc gia do Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng, lưu
trữ và quản lý;
b) Cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản địa phương: là tập hợp toàn bộ các thông tin, dữ
liệu cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản được thu thập trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Xây dựng
chịu trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý.
3. Nội dung cơ sở dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản được quy định cụ thể tại Chương
II của Nghị định này.
Điều 6.
Nguyên tắc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản
Việc xây dựng, quản lý và
khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản phải
tuân theo các nguyên tắc sau đây:
1. Hệ thống thông tin về nhà
ở và thị trường bất động sản được xây dựng và quản lý thống nhất từ trung ương
đến địa phương; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước đảm bảo tính khoa học, thuận
tiện cho việc khai thác, sử dụng.
2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản phải bảo đảm phục vụ kịp thời yêu cầu công tác quản
lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
3. Các thông tin, dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản được thu thập, cập nhật, duy trì, khai thác
và sử dụng phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, công khai, minh bạch và dễ
tiếp cận.
4. Việc khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải đảm bảo đúng mục
đích, tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành đối với khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu.
Chương
II
NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Mục 1.
NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở
Điều 7.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia
1. Hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật về nhà ở và đất ở do Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành ban
hành theo thẩm quyền.
2. Số liệu, kết quả, báo
cáo của các chương trình điều tra, thống kê quốc gia về nhà ở.
3. Các thông tin, dữ liệu
về Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở và kết quả thực hiện phát triển nhà
ở trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu nhà ở địa phương được quy định
tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này.
4. Các thông tin, dữ liệu
về biến động liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở trên toàn
quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu nhà ở địa phương được quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.
Điều 8.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở địa phương
1. Hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật về nhà ở và đất ở do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
2. Số liệu, kết quả, báo
cáo của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở tại địa phương (số lượng
và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn).
3. Các thông tin, dữ liệu
về việc thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn đối với
từng trường hợp phát triển nhà ở sau:
a) Nhà ở thương mại;
b) Nhà ở xã hội;
c) Nhà ở công vụ;
d) Nhà ở, đất ở để phục vụ
tái định cư;
đ) Nhà ở được hỗ trợ theo
các chính sách, chương trình hỗ trợ về nhà ở của Nhà nước.
4. Các thông tin, dữ liệu
về biến động liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở trên địa
bàn, bao gồm:
a) Số lượng, diện tích về
nhà ở khu vực đô thị, nông thôn;
b) Số lượng nhà ở, đất ở
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
Điều 9.
Số liệu thống kê về nhà ở
1. Kết quả thực hiện
Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở được quy định tại khoản
3 Điều 8 của Nghị định này.
2. Số lượng, diện tích nhà
ở tại khu vực đô thị, nông thôn được quy định tại điểm a khoản 4
Điều 8 của Nghị định này.
3. Số lượng nhà ở, đất ở
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 của Nghị
định này.
Mục 2.
NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 10.
Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia
1. Hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, các bộ,
ngành ban hành theo thẩm quyền.
2. Các thông tin, dữ liệu
về dự án bất động sản và tình hình giao dịch bất động sản của tất cả các dự án
trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa
phương theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này.
3. Các thông tin, dữ liệu
về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, về chuyển nhượng bất động
sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở
dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương theo quy định tại khoản
3 Điều 11 của Nghị định này.
4. Thông tin, dữ liệu về
chứng chỉ môi giới bất động sản trên toàn quốc được cấp trong kỳ, được tổng hợp
từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Nghị định này.
5. Thông tin, dữ liệu khác
liên quan đến thị trường bất động sản bao gồm:
a) Thông tin về dư nợ tín
dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản;
b) Thông tin về vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
c) Thông tin về tình hình
phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Điều 11.
Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương
1. Hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm
quyền.
2. Các thông tin, dữ liệu
về dự án bất động sản và tình hình giao dịch bất động sản của dự án trên địa
bàn được quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
3. Các thông tin, dữ liệu
về giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản thông qua sàn giao dịch bất
động sản trên địa bàn, về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
được quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
4. Thông tin, dữ liệu về
chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ:
a) Số quyết định cấp chứng
chỉ;
b) Số hiệu chứng chỉ;
c) Họ và tên, ngày tháng
năm sinh, địa chỉ thường trú của người được cấp chứng chỉ môi giới bất động
sản.
5. Thông tin, dữ liệu về
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên
địa bàn.
Điều 12.
Thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản
1. Thông tin chung về dự
án bất động sản:
a) Thông tin về chủ đầu
tư;
b) Thông tin về vị trí;
c) Thông tin về pháp lý dự
án;
d) Quy mô diện tích dự án;
tổng mức đầu tư; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự
án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Giấy phép xây dựng hoặc
thông báo khởi công của dự án;
e) Thông báo dự án đủ điều
kiện bán nhà (nếu là dự án có nhà ở).
2. Thông tin về loại dự án
bất động sản bao gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
b) Dự án đầu tư xây dựng
trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê;
c) Dự án đầu tư xây dựng
khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn;
d) Dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Dự án đầu tư xây dựng
bất động sản khác.
3. Thông tin, dữ liệu về
số lượng, diện tích các loại bất động sản bao gồm:
a) Nhà ở riêng lẻ (biệt
thự, nhà liền kề);
b) Căn hộ chung cư để ở;
c) Đất để xây dựng nhà ở
(theo hình thức phân lô, bán nền);
d) Mặt bằng thương mại -
dịch vụ, văn phòng cho thuê;
đ) Biệt thự du lịch, căn
hộ du lịch, khách sạn;
e) Nhà xưởng, đất sản xuất
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Thông tin, dữ liệu về
tình hình giao dịch bất động sản của dự án:
a) Số lượng, diện tích bất
động sản được giao dịch trong kỳ của dự án;
b) Giá bán, cho thuê bình
quân của bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án;
c) Tồn kho bất động sản
của dự án.
Điều 13.
Thông tin, dữ liệu về giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản
1. Thông tin, dữ liệu về
các loại bất động sản giao dịch chuyển nhượng, mua bán thông qua sàn giao dịch:
a) Thông tin về sàn giao
dịch bất động sản;
b) Số lượng, diện tích bất
động sản giao dịch chuyển nhượng, mua bán trong kỳ thông qua sàn giao dịch bất
động sản;
c) Giá bất động sản giao
dịch chuyển nhượng, mua bán trong kỳ thông qua sàn giao dịch bất động sản.
2. Thông tin, dữ liệu về thuế
đối với hoạt động chuyển nhượng một số loại bất động sản được quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 12 của Nghị định này:
a) Tổng số thuế thu được
từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
b) Tổng số giao dịch
chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn;
c) Tổng giá trị giao dịch
chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn.
Điều 14.
Số liệu thống kê về thị trường bất động sản
1. Tổng số dự án bất động
sản được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp phép xây dựng, khởi
công.
2. Số lượng, diện tích các
loại bất động sản của dự án quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị
định này đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.
3. Số lượng, diện tích các
loại bất động sản của dự án quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị
định này đã được giao dịch.
4. Số lượng các loại bất
động sản của dự án quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định
này được giao dịch thông qua sàn giao dịch bất động sản.
5. Chỉ số giá giao dịch
bất động sản.
6. Chỉ số lượng giao dịch
bất động sản.
Chương
III
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 15.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và hệ thống phần mềm phục vụ quản
lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm tập hợp thiết bị
tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh an toàn
mạng và cơ sở dữ liệu, thiết bị lưu trữ, thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ,
mạng nội bộ.
2. Hệ thống phần mềm để
quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản bao gồm: Hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng, phần
mềm an ninh an toàn mạng.
3. Việc xây dựng và duy
trì vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm các
hoạt động:
a) Thiết lập, nâng cấp,
duy trì hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
b) Xây dựng, nâng cấp hệ
thống phần mềm để quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản;
c) Đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
d) Các hoạt động thanh
kiểm tra về cập nhật và kết nối cơ sở dữ liệu;
đ) Các hoạt động khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 16.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản được xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử ở địa phương, đáp ứng chuẩn về
cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin, định
mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản được xây dựng và quản lý thống nhất từ trung ương
đến địa phương, được kết nối với cơ sở dữ liệu và thông tin về đất đai. Việc
chia sẻ dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản giữa các bộ, ngành có liên
quan và địa phương phục vụ quản lý nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính
được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số của cơ quan nhà nước.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản phải đảm bảo thực hiện việc thu thập, kê
khai, cập nhật, xử lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 17, 18, 20 của Nghị định này.
Điều 17.
Thu thập thông tin, dữ liệu
1. Nguồn thu thập thông
tin, dữ liệu:
a) Từ các báo cáo định kỳ
được quy định tại Điều 19 của Nghị định này;
b) Từ cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, dữ liệu về Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở;
c) Từ số liệu, kết quả,
báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở;
d) Từ dữ liệu sẵn có về
nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm tiếp nhận
các thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức chia sẻ, cung cấp theo quy định
để tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Sở Xây dựng đề xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thu thập, cập nhật bổ sung các thông
tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương phục vụ kịp
thời cho công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội và tổ chức thực hiện khi
được chấp thuận.
Điều 18.
Quy định về chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản
Việc chia sẻ, cung cấp
thông tin, dữ liệu được thực hiện trực tuyến tại Cổng thông tin của hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (địa chỉ website
http://www.batdongsan.xaydung.gov.vn) và thực hiện theo các biểu mẫu quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
1. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về dư nợ tín dụng đối với hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản bao gồm các nội dung theo Biểu mẫu số 1.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản bao gồm các nội dung theo Biểu mẫu số 2.
3. Bộ Tài chính chia sẻ,
cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên
quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản bao gồm các nội dung theo Biểu mẫu số 3.
4. Sở Xây dựng cung cấp
các thông tin, dữ liệu về:
a) Chứng chỉ môi giới bất
động sản đã cấp trong kỳ theo Biểu mẫu số 4;
b) Chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở và kết quả thực hiện phát triển nhà ở; các trường hợp phát
triển nhà ở theo Biểu mẫu số 5.
5. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Sở Tài nguyên và Môi
trường chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Biểu mẫu số 6.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư chia
sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào
lĩnh vực kinh doanh bất động sản theo Biểu mẫu số 7.
7. Cục thuế
Cục thuế chia sẻ, cung cấp
thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Biểu mẫu số 8.
8. Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện
cung cấp thông tin, dữ liệu về số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô
thị, nông thôn theo Biểu mẫu số 9.
9. Chủ đầu tư
Chủ đầu tư dự án bất động
sản cung cấp thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản theo các biểu mẫu sau:
a) Cung cấp thông tin, dữ
liệu về dự án bất động sản và sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch
trong kỳ báo cáo theo Biểu mẫu số 10.
Việc kê khai, cung cấp
thông tin, dữ liệu về dự án, cơ cấu loại bất động sản của dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, thẩm định dự án đầu tư xây dựng được thực hiện trước khi
có thông báo khởi công xây dựng hoặc trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện dự án (nếu có);
Việc kê khai, cung cấp
thông tin, dữ liệu về bất động sản đủ điều kiện giao dịch và đăng tải văn bản thông
báo của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê nhà ở hình
thành trong tương lai được thực hiện trước khi chủ đầu tư đưa bất động sản của
dự án ra giao dịch;
b) Trường hợp chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án thì chủ đầu tư nhận chuyển nhượng thực hiện cung
cấp thông tin, dữ liệu theo Biểu mẫu số 11; chủ đầu
tư chuyển nhượng phải điều chỉnh, sửa đổi lại thông tin, dữ liệu về dự án. Cơ
quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản cấp tài
khoản mới và hướng dẫn truy cập, kê khai, cung cấp thông tin, dữ liệu cho chủ
đầu tư nhận chuyển nhượng;
c) Kê khai, cung cấp thông
tin, dữ liệu về tình hình giao dịch bất động sản của dự án trong kỳ báo cáo
theo Biểu mẫu số 12.
10. Sàn giao dịch bất động
sản
Sàn giao dịch bất động sản
cung cấp thông tin, dữ liệu theo Biểu mẫu số 13 gửi
về Sở Xây dựng nơi có bất động sản phát sinh giao dịch.
Điều 19.
Chế độ, thời hạn chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản
1. Chế độ chia sẻ, cung
cấp thông tin, dữ liệu:
a) Định kỳ hàng quý các biểu mẫu số: 1, 2; 3; 4; 6; 7; 8; 10; 11; 12; 13;
b) Định kỳ hàng năm các biểu mẫu số: 5; 9.
2. Thời hạn chốt số liệu
và gửi biểu mẫu chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu:
a) Bộ Xây dựng tiếp nhận
thông tin, dữ liệu:
- Định kỳ hàng quý: trước
ngày 20 tháng cuối cùng của quý báo cáo. Đối với Biểu
mẫu số 1 thực hiện trước ngày 30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
- Định kỳ hàng năm: trước
ngày 20 tháng cuối cùng của năm báo cáo;
b) Sở Xây dựng tiếp nhận
thông tin, dữ liệu:
- Định kỳ hàng quý: trước
ngày 10 tháng cuối cùng của quý báo cáo;
- Định kỳ hàng năm: trước
ngày 10 tháng cuối cùng của năm báo cáo;
c) Thời hạn chốt số liệu:
05 ngày trước ngày thực hiện báo cáo.
Điều 20.
Xử lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu
1. Tiếp nhận và tổng hợp
thông tin, dữ liệu
Sở Xây dựng thực hiện tiếp
nhận, tổng hợp, rà soát các thông tin, dữ liệu được quy định tại khoản
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 18; Bộ Xây dựng thực hiện tiếp nhận, tổng hợp, rà
soát các thông tin, dữ liệu được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều
18 theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này.
2. Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm xử lý thông
tin, dữ liệu trước khi được tích hợp và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản để đảm bảo tính hợp lý, thống nhất. Nội dung xử lý
thông tin, dữ liệu gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá việc
tuân thủ quy định, quy trình trong việc thu thập thông tin, dữ liệu;
b) Kiểm tra, đánh giá về
cơ sở pháp lý, mức độ tin cậy của thông tin, dữ liệu;
c) Tổng hợp, sắp xếp, phân
loại thông tin, dữ liệu phù hợp với nội dung quy định;
d) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản cấp tỉnh phải thực hiện kiểm tra, rà soát các báo cáo của cơ quan, tổ chức
theo quy định của Nghị định này trước khi gửi về Bộ Xây dựng.
3. Đối với các thông tin,
dữ liệu được cập nhật từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan quản lý cơ sở
dữ liệu chuyên ngành đó có trách nhiệm đảm bảo về tính chính xác của thông tin,
dữ liệu.
4. Thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản phải được số hóa, lưu trữ và bảo quản theo quy
định của pháp luật về lưu trữ và các quy định chuyên ngành để đảm bảo an toàn,
thuận tiện trong việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin.
5. Cơ quan, đơn vị được
giao trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải
có kế hoạch thực hiện số hóa những dữ liệu chưa ở dạng số; phải có các biện
pháp quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin để bảo đảm an
toàn thông tin, dữ liệu số về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 21.
Đảm bảo kinh phí để xây dựng, quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin
về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Kinh phí ngân sách nhà
nước cấp:
a) Ngân sách trung ương
đảm bảo cho các hoạt động xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác; điều
tra, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và duy trì hoạt động thường
xuyên của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do trung ương
thực hiện;
b) Ngân sách địa phương
đảm bảo cho các hoạt động xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin phục vụ vận hành; điều tra, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở
dữ liệu và duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản do địa phương thực hiện.
2. Nguồn khác theo quy
định của pháp luật (nếu có).
3. Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản được phép trích một phần
kinh phí thu được từ việc khai thác thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản để phục vụ vận hành và duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; việc trích một phần kinh phí
được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Kinh phí cho hoạt động
xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ vận
hành; điều tra, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và duy trì hoạt động
thường xuyên của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và việc
quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu từ
cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được thực hiện theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước; trường hợp dự án đã sử dụng vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước (nếu có) thì thực hiện theo pháp luật về đầu tư
công.
Chương
IV
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT
ĐỘNG SẢN
Điều 22.
Tổ chức bộ máy quản lý vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản
1. Bộ Xây dựng sử dụng bộ
máy, biên chế được giao để thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống thông tin
về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ được phân công thực hiện việc quản lý, vận
hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương và
địa phương.
2. Sở Xây dựng sử dụng bộ
máy, biên chế được giao lập phương án tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ phù hợp yêu
cầu quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
tại địa phương theo nguyên tắc không làm tăng bộ máy biên chế, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
3. Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản được phép thuê hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật
về đấu thầu.
4. Việc lựa chọn tổ chức
có đủ điều kiện năng lực đảm nhận thực hiện một số nội dung trong việc xây
dựng, quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy
định pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật đầu tư công, pháp luật đấu
thầu, pháp luật an toàn thông tin mạng, pháp luật an ninh mạng và quy định về
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước, gồm:
a) Xây dựng, cung cấp dịch
vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
b) Xây dựng, cung cấp hệ
thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác;
c) Thực hiện quản lý, vận
hành các máy chủ, thiết bị tin học, mạng máy tính và các nghiệp vụ, kỹ thuật
khác đối với hệ thống thông tin;
d) Điều tra, khảo sát để
xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
5. Tổ chức được lựa chọn
thực hiện công việc xây dựng, quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản phải có đủ điều kiện năng lực về kinh nghiệm hoạt động, nhân sự,
thiết bị và các điều kiện khác phù hợp với nội dung công việc đảm nhận quy định
tại khoản 4 Điều này.
Các tổ chức được lựa chọn
thực hiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung công việc theo quy
định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 23.
Quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Bộ Xây dựng thống nhất
quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Sở Xây dựng địa phương
thực hiện quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại
địa phương.
3. Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hướng dẫn việc chia sẻ,
cung cấp, thu thập, cập nhật, xử lý, lưu trữ, bảo quản, khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; quy định chế độ tài
chính trong thu thập, cập nhật, xử lý, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản; đảm bảo đầy đủ, kịp thời kinh phí xây dựng và
vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
4. Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản xây dựng và thực hiện các
giải pháp về an ninh, an toàn thông tin; trực tiếp hoặc giao tổ chức có đủ điều
kiện năng lực đảm nhận thực hiện quản lý, vận hành các máy chủ, thiết bị tin
học, mạng máy tính, bảo đảm sự vận hành của hệ thống; cấp và giao quyền truy
cập cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để kê khai, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ
liệu và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản.
5. Trường hợp chỉnh sửa
thông tin, dữ liệu trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản:
Trên cơ sở văn bản của các
cơ quan, tổ chức đề nghị về việc được chỉnh sửa thông tin, dữ liệu đã chia sẻ,
cung cấp thì cơ quan quản lý về nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm
phối hợp kiểm tra, rà soát, chỉnh sửa, cập nhật, bổ sung nhằm đảm bảo tính phù
hợp, đầy đủ, chính xác của thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản.
Điều 24.
Khai thác và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Việc khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu nhà ở và thị trường bất động sản phải tuân thủ quy định
của pháp luật về tiếp cận thông tin và các pháp luật khác có liên quan.
2. Các hình thức khai thác
và sử dụng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản gồm:
a) Qua Cổng thông tin của
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
(http://www.batdongsan.xaydung.gov.vn); Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng;
b) Thông qua phiếu yêu cầu
hoặc văn bản yêu cầu;
c) Bằng hợp đồng giữa cơ
quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và bên khai
thác, sử dụng dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của
pháp luật.
3. Đăng ký và cấp quyền
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được
thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu đăng ký cấp quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản gửi phiếu yêu cầu cho cơ quan, đơn vị được giao quản lý,
cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo các hình
thức sau: Nộp trực tiếp theo hình thức văn bản cho Bên cung cấp; Gửi qua đường
công văn, fax, bưu điện; Đăng ký trực tuyến trên trang thông tin điện tử của
Bên cung cấp;
b) Trong thời hạn không
quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, Bên cung cấp xem xét cấp
quyền truy cập quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản hợp lệ; trường hợp từ chối cung cấp quyền khai thác, sử
dụng, Bên cung cấp phải trả lời nêu rõ lý do.
4. Đối tượng, phạm vi khai
thác và sử dụng
a) Các cơ quan tham gia
xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được khai
thác dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai thác dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản ngoài phạm vi quản lý phải được sự chấp thuận
của cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
b) Các cơ quan quản lý nhà
nước được yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản có liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động điều tra, xác
minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật;
c) Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân ngoài quy định tại điểm a, b khoản này được quyền yêu cầu chia sẻ, cung
cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản phù hợp với quy định của pháp
luật về tiếp cận thông tin;
d) Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản không được chia sẻ, cung
cấp các thông tin ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh của doanh
nghiệp, các thông tin mang tính cá nhân trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều
tra, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà
nước của cơ quan có thẩm quyền.
5. Các đối tượng quy định
tại điểm c khoản 3 Điều này khi có nhu cầu sử dụng thông tin phải nộp kinh phí
khai thác sử dụng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định.
Số tiền thu được từ dịch
vụ cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quản
lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 25.
Công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Bộ Xây dựng định kỳ
công bố các thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi
toàn quốc tại Cổng thông tin của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản (http://www.batdongsan.xaydung.gov.vn) gồm:
a) Định kỳ hàng năm: trước
ngày 31 tháng 12 của năm công bố các số liệu thống kê quy định tại Điều 9 của Nghị định này;
b) Định kỳ hàng quý: ngày
cuối cùng của quý công bố các số liệu thống kê quy định tại Điều
14 của Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao Sở Xây dựng định kỳ công bố thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường
bất động sản của địa phương trên Cổng thông tin điện tử do đơn vị quản lý gồm:
a) Định kỳ hàng năm: trước
ngày 31 tháng 12 của năm công bố các số liệu thống kê quy định tại Điều 9 của Nghị định này;
b) Định kỳ hàng quý: ngày
cuối cùng của quý công bố các số liệu thống kê quy định tại Điều
14 của Nghị định này.
Chương
V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG
VIỆC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT
ĐỘNG SẢN
Điều 26.
Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
1. Chịu trách nhiệm trước
Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Trình Chính phủ ban
hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế,
chính sách về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản; hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chi tiết các nội dung chia sẻ, cung cấp, thu thập, cập nhật, xử lý, lưu
trữ, bảo quản, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản (nếu có). Đề xuất Chính phủ điều chỉnh, bổ sung nội dung cơ sở dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Giao cho đơn vị chuyên
môn quản lý về nhà ở và thị trường bất động sản của Bộ Xây dựng thực hiện việc
kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành có liên quan, địa phương trên phạm
vi cả nước về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản; sử dụng nguồn vốn được bố trí để xây dựng, nâng cấp
hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, xây dựng cơ
sở dữ liệu và duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản tuân theo các quy định hiện hành; đầu mối tiếp nhận,
tổng hợp các thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do các bộ, ngành có
liên quan, địa phương chia sẻ, cung cấp.
4. Lập dự án đầu tư xây
dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng việc kết
nối đến các Sở Xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống phần mềm
phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức xây dựng, nâng
cấp hệ thống phần mềm thống nhất để quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản; xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản đáp ứng việc kết
nối đến các Sở Xây dựng; xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, tổ chức vận hành hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản ở trung ương; chia sẻ, cung
cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản cho các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật.
6. Đề xuất các chương
trình điều tra, thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi nhiều
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
7. Xây dựng kế hoạch và
quản lý sử dụng nguồn vốn được bố trí để điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu, xây
dựng, duy trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các phần mềm phục
vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản tuân theo các quy định hiện hành.
8. Báo cáo Thủ tướng Chính
phủ về tình hình phát triển của thị trường bất động sản; chia sẻ, cung cấp
thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản cho các bộ,
ngành có liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước.
9. Công bố các cơ quan, tổ
chức, cá nhân vi phạm quy định của Nghị định này trên hệ thống thông tin về nhà
ở và thị trường bất động sản.
10. Chủ trì, phối hợp, đôn
đốc các bộ, ngành có liên quan, địa phương thực hiện các nội dung quy định tại Nghị
định này.
Điều 27.
Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chịu trách nhiệm trước
Chính phủ về thu thập, chia sẻ, cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực
nhà ở và thị trường bất động sản được quy định tại Nghị định này trong phạm vi
chức năng quản lý của mình; chỉ đạo các cơ quan thuộc ngành dọc đặt tại địa
phương chia sẻ, cung cấp các thông tin theo quy định tại Nghị định này.
2. Phối hợp với Bộ Xây
dựng trong việc kết nối, chia sẻ thông tin từ các cơ sở dữ liệu có liên quan do
mình quản lý, đồng thời đảm bảo cho việc duy trì, kết nối, chia sẻ thông tin
với cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản, cụ thể:
a) Bộ Tài nguyên và Môi
trường kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất; tình hình
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài khác gắn liền
với đất.
b) Tổng cục Thống kê kết
nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu số về kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở,
kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ.
3. Bộ Tài chính cân đối,
bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các bộ, cơ quan trung
ương để xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hệ
thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác; điều tra, thu thập thông
tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
4. Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia; hỗ trợ các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp quốc gia về
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động
sản.
5. Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá đảm bảo tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 28.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cấp kinh phí hàng năm từ
ngân sách địa phương cho việc điều tra, thu thập thông tin phục vụ xây dựng cơ
sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; quản lý, vận hành hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương; xây dựng, công
khai và tích hợp thông tin quy hoạch vào hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản.
2. Giao Sở Xây dựng chủ
trì:
a) Xây dựng Quy chế phối
hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương;
b) Tổ chức vận hành hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương;
c) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan thu thập các thông tin liên quan đến nhà ở và thị trường
bất động sản địa phương; tiếp nhận các thông tin liên quan đến nhà ở và thị
trường bất động sản địa phương do cơ quan, tổ chức, cá nhân chia sẻ, cung cấp;
d) Chia sẻ, cung cấp thông
tin cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin
theo quy định của pháp luật;
đ) Công bố thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương, gửi báo cáo về Bộ Xây dựng
theo quy định;
e) Xây dựng và báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản của địa phương trong kế hoạch, nhiệm vụ của mình và
tổ chức thực hiện sau khi được chấp thuận;
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra các chủ đầu tư, sàn giao dịch bất động sản, về việc thực hiện chế độ cung
cấp thông tin, dữ liệu được quy định tại Nghị định này;
h) Công bố các cơ quan, tổ
chức, cá nhân vi phạm quy định của Nghị định này trên Cổng thông tin điện tử do
đơn vị quản lý;
i) Chủ trì, phối hợp với
cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện việc tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu
thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Điều
9 và Điều 14 của Nghị định này để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
3. Chỉ đạo thực hiện việc
đảm bảo kết nối cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản đến các cơ
quan quản lý nhà ở cấp huyện tại địa phương.
4. Ban hành Quy chế phối
hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương và chỉ đạo các đơn vị liên quan
thực hiện Quy chế sau khi ban hành.
5. Chỉ đạo các sở, ngành
kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan đến nhà ở và thị
trường bất động sản theo quy định tại Nghị định này do mình quản lý với cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương; chỉ đạo việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu về đất đai do cơ quan tài nguyên
và môi trường địa phương quản lý; chỉ đạo việc kết nối, tích hợp, chia sẻ thông
tin, dữ liệu về quy hoạch do cơ quan chuyên môn quản lý về quy hoạch của địa
phương quản lý.
6. Bố trí kinh phí hàng
năm từ ngân sách địa phương để thực hiện các nội dung sau: điều tra, thu thập
thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại
địa phương; xây dựng ứng dụng tra cứu thông tin quy hoạch qua ứng dụng web,
công khai quy hoạch, tích hợp thông tin quy hoạch lên hệ thống thông tin về nhà
ở và thị trường bất động sản quốc gia.
7. Chỉ đạo Sở Xây dựng bố
trí bộ máy và cán bộ để xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị
định này.
Điều 29.
Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm:
a) Tuân thủ các nguyên tắc
về xây dựng và sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
quy định tại Điều 6 của Nghị định này và các quy định có
liên quan của các cấp có thẩm quyền;
b) Thực hiện chia sẻ, cung
cấp đầy đủ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định, đúng
thời hạn. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà không
chia sẻ, cung cấp thông tin đúng thời hạn theo quy định thì có văn bản báo cáo
và chia sẻ, cung cấp thông tin ngay sau khi có điều kiện thực hiện;
c) Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tài khoản được cung cấp và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động được
thực hiện bằng tài khoản của mình. Trường hợp mật khẩu bị mất hoặc bị đánh cắp
hoặc phát hiện có người sử dụng trái phép tài khoản của mình, phải thông báo
kịp thời cho cơ quan quản lý và vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản;
d) Không được làm sai
lệch, hư hỏng, thất thoát thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản; chiếm giữ, tiêu hủy trái phép, làm hư hại thông tin, dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản;
đ) Không được lợi dụng
việc chia sẻ, cung cấp thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông
tin trái với các quy định của pháp luật; cản trở việc khai thác, sử dụng thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định;
e) Khai thác, sử dụng
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trái với quy định của Nghị định
này và các quy định khác của pháp luật;
g) Không được chia sẻ,
cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chia sẻ, cung
cấp cho mình để khai thác, sử dụng trừ trường hợp được cơ quan quản lý hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có thẩm quyền cho phép;
h) Thông báo kịp thời cho
cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản về những
sai sót của thông tin, dữ liệu đã chia sẻ, cung cấp.
2. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có quyền:
a) Từ chối yêu cầu chia
sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu trái với quy định của Nghị định này và các quy
định của pháp luật khác có liên quan;
b) Khiếu nại, tố cáo theo
quy định của pháp luật khi quyền khai thác, sử dụng thông tin của mình bị vi
phạm.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30.
Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp đến ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành mà các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang thực hiện
theo quy định của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ thì phải thực hiện chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật thông tin, dữ liệu
theo quy định của Nghị định này.
2. Trường hợp tại thời
điểm Nghị định này có hiệu lực mà việc hoàn thiện, nâng cấp phần mềm phục vụ kê
khai, báo cáo thông tin, dữ liệu chưa hoàn thành thì các cơ quan, tổ chức, cá
nhân báo cáo thực hiện báo cáo bằng văn bản giấy.
Điều 31.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2022.
2. Nghị định này thay thế
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây
dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản.
Điều 32.
Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (3b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo
Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ)
Biểu
mẫu số 1
|
Thông tin về dư nợ tín
dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản
|
Biểu
mẫu số 2
|
Thông tin về vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản
|
Biểu
mẫu số 3
|
Thông tin về tình hình
phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động
sản
|
Biểu
mẫu số 4
|
Thông tin, dữ liệu về chứng
chỉ môi giới bất động sản đã cấp trong kỳ
|
Biểu
mẫu số 5
|
Thông tin, dữ liệu về
Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở và kết quả thực hiện
|
Biểu
mẫu số 6
|
Thông tin về tình hình
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở trong kỳ báo cáo
|
Biểu
mẫu số 7
|
Thông tin về vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn
|
Biểu
mẫu số 8
|
Thông tin về thuế đối
với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
|
Biểu
mẫu số 9
|
Thông tin, dữ liệu về số
lượng, dân số nhà ở khu vực đô thị, nông thôn của địa phương trong kỳ báo cáo
|
Biểu
mẫu số 10
|
Thông tin, dữ liệu về dự
án bất động sản và sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch
|
Biểu
mẫu số 11
|
Thông tin, dữ liệu về
bất động sản đủ điều kiện giao dịch trong kỳ đối với dự án nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
|
Biểu
mẫu số 12
|
Thông tin, dữ liệu về
tình hình giao dịch bất động sản của dự án
|
Biểu
mẫu số 13
|
Thông tin, dữ liệu về
tình hình giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản thông qua Sàn giao
dịch
|
Biểu mẫu số 1
THÔNG TIN VỀ DƯ NỢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ
chia sẻ, cung cấp: Quý
1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Bộ Xây dựng
Đơn vị
tính: tỷ đồng
STT
|
Nội
dung
|
Giá
trị dư nợ tín dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Dư nợ
tín dụng kinh doanh bất động sản
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng đối với
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án phát triển nhà ở
|
|
2
|
Dư nợ tín dụng đối với
dự án văn phòng cho thuê
|
|
3
|
Dư nợ tín dụng đối với
dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất
|
|
4
|
Dư nợ tín dụng đối với
dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
|
5
|
Dư nợ tín dụng đối với
các dự án nhà hàng, khách sạn
|
|
6
|
Dư nợ tín dụng đối với
khách hàng xây dựng, sửa chữa, mua nhà để bán, cho thuê
|
|
7
|
Dư nợ tín dụng đối với
khách hàng mua quyền sử dụng đất
|
|
8
|
Dư nợ tín dụng đầu tư
kinh doanh bất động sản khác
|
|
II
|
Số dư
bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
Biểu mẫu số 2
THÔNG TIN VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI) VÀO LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ
chia sẻ, cung cấp: Quý
1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Bộ Xây dựng
Đơn vị
tính: tỷ USD
STT
|
Nội
dung
|
Số
dư đầu kỳ
|
Số
trong kỳ báo cáo
|
Số
lũy kế từ đầu năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Tổng vốn đăng ký cấp
mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực
bất động sản
|
|
|
|
2
|
Vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) đã giải ngân vào lĩnh vực bất động sản
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Biểu mẫu số 3
THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ
chia sẻ, cung cấp: Quý
1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu: Bộ Tài chính
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Bộ Xây dựng
Đơn vị
tính: tỷ đồng
STT
|
Tên
tổ chúc phát hành
|
Số
lượng trái phiếu phát hành
(Số
liệu được tổng hợp tính đến thời điểm báo cáo)
|
Tổng
giá trị trái phiếu phát hành
(Số
liệu được tổng hợp tính đến thời điểm báo cáo)
|
Thị
trường trong nước
|
Thị
trường Quốc tế
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Tổ chức phát hành ...
|
|
|
|
2
|
Tổ chức phát hành ....
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT
ĐỘNG SẢN ĐÃ CẤP TRONG KỲ
Kỳ
cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Bộ Xây dựng
STT
|
Số
Quyết định
|
Số
hiệu chứng chỉ
|
Họ
và tên
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Địa
chỉ thường trú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 5
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Kỳ
cung cấp: Năm
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Bộ Xây dựng
STT
|
Chương
trình, Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn đối với từng trường hợp phát
triển nhà ở
|
Quận,
huyện
|
Quy
mô đất toàn dự án (ha)
|
Số
dư đầu kỳ
(Số
lượng hoàn thành tính đến trước kỳ báo cáo)
|
Số
kế hoạch năm
(Năm ….)
|
Số
hoàn thành
(Số
lượng hoàn thành trong năm)
|
Số
lũy kế
(Số
lượng hoàn thành tính đến hết kỳ báo cáo)
|
SL
(căn, căn hộ)
|
DT
(m2)
|
SL
(căn, căn hộ)
|
DT
(m2)
|
SL
(căn, căn hộ)
|
DT
(m2)
|
SL
(căn, căn hộ)
|
DT
(m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(5)+(9)
|
(12)=(6)+(10)
|
I
|
NHÀ Ở
THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NHÀ Ở
CÔNG VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
NHÀ Ở
XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ở
xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
NHÀ Ở
ĐƯỢC SỰ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên chương trình, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
NHÀ Ở
TÁI ĐỊNH CƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Số dư đầu kỳ: là số liệu được
tổng hợp từ thời điểm đầu năm đến trước kỳ báo cáo
* Số kế hoạch năm: là số liệu của
chương trình kế hoạch phát triển nhà của địa phương đã được Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt, thông qua
* Số hoàn thành: là số liệu đã
được thực hiện theo kế hoạch phát triển nhà của địa phương và hoàn thành xây
dựng nhà ở trong năm
* SL - Số lượng; DT - Diện tích
* Đối với mục IV Nhà ở được sự hỗ
trợ của Nhà nước cung cấp thông tin về các chương trình hỗ trợ nhà ở, đất ở
theo các chính sách của Nhà nước (ví dụ: chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
khu vực nông thôn, chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng,
chương trình hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng
bởi thiên tai...)
Biểu mẫu số 6
THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, SỞ HỮU NHÀ Ở TRONG KỲ BÁO CÁO
Kỳ
chia sẻ, cung cấp: Quý
1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
STT
|
Loại
hình bất động sản
|
Số
lượng GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được cấp lần đầu
|
Số
lượng cấp GCN do chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
|
Số
lượng cấp GCN cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Số
lượng cấp GCN cho nhà ở xã hội
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
BẤT
ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ/căn (Biệt
thự, liền kề, nhà ở hộ gia đình)
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
3
|
Đất ở (theo hình thức
phân lô, bán nền)
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Ghi chú:
GCN: Giấy chứng nhận
Biểu mẫu số 7
THÔNG TIN VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI) VÀO LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
Kỳ
chia sẻ, cung cấp: Quý
1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu: Sở Kế hoạch và Đầu tư
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
Đơn vị
tính: tỷ USD
STT
|
Nội
dung
|
Số
dư đầu kỳ
|
Số
trong kỳ báo cáo
|
Số
lũy kế từ đầu năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Tổng vốn đăng ký cấp mới
của nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản
|
|
|
|
2
|
Tổng vốn điều chỉnh của
nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản
|
|
|
|
3
|
Tổng vốn góp vốn, mua cổ
phần của nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản
|
|
|
|
4
|
Vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) đã giải ngân vào lĩnh vực bất động sản
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Ghi chú:
Số dư đầu kỳ: là số liệu FDI được
tổng hợp từ thời điểm đầu năm đến trước kỳ báo cáo
Số lũy kế từ đầu năm: là số liệu
FDI được tổng hợp từ các quý của năm báo cáo
Biểu mẫu số 8
THÔNG TIN VỀ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN
NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ
chia sẻ, cung cấp: Quý
1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu: Cục thuế
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Loại
bất động sản
|
Tổng
số lượng giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn
|
Tổng
giá trị giao dịch chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn
|
Tổng
số thuế từ hoạt động chuyển nhượng
bất động sản
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ/căn (Biệt
thự, liền kề, nhà ở hộ gia đình)
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
3
|
Đất ở (theo hình thức
phân lô, bán nền)
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Biểu mẫu số 9
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH
NHÀ Ở, DÂN SỐ KHU VỰC ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRONG KỲ BÁO CÁO
Kỳ
cung cấp: Năm
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ
liệu: UBND cấp huyện
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
STT
|
Phân
theo
|
Số
kỳ gốc
(31/12/2020
từ dữ liệu điều tra thống kê quốc gia về dân
số và nhà ở)
|
Số
trong kỳ báo cáo (năm...)
|
Số
lũy kế
(Tính
đến hết thời điểm báo cáo)
|
Dân
số (người)
|
Nhà
ở (căn)
|
Diện
tích (m2)
|
Dân
số (người)
|
Nhà
ở (căn)
|
Diện
tích (m2)
|
Dân
số (người)
|
Nhà
ở (căn)
|
Diện
tích (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(3)+(6)
|
(10)=(4)+(7)
|
(11)=(5)+(8)
|
I
|
Khu vực
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường/thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 10
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN VÀ
SẢN PHẨM BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH
Kỳ
cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ
liệu: Chủ đầu tư
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
I.
|
THÔNG
TIN DỰ ÁN
|
1
|
Tên chủ đầu tư:…………………..
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:……………..
|
3
|
Địa điểm thực hiện dự
án: …………….
|
4
|
Quy mô dự án (ha):
………………
|
5
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ
đồng): ……………..
|
6
|
Thời hạn hoạt động của
dự án: ……năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư lần đầu.
|
7
|
Tiến độ dự án được duyệt
(từ ... đến ...)
|
8
|
Văn bản pháp lý của dự
án: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
|
|
- Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
|
- Quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê
duyệt
|
|
- Bản vẽ quy hoạch tổng
mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
|
|
- Giấy phép xây dựng
hoặc thông báo khởi công
|
|
- Văn bản của Sở Xây
dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê nhà ở hình thành trong
tương lai (nếu có)
|
II.
|
LOẠI
HÌNH DOANH NGHIỆP
|
1
|
Doanh nghiệp Việt Nam
|
2
|
Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
III
|
DỰ
ÁN CHUYỂN NHƯỢNG (Nếu có)
|
|
Thông
tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng
|
1
|
Tên chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng:……………….
|
2
|
Địa điểm dự án chuyển
nhượng: ……………………….
|
3
|
Quy mô của dự án chuyển
nhượng (theo Quyết định số ……):
……………………….
|
4
|
Tổng vốn đầu tư/tổng mức
đầu tư (tỷ đồng): ……………….
|
5
|
Thời hạn hoạt động của
dự án: ……năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư lần đầu.
|
6
|
Tiến độ dự án được duyệt
(từ ... đến ...)
|
7
|
Văn bản pháp lý của dự
án chuyển nhượng (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
|
|
- Giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng
|
|
- Quyết định của cơ quan
có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng
|
|
- Bản vẽ quy hoạch tổng
mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
|
|
- Giấy phép xây dựng
hoặc thông báo khởi công
|
IV.
|
BẤT
ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO GIAO DỊCH
|
STT
|
Loại
hình bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch
|
Cơ
cấu loại hình bất động sản của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Kê khai trước khi có thông
báo khởi công xây dựng hoặc trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện dự án (nếu có))
|
Bất
động sản đủ điều kiện giao dịch trong kỳ báo cáo (Kê
khai trước khi dự án có thông báo đủ điều kiện giao dịch, bán nhà ở hình
thành trong tương lai, trước khi chủ đầu tư
đưa bất động sản của dự án ra giao dịch)
|
Lũy
kế sản phẩm bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch
|
Số
lượng (căn, phòng, lô)
|
Diện
tích (m2)
|
Số
lượng (căn, phòng, lô)
|
Diện
tích (m2)
|
Số
lượng (căn, phòng, lô)
|
Diện
tích (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
BẤT
ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ (Biệt
thự, liền kề)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất ở (theo hình thức
phân lô, bán nền)
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NHÀ Ở XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
C
|
NHÀ Ở CÔNG NHÂN
TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà chung cư
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VĂN
PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
|
|
III
|
BẤT
ĐỘNG SẢN DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khách sạn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Biệt thự du lịch
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Căn hộ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
BẤT
ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà xưởng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất (dùng cho mục đích
sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với dự án bất động sản đã
thực hiện trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng vẫn còn tồn
kho bất động sản (bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch nhưng chưa thực
hiện giao dịch) thì thông tin, dữ liệu được thực hiện kê khai lần đầu được tổng
hợp từ thời điểm dự án có bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch đến thời
điểm của kỳ báo cáo và được nhập tại cột (5), (6) của Biểu mẫu.
- Mục C (NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT): Chỉ kê khai, thông tin dữ liệu đối với dự án Nhà ở
dành cho công nhân khu công nghiệp, khu chế xuất.
Biểu mẫu số 11
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN GIAO DỊCH TRONG KỲ ĐỐI VỚI DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN
DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ
cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ
liệu: Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
I
|
THÔNG
TIN DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
|
A.
|
BÊN CHUYỂN
NHƯỢNG
|
|
1. Chủ
đầu tư chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên
doanh nghiệp:……………………………………………………………………………..
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:………………
- Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Là chủ đầu tư dự
án...theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án/Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư ……... (các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
|
B.
|
BÊN
NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
|
|
2. Bên
nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên
doanh nghiệp:…………………………………………………………………………..……
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:……………….
- Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………
|
C
|
THÔNG
TIN CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
|
1
|
Tên chủ đầu tư:…………………
|
2
|
Địa điểm thực
hiện dự án: ………………….
|
3
|
Quy mô của dự án nhận
chuyển nhượng (theo Quyết định số…….):………………………..
|
4
|
Tổng vốn đầu tư/tổng mức
đầu tư (tỷ đồng): ……………….
|
5
|
Thời hạn hoạt động của
dự án: ….…năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư lần đầu.
|
6
|
Tiến độ dự án được duyệt
(từ ... đến ...)
|
7
|
Văn bản pháp lý của dự
án: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
|
|
- Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
|
- Quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê
duyệt
|
|
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt
bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
|
|
- Giấy phép xây dựng
hoặc thông báo khởi công
|
|
- Văn bản của Sở Xây
dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
|
II
|
LOẠI
HÌNH DOANH NGHIỆP
|
1
|
Doanh nghiệp Việt Nam
|
2
|
Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
III
|
BẤT
ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO GIAO DỊCH
|
STT
|
Loại
hình bất động sản
|
Cơ
cấu bất động sản của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định dự
án đầu tư xây dựng (Kê khai trước khi dự án được
cấp Giấy phép xây dựng hoặc Thông báo khởi công)
|
Bất
động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch trong kỳ báo cáo (Kê
khai trước khi dự án có thông báo đủ điều kiện giao dịch, bán
nhà ở hình thành trong tương lai)
|
Lũy
kế sản phẩm bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch
|
Số
lượng (căn, lô, phòng)
|
Diện
tích (m2)
|
Số
lượng (căn, lô, phòng)
|
Diện
tích (m2)
|
Số
lượng (căn, lô, phòng)
|
Diện
tích (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(3)+(5)
|
(8)=(4)+(6)
|
I
|
BẤT
ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ (Biệt
thự, liền kề)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất ở (theo hình thức
phân lô, bán nền)
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NHÀ Ở XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
C
|
NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà chung cư
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VĂN
PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
|
|
III
|
BẤT
ĐỘNG SẢN DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khách sạn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Biệt thự du lịch
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Căn hộ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
BẤT
ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà xưởng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất (dùng cho mục đích
sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp dự án bất động sản
nhận chuyển nhượng đã thực hiện trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi
hành nhưng vẫn còn tồn kho bất động sản (bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao
dịch nhưng chưa thực hiện giao dịch) thì thông tin, dữ liệu kê khai lần đầu
được tổng hợp từ thời điểm dự án có bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch
đến thời điểm của kỳ báo cáo và thực hiện nhập số liệu tại cột (5), (6) của Biểu
mẫu.
- Mục C (NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT): Chỉ kê khai, thông tin dữ liệu đối với dự án nhà ở
dành cho công nhân khu công nghiệp, khu chế xuất.
Biểu mẫu số 12
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT
ĐỘNG SẢN CỦA DỰ ÁN
Kỳ
cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ
liệu: Chủ đầu tư
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
I.
|
THÔNG
TIN DỰ ÁN
|
|
1
|
Địa điểm:………………………..
|
|
2
|
Quy mô dự án (ha):………………………..
|
|
3
|
Văn bản pháp lý: (các tài
liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
|
|
|
- Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
|
|
- Quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê
duyệt
|
|
|
- Bản vẽ quy hoạch tổng
mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
|
|
|
- Giấy phép xây dựng hoặc
thông báo khởi công
|
|
|
- Văn bản của Sở Xây dựng
về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
|
|
II.
|
PHÂN
LOẠI VỀ NGUỒN VỐN
|
|
1
|
Doanh nghiệp Việt Nam
|
|
2
|
Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
|
III.
|
BẤT ĐỘNG
SẢN GIAO DỊCH TRONG KỲ
|
|
STT
|
Loại
hình bất động sản
|
Họ
tên người mua/số CCCD (Dành cho người mua nhà ở xã
hội)
|
BÁN
|
CHO
THUÊ
|
Tồn
kho bất động sản (Lũy kế bất động sản còn lại
chưa giao dịch trong kỳ báo cáo)
|
Số
lượng đã được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (căn, lô, phòng)
|
|
Số
lượng (căn, lô, phòng)
|
Diện
tích (m2)
|
Giá
bán bất động sản/m2 (triệu đồng)
|
Giá
trị hợp đồng mua, bán (không bao gồm thuế, phí chuyển
nhượng)
|
Số
lượng (căn, lô, phòng)
|
Diện
tích (m2)
|
Giá
thuê bất động sản/m2 (triệu đồng)
|
Giá
trị hợp đồng thuê (không bao gồm thuế, phí chuyển
nhượng)
|
|
Số
lượng (căn,lô, phòng)
|
Diện
tích (m2)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)x(6)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(9)x(10)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
I
|
BẤT ĐỘNG
SẢN NHÀ Ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ (Biệt thự,
liền kề)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất ở (theo hình thức
phân lô, bán nền)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NHÀ Ở XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VĂN
PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
BẤT ĐỘNG
SẢN NGHỈ DƯỠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khách sạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Biệt thự nghỉ dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Căn hộ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
BẤT ĐỘNG
SẢN CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà xưởng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất (dùng cho mục đích
sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với
dự án bất động sản đã thực hiện trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi
hành nhưng vẫn còn tồn kho bất động sản (bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao
dịch nhưng chưa thực hiện giao dịch) thì thông tin, dữ liệu kê khai lần đầu
được tổng hợp từ thời điểm dự án có bất động sản đủ điều kiện giao dịch đến
thời điểm của kỳ báo cáo và thực hiện nhập số liệu tại các cột (4), (5), (6),
(8), (9), (10) của Biểu mẫu.
Biểu mẫu số 13
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH
CHUYỂN NHƯỢNG, MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN THÔNG QUA SÀN GIAO DỊCH
Kỳ
cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ
liệu: Sàn giao dịch bất động sản
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ
liệu: Sở Xây dựng
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP THÀNH
LẬP SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Tên doanh nghiệp thành lập sàn
giao dịch bất động sản: ………………..
2. Mã số thuế: …………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………
4. Tên sàn giao dịch bất động
sản: ……………..
5. Họ và tên người quản lý điều
hành sàn giao dịch bất động sản: …………………. Email/Điện thoại: …………………
6. Số lượng nhân sự có chứng chỉ
môi giới bất động sản: ……………………. (người)
II. BẤT ĐỘNG SẢN GIAO DỊCH TRONG
KỲ
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Loại
hình bất động sản
|
Tên
dự án
|
Số
lượng (căn, lô)
|
Diện
tích (m2)
|
Giá
bán/m2
|
Giá
trị hợp đồng (không bao gồm thuế, phí chuyển nhượng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)x(6)
|
I
|
BẤT
ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ (Biệt
thự, liền kề)
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất ở (theo hình thức
phân lô, bán nền)
|
|
|
|
|
|
II
|
VĂN
PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
|
III
|
BẤT
ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà xưởng sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất (dùng cho mục đích
sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)
|
|
|
|
|
|