ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 02 tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040 CỦA TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg
ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển viễn
thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý, nghiên cứu ứng dụng và hợp tác quốc
tế về hoạt động viễn thám.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong các ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp,
lâm nghiệp, tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, phòng chống thiên
tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu viễn thám của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và
người dân.
2. Yêu cầu
- Phát triển, ứng dụng công nghệ phải
có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với điều kiện và nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội.
- Thông tin, dữ liệu sản phẩm viễn
thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được chia sẻ, sử dụng có hiệu
quả trong các ngành, lĩnh vực.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 của tỉnh
Cà Mau (sau đây gọi là Kế hoạch), nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải pháp
cơ bản, đã được xác định tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (sau đây gọi là Quyết định số 149/QĐ-TTg).
Kế hoạch tập trung vào thực hiện các
nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Đẩy mạnh quản lý nhà nước về viễn
thám trên địa bàn tỉnh
- Quản lý chất lượng sản phẩm viễn
thám, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý;
- Kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc
chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn
thám thuộc phạm vi quản lý;
- Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường tình hình hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
b) Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn
thám
- Thu thập tài liệu ảnh viễn thám
trên địa bàn tỉnh đã được sử dụng trong các dự án trước đây;
- Xây dựng, cập nhật, lưu trữ công bố
siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thuộc phạm vi quản
lý;
- Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn
thám thuộc phạm vi quản lý, bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ
nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu
có), để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn
thám trong điều tra, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong các lĩnh vực của tỉnh quản
lý;
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh
viễn thám định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất nhà nước giao, gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc
thu nhận;
- Quản lý chất lượng sản phẩm viễn
thám thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
- Phối hợp với
các Bộ, ngành Trung ương thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg .
đ) Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế.
2. Giải pháp thực hiện
a) Công tác chỉ đạo thực hiện
- Áp dụng cơ chế, chính sách, bố trí
nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Rà soát, xây dựng quy định về hoạt
động viễn thám trên địa bàn tỉnh Cà Mau trên cơ sở Luật Đo đạc và Bản đồ và các
văn bản của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành về hoạt động viễn
thám;
- Tuyên truyền phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật về viễn thám trên các phương tiện thông tin, trong các hội
nghị chuyên ngành hoặc trong các hội nghị triển khai các dự án ứng dụng công
nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
b) Về kỹ thuật và công nghệ
- Bổ sung phương tiện, cơ sở vật chất,
nâng cao khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật - công nghệ cho các cơ quan quản lý,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
- Sử dụng các phương pháp và công nghệ
tiên tiến thực hiện quét, nắn ảnh để khôi phục, lưu trữ tài liệu ảnh viễn thám
đã có trên địa bàn tỉnh.
c) Về nguồn nhân lực
- Bổ sung, kiện toàn về số lượng, chất
lượng cán bộ trong các tổ chức chuyên môn để đáp ứng nhiệm vụ được giao;
- Đào tạo nguồn nhân lực viễn thám có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu. Trong đó, chú trọng nâng
cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và cán bộ lưu trữ dữ liệu viễn thám;
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng
công nghệ viễn thám. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện được
tham gia vào hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh;
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ
quan chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các viện nghiên cứu
trong việc đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám
trong công tác quản lý.
III. KINH PHÍ
1. Huy động nguồn vốn
a) Nguồn ngân sách Nhà nước cấp theo
các quy định hiện hành;
b) Lồng ghép các Chương trình mục
tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác;
c) Nguồn vốn ODA (nếu có);
d) Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
viễn thám
a) Ngân sách Nhà nước ưu tiên đầu tư
phát triển công nghệ và hạ tầng kỹ thuật, sản phẩm viễn thám;
b) Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám
theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động
viễn thám trên địa bàn tỉnh. Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này, định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) tổng
hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Viễn thám quốc gia) trên cơ sở
báo cáo định kỳ hàng năm (trước 15 tháng 11) của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức có
liên quan về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh
viễn thám, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật
hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao được cập nhật 05 năm một
lần phủ trùm địa bàn tỉnh và hàng năm cho khu vực đô thị.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy chế quản lý hoạt động viễn thám; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn
thám trong điều tra, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng - an ninh.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền về Quyết định số 149/QĐ-TTg và tình hình triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế
hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực
trong lĩnh vực viễn thám.
- Tổng hợp, báo
cáo tiến độ, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ viễn thám
theo quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính
Hàng năm cân đối, phân bổ nguồn kinh
phí cho các hoạt động trong kế hoạch dự toán ngân sách nhà
nước được giao, bao gồm kinh phí cho việc thực hiện các đề án, dự án liên quan
đến ứng dụng công nghệ viễn thám và kinh phí thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu
viễn thám.
4. Sở Khoa
học và Công nghệ
Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
và Công an tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nghiên cứu ứng dụng
công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an
ninh.
Chi tiết phân công nhiệm vụ thực hiện
Kế hoạch đối với các sở, ban, ngành tại Phụ lục kèm theo. Trong đó, đối với những
nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án chưa có chủ trương của cấp thẩm quyền, phải báo cáo, tham mưu đề xuất cấp thẩm quyền xem xét, có ý kiến
trước khi thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường (để b/c);
- Các Sở: TN&MT, NV, KH&ĐT, TC, KH&CN, XD,
GTVT, NN&PTNT;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Viễn thám quốc gia;
- UBND các huyện, TP.HCM;
- LĐVP (Kiều Trung Tính);
- Phòng NN-TN (Q);
- Lưu: VT. Tr 22/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH
(Kèm theo Kế hoạch 83/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian trình phê duyệt
|
1
|
Tăng cường năng lực quản lý viễn
thám
|
|
|
|
1.1
|
Tăng cường năng lực trang thiết bị
phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
2020
|
1.2
|
Chương trình đào tạo nâng cao nghiệp
vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
2020
|
2
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
2.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn
thám địa phương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Thông tin và Dữ liệu viễn
thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2019
|
2.2
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý đất đai (kiểm kê đất đai; giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Triển khai công nghệ viễn
thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2019
|
2.3
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quản
lý môi trường (giám sát ô nhiễm môi trường nước mặt, môi
trường không khí)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Triển khai công nghệ viễn
thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2019
|
2.4
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát biến động đường bờ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Giám sát tài nguyên và biến
đổi khí hậu (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2020
|
2.5
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý biển và hải đảo
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Triển khai công nghệ viễn
thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2020
|
2.6
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý khai thác khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đài Viễn thám trung ương (Cục Viễn
thám quốc gia)
|
2021
|
2.7
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý xây dựng và quy hoạch đô thị
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung
tâm Triển khai công nghệ viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2020
|
2.8
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quy hoạch giao thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Triển khai công nghệ, viễn thám (Cục Viễn thám quốc
gia)
|
2020
|
2.9
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý tài nguyên rừng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung
tâm Triển khai công nghệ viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2020
|
3
|
Các nhiệm vụ phối hợp với các bộ, ngành Trung ương
|
|
|
|
3.1
|
Đề án Giám sát tài nguyên và môi
trường bằng công nghệ viễn thám
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
2019
|
3.2
|
Chương trình
KH&CN trọng điểm cấp quốc gia “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục
vụ phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng - an ninh”
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Khoa học và Công nghệ; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Cà Mau và Công an tỉnh Cà Mau
|
2020
|
3.3
|
Đề án Xây dựng cơ chế, chính sách về
viễn thám (trong đó hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
viễn thám, cơ chế thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu
viễn thám)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
3.4
|
Đề án Phát triển
hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám (trong đó có kế hoạch phát triển trạm
thu)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2025
|
3.5
|
Đề án ứng dụng viễn thám phục vụ
công tác quốc phòng
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2020
|
3.6
|
Đề án ứng dụng viễn thám phục vụ
công tác đảm bảo an ninh quốc gia Việt Nam
|
Bộ
Công an
|
Công an tỉnh
|
2020
|
3.7
|
Đề án Nghiên cứu, phát triển vệ
tinh viễn thám
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2021
|