ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8124/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 18
tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023
của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng
số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của
Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ văn bản số 3115/BTTTT-CVT ngày 02/8/2023
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số
giai đoạn 2023 - 2025 của địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ
tầng số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển hạ tầng viễn thông đáp ứng yêu cầu
thông tin liên lạc phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các cấp ủy
Đảng, chính quyền và nhu cầu thông tin liên lạc, giải trí của Nhân dân; sẵn
sàng đáp ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu và đảm bảo an toàn
thông tin mạng.
b) Phát triển hạ tầng số đáp ứng xây dựng chính quyền
số, phát triển kinh tế số, xã hội số, phục vụ cho chuyển đổi số toàn diện của tỉnh
Lâm Đồng. Nâng cao chất lượng mạng 4G, từng bước triển khai mạng 5G. Phổ cập
Internet băng rộng cố định như một tiện ích thiết yếu, đặc biệt là khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thúc đẩy
chuyển dịch từ dịch vụ viễn thông cơ bản sang dịch vụ công nghệ thông tin và
truyền thông.
c) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng
viễn thông; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông của tỉnh. Đảm
bảo an toàn an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc, đảm
bảo môi trường, cảnh quan đô thị.
d) Làm cơ sở để các cơ quan, địa phương, đơn vị và
các doanh nghiệp viễn thông phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện
các nhiệm vụ và giải pháp hoàn thành các mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
a) Phát triển hạ tầng số phải bám sát quan điểm, định
hướng lớn, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và hoàn thành các mục tiêu trong Quyết
định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 và Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch
số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh.
b) Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành liên quan trong việc phát triển hạ tầng, cung cấp dịch vụ viễn
thông cho chuyển đổi số.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Chuyển đổi hạ tầng viễn thông thành hạ tầng số để
phục vụ chuyển đổi số, dẫn dắt phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội
số.
b) Phát triển hạ tầng số tạo động lực phát triển
nhanh cho các ngành, lĩnh vực và nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế số, kinh tế
nền tảng số.
c) Phát triển hạ tầng số với năng lực, chất lượng
cao, băng thông rộng đáp ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu.
2. Mục tiêu đến năm 2025
a) Hạ tầng viễn thông băng rộng:
- Tỷ lệ thôn, tổ dân phố được phủ sóng băng rộng di
động 100% (tính theo vùng có khu dân cư sinh sống).
- Tỷ lệ thôn, tổ dân phố được phủ băng rộng cố định
(cáp quang FTTH) đạt 90%.
- Tỷ lệ dùng chung vị trí trạm BTS đạt 30%.
- Tỷ lệ dùng chung cột treo cáp đạt 70%.
- Tỷ lệ dùng chung cống bể cáp đạt 50%.
- Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng 100%.
b) Sử dụng dịch vụ viễn thông:
- Số thuê bao băng rộng di động/100 dân đạt 95 thuê
bao.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng
thuê bao điện thoại di động đạt 80%.
- Tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 80%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng
cáp quang đạt 90%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh đạt 90%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập internet đạt 90%.
- Tốc độ băng rộng di động 4G trong nhóm 20 tỉnh dẫn
đầu.
- Tốc độ băng rộng cố định trong nhóm 20 tỉnh dẫn đầu.
c) Hạ tầng điện toán đám mây: Tỷ lệ hệ thống thông
tin dùng chung cấp tỉnh có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây đạt 40%.
d) Hạ tầng công nghệ số: Sử dụng công nghệ trí tuệ
nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (Blockchain), Internet vạn vật (loT) như dịch
vụ trong công tác chuyển đổi số của tỉnh.
đ) Nền tảng số: Triển khai ít nhất 5/7 nền tảng số
sau:
- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP).
- Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập
trung.
- Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh
phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước.
- Nền tảng họp trực tuyến.
- Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản
lý nhà nước.
- Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức.
III. NHIỆM VỤ
1. Đẩy mạnh đầu tư các hạ tầng
băng rộng, ứng dụng các công nghệ mới
a) Đẩy mạnh đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng
băng rộng cố định tốc độ cao (Gb/s, Tb/s), tăng cường phát triển thuê bao băng
rộng cố định FTTH tới hộ gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
băng thông rộng tốc độ cao được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, bệnh viện,
trường học,... Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng cao
trong cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng
băng rộng di động chất lượng cao (4G/5G/...) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện
lộ trình dừng công nghệ di động cũ (2G/3G) và chương trình thúc đẩy sử dụng điện
thoại thông minh cho người dân.
c) Đẩy mạnh đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng kết
nối mạng Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực có liên
quan như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị; ứng
dụng IoT vào quản lý, giải quyết các mục tiêu về phát triển và quản lý hạ tầng
(đặc biệt là hạ tầng đô thị).
d) Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới, hệ thống thông
tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế
hệ mới (IPv6).
đ) Mở rộng vùng cung cấp dịch vụ viễn thông trên cơ
sở kết hợp hài hòa giữa các phương thức cáp quang, di động, vệ tinh đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
e) Tăng cường phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng
hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai
các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực tích hợp với các hạ
tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước).
g) Triển khai các hoạt động thúc đẩy phổ cập điện
thoại di động thông minh, hỗ trợ người dân tiếp cận nhanh với quá trình chuyển
đổi số, khai thác hiệu quả các dịch vụ số.
2. Phát triển hạ tầng điện
toán đám mây
Khuyến khích, thúc đẩy các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp và người dân ưu tiên dùng các nền tảng điện toán đám mây, sản phẩm dịch
vụ trên nền tảng điện toán đám mây do các doanh nghiệp Việt Nam cung cấp.
3. Chuyển đổi từ cung cấp dịch
vụ viễn thông truyền thống sang cung cấp dịch vụ số, phát triển các nền tảng
cung cấp hạ tầng như dịch vụ
a) Triển khai các hạ tầng số phục vụ xây dựng chính
quyền điện tử, hướng tới chính quyền số và góp phần phát triển Chính phủ số.
b) Đầu tư, xây dựng, phát triển các nền tảng số
cung cấp hạ tầng như dịch vụ, phục vụ cho các lĩnh vực kinh tế số, xã hội số.
4. Hạ tầng công nghệ số
a) Thúc đẩy ứng dụng công nghệ số (AI, Blockchain,
IoT) trong các lĩnh vực dịch vụ công như định danh số, lưu trữ dữ liệu và quản
trị số, hỗ trợ tính minh bạch, bình đẳng và chính xác của các dịch vụ công trực
tuyến, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; phát triển đô thị thông
minh.
b) Thúc đẩy việc tích hợp AI, Blockchain, IoT, dữ
liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây (Cloud Computing) tạo ra một hạ tầng
công nghệ số an toàn, có thể kiểm soát và tương thích.
5. Phát triển nền tảng số
Tập trung phát triển các nền tảng số phục vụ chuyển
đổi số của tỉnh:
a) Triển khai, phát triển các nền tảng số do cơ
quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ, phục
vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội, bao gồm:
- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP).
- Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập
trung.
- Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh
phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước.
- Nền tảng họp trực tuyến.
- Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản
lý nhà nước.
- Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức.
b) Phát triển các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số
trên các lĩnh vực ưu tiên: y tế; giáo dục và đào tạo; nông nghiệp và quản lý, bảo
vệ rừng; du lịch; tài chính, ngân hàng, thương mại điện tử; giao thông - vận tải
và logistics; tài nguyên và môi trường; công nghiệp, năng lượng; xây dựng.
c) Thúc đẩy phát triển các nền tảng số do doanh
nghiệp trong nước làm chủ quản, làm chủ công nghệ, cung cấp dịch vụ phục vụ nhu
cầu chuyển đổi số của các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng,
quyền lợi người dùng
a) Xây dựng, ban hành và triển khai áp dụng khung
quản lý an toàn cơ sở hạ tầng số, bảo đảm việc áp dụng thống nhất các chính
sách, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo đảm an toàn đối với hạ tầng số.
b) Chủ động thực hiện đồng bộ các biện pháp phát hiện,
xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật; từ chối hợp tác, kinh
doanh với các tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật và không để
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng hạ tầng
của mình.
c) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin khi cung cấp
các dịch vụ trên nền tảng số cho tổ chức, cá nhân; có phương án, hệ thống dự
phòng bảo đảm an toàn, an ninh cho các tình huống xấu nhất.
IV. GIẢI PHÁP
1. Thông tin, tuyên truyền
a) Tuyên truyền, phổ biến quan điểm, mục tiêu trong
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 và Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh
ủy; Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh và nội dung Kế hoạch
này.
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính
cấp thiết của việc phát triển hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số, phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng số là hạ
tầng thiết yếu
a) Bảo đảm quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị, quy
hoạch của khu vực, của từng địa phương phải có phương án quản lý, thúc đẩy phát
triển hạ tầng số (ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều kiện để phát triển hạ tầng
viễn thông băng rộng).
b) Xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông tích hợp
trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Triển khai hiệu quả Chương trình cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
d) Quản lý xây dựng và đảm bảo chất lượng xây dựng
các công trình viễn thông theo quy định; tạo điều kiện bố trí vị trí (đất, trụ
sở cơ quan, nhà dân,...) khi xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông.
đ) Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, tỷ trọng kinh tế từ
dịch vụ viễn thông cơ bản (thoại, dữ liệu) sang dịch vụ công nghệ thông tin và
truyền thông.
3. Thu hút nguồn lực xã hội
tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng số
a) Khuyến khích doanh nghiệp có đủ năng lực tham
gia xây dựng hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số.
b) Khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng tham
gia xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng viễn thông và xây dựng hệ thống cơ
sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống bể cáp, hào và
tuynel kỹ thuật); đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông. Có cơ chế hỗ trợ để thu
hút đầu tư viễn thông vào các vùng sâu, vùng xa và các vùng khó khăn trên địa
bàn tỉnh.
c) Có chính sách ưu tiên người sử dụng thiết bị do
doanh nghiệp Việt Nam sản xuất và hỗ trợ, trợ giá cho các hộ nghèo, cận nghèo,
gia đình chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh.
4. Đồng bộ về năng lực, mạng
lưới hạ tầng
a) Triển khai các biện pháp phổ cập mạng băng thông
rộng cáp quang hộ gia đình, phổ cập điện thoại di động thông minh, kết nối mọi
người dân, mọi hộ gia đình.
b) Triển khai, xây dựng, mở rộng mạng cáp quang, mạng
trục có dự phòng, đảm bảo phát triển nhanh, bền vững.
c) Triển khai các biện pháp dùng chung, cùng phát
triển, cùng khai thác hạ tầng.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước đảm bảo để phục vụ các hoạt động
do các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh chủ trì thực hiện theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông, triển khai các giải
pháp định hướng, tạo điều kiện để doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh
phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp viễn thông.
d) Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý
hạ tầng viễn thông; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về
viễn thông.
đ) Chỉ đạo các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số của tỉnh; xây dựng chuyên mục
tuyên truyền, phổ biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp viễn thông trong
quá trình phát triển hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
e) Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông xây dựng kế
hoạch và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ
Chương trình chuyển đổi số của tỉnh; tuân thủ các quy định về cấp phép và quản
lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, về sử
dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn
thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư; phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất phương án đầu
tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng
viễn thông đảm bảo mỹ quan đô thị, thân thiện môi trường, đồng bộ với các công
trình hạ tầng kỹ thuật khác và phù hợp với tốc độ phát triển đô thị hiện nay.
g) Là đầu mối tổng hợp, định kỳ hàng năm báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện. Kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các nội dung
cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai đảm bảo phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND
tỉnh giải pháp thu hút các nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để
phát triển hạ tầng viễn thông theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND
tỉnh đảm bảo kinh phí đế triển khai các hoạt động do các cơ quan nhà nước chủ
trì thực hiện theo quy định. Đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh phục vụ phát triển hạ tầng viễn thông theo đúng quy định pháp luật và chức
năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với UBND các huyện, thành phố lập danh
mục các tuyến đường trong các đô thị cần phải xây dựng sửa chữa, nâng cấp công
trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung; tiếp nhận thông tin phản ánh về các trường
hợp xây dựng công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung không đúng quy định,
không đảm bảo an toàn; các sự cố về công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung
để kịp thời khắc phục và xử lý theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của
pháp luật về xây dựng.
5. Các sở, ban, ngành liên
quan
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định pháp luật và chức năng nhiệm vụ được
giao.
6. UBND các huyện, thành phố
a) Hỗ trợ, tạo điều kiện các doanh nghiệp viễn
thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ
viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông.
c) Rà soát, đánh giá chất lượng thiết bị kỹ thuật của
đài truyền thanh cấp xã; xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai hệ thống truyền
thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục VI;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|