ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 03 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO
NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG
ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số
1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
"Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030" (gọi tắt là Đề án); Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu
quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày
26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng
cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên
nguyên tắc không làm tăng biên chế cán bộ, công chức; không làm tăng tổ chức, bộ
máy của cơ quan nhà nước theo yêu cầu của Bộ Chính trị tại Kết luận số 28-KL/TW
ngày 21/02/2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
- Hình thành Mạng lưới chuyển đổi
số rộng khắp từ cấp tỉnh đến cơ sở có sự tham gia của cơ quan nhà nước các cấp,
các tổ chức, doanh nghiệp, người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội,
thu hút toàn dân tham gia chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Mạng lưới chuyển đổi
số).
- Bố trí đủ nguồn lực để phát
triển, vận hành, duy trì các nền tảng số và các bộ công cụ sử dụng thống nhất
trên địa bàn toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển
đổi số.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên cơ
sở chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể thực hiện Đề án; chủ
động tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có trọng tâm, trọng
điểm các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định và phân công tại Kế hoạch.
- Trong quá trình triển khai thực
hiện, cần tăng cường công tác phối hợp, lồng ghép các nội dung nhiệm vụ của các
cơ quan, đơn vị, đảm bảo gắn kết chặt chẽ với những nhiệm vụ trọng tâm về chuyển
đổi số của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a) Kiện toàn tổ chức bộ máy của
ngành Thông tin và Truyền thông từ cấp tỉnh đến cơ sở; tăng cường bố trí biên
chế từ nguồn biên chế được giao hàng năm để thực hiện triển khai nhiệm vụ, giải
pháp về chuyển đổi số.
b) 100% các sở, ban, ngành, đơn
vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn bố
trí bộ phận hoặc đầu mối có chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển
đổi số tại cơ quan, đơn vị.
c) 100% các tổ chức, cá nhân
trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ
công cụ sử dụng thống nhất trong toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số.
d) Tuyên truyền, giới thiệu và
phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số.
đ) Bố trí các nguồn lực đảm bảo
để thực hiện được các nhiệm vụ về chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở.
2. Định hướng đến 2030
a) Mạng lưới chuyển đổi số được
hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia.
b) 100% đội ngũ nhân lực thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, nhiệm vụ và vị trí việc làm.
c) Bố trí các nguồn lực đảm bảo
để thực hiện được các nhiệm vụ về chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở.
III. NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
1. Rà soát, bổ sung chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và
thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Luật
Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao
dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung,
thống nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp, cụ thể giữa các cơ quan
cấp tỉnh và giữa cấp tỉnh với cơ sở.
a) Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông; Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Rà soát chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện và chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cán bộ công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã.
c) Rà soát, xác định danh mục
các nhiệm vụ cơ quan nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước
chủ trì, thuê dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ
trì, huy động sự tham gia của xã hội để triển khai, theo hướng lồng ghép Kế hoạch
chuyển đổi số hằng năm.
2. Kiện toàn tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ
sở
a) Tại các sở, ban, ngành, đơn
vị cấp tỉnh
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ
chuyển đổi số ngành, lĩnh vực tại các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; bố trí bộ
phận hoặc đầu mối đảm bảo chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số ngành,
lĩnh vực; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống
thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cơ
quan, đơn vị.
- Đối với Sở Thông tin và Truyền
thông (Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa):
(1) trên cơ sở biên chế được giao hàng năm của tỉnh, được cấp bổ sung biên chế
để đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp, thực thi pháp luật về chuyển
đổi số; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống
thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của tỉnh.
(2) Kiện toàn các phòng chuyên môn và nâng cao năng lực của Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện công
tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm
an toàn thông tin mạng của tỉnh.
b) Tại UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số cấp huyện trên cơ sở mỗi phòng trực thuộc phải bố trí cán bộ,
công chức tham gia làm đầu mối thực hiện công tác chuyển đổi số trong lĩnh vực
quản lý. Bố trí phòng Văn hóa và Thông tin là bộ phận đầu mối thường trực thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số cấp huyện, Văn phòng UBND cấp huyện là đầu mối công
nghệ thông tin (Quản trị mạng) tại cơ quan, đơn vị.
- Trên cơ sở biên chế được giao
hàng năm, bố trí biên chế có chuyên môn về công nghệ thông tin, chuyển đổi số,
an toàn thông tin cho phòng Văn hóa và Thông tin để thực hiện chức năng quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các
xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Tại UBND các xã, phường, thị
trấn
Rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số các xã, phường, thị trấn; ưu tiên bố trí cán bộ, công chức Văn
phòng - Thống kê cấp xã1 làm đầu mối thực hiện
công tác chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện các nhiệm vụ
về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn.
3. Triển khai có hiệu quả
các nền tảng số và bộ công cụ thống nhất trong toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước
và thực thi pháp luật về chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông và các bộ, ngành Trung ương. Nghiên cứu xây dựng các nền tảng số và bộ
công cụ hỗ trợ công tác quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
của tỉnh (nếu cần).
4. Nâng cao vai trò tham
mưu, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cấp xã (Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số các cấp).
a) Hàng năm, cơ quan Thường trực
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp kịp thời tham mưu xây dựng Kế hoạch hoạt động
của Ban Chỉ đạo; chủ động tham mưu đôn đốc, điều phối các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số bảo đảm có kết quả cụ thể,
đột phá và thiết thực.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
(cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh) tăng cường công tác
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu theo Kế hoạch hoạt động
của Ban Chỉ đạo các cấp đã đề ra.
5. Phát triển lực lượng,
nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực
chuyển đổi số
a) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực
chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở.
b) Xây dựng, phát triển đội ngũ
nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối
chuyển đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao
đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số.
c) Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng
nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực
hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp
luật.
d) Tuyên truyền, giới thiệu, phổ
biến nền tảng học trực tuyến để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển
kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ
quan nhà nước theo quy định.
6. Thiết lập và đẩy mạnh
hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở.
a) Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của
tỉnh là cơ quan điều phối chung các hoạt động Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
b) Thành viên Mạng lưới chuyển
đổi số bao gồm:
- Sở Thông tin và Truyền thông
là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số thuộc UBND tỉnh.
- Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện
nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cán bộ, công chức được UBND
các xã, phường, thị trấn phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
- Các thành viên Tổ công nghệ số
cộng đồng.
- Lãnh đạo và nhân sự của các
doanh nghiệp Viễn thông-CNTT liên quan được cử tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
c) Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị,
các đoàn công tác trong và ngoài nước để làm việc, khảo sát, trao đổi, cập nhật
thông tin và học tập kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, xây dựng
Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Nghiên cứu, thử nghiệm, phát
triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi
số.
- Các doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin thuộc Mạng lưới chuyển đổi số cử chuyên gia, nhân lực tham
gia hỗ trợ vào các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ
quan nhà nước; thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận
các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số.
- Tổ chức hội nghị tôn vinh,
nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến,
cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số các cấp.
7. Tổ chức truyền thông
Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” trên các bản tin Thông tin và Truyền thông, bản tin Chuyển đổi số
tỉnh Thanh Hóa, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa và các phương tiện thông
tin đại chúng.
(Chi tiết các nhiệm vụ,
phân công thực hiện, tiến độ và kết quả cụ thể theo Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; hàng năm, tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch hoặc báo cáo đột xuất
theo yêu cầu.
b) Trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp
luật về chuyển đổi số, đề xuất với cơ quan chức năng để được bố trí biên chế,
nguồn lực đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
c) Thường xuyên bồi dưỡng, nâng
cao kiến thức cho Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh về công nghệ số,
kỹ năng số.
d) Hướng dẫn các cơ quan báo
chí và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nội
dung của Đề án và Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm, lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức hằng năm, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số ở địa
phương với cơ cấu hợp lý, được sắp xếp, bố trí lại. Tham mưu bổ sung kịp thời
biên chế cho đơn vị chuyên trách về chuyển đổi số trong tổng số biên chế được
giao của tỉnh để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ về chuyển đổi số.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ vào khả năng cân đối
ngân sách tỉnh, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí đảm bảo
thực hiện được các nhiệm vụ chuyển đổi số phát sinh ngoài dự toán của các cơ
quan, đơn vị; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán
kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí,
phân bổ kinh phí đầu tư công cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyển
đổi số theo quy định của pháp luật.
5. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân
trong quá trình chuyển đổi số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
6. Các sở, ban, ngành,
đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thủ trưởng cơ quan trực tiếp
chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao, đảm bảo yêu cầu, tiến độ theo Kế hoạch
này.
b) Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể để thực
hiện Đề án (hoàn thành trong Quý I năm 2024). Hằng năm đánh giá kết quả, cập nhật
bổ sung các nhiệm vụ gắn với Kế hoạch Chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị để triển
khai hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện nhiệm vụ chuyển
đổi số và các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các
nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
d) Hàng năm tổ chức đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, theo dõi, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
7. Các doanh nghiệp, các
tổ chức ngân hàng, tài chính và chi nhánh các tập đoàn, tổng công ty nhà nước
trên địa bàn tỉnh
a) Tham gia, phối hợp chặt chẽ
với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
b) Chủ động tham gia các hoạt động
của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số
và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia.
c) Chủ động thực hiện và tham
gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội
về sử dụng các nền tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo
vệ thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các
cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả các nội
dung của Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có phát sinh những khó khăn, vướng
mắc, các đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để
b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các doanh nghiệp Viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "KIỆN TOÀN TỔ
CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030"
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 25 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Rà soát, bổ sung chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước
và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
|
1.1
|
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
|
Năm 2024
|
1.2
|
Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện và
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức Văn phòng - Thống kê cấp
xã.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định bổ sung chức năng
nhiệm vụ phòng Văn hóa thông tin cấp huyện
|
Năm 2024
|
1.3
|
Rà soát, xác định danh mục
các nhiệm vụ cơ quan nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước
chủ trì, thuê ngoài dịch vụ do Doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà
nước chủ trì, huy động sự tham gia của xã hội để triển khai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch/danh mục các nhiệm vụ
riêng hoặc lồng ghép trong Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm
|
Hàng năm
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy
quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa
phương
|
2.1
|
Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa Đề
án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Đề án vị trí việc làm được
phê duyệt; bổ sung biên chế theo Đề án
|
Năm 2024
|
2.2
|
Rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số cấp huyện. Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng Văn hóa và Thông tin
cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành công tác kiện toàn
tổ chức bộ máy
|
Năm 2024
|
2.3
|
Rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số các xã, phường, thị trấn; ưu tiên bố trí cán bộ, công chức Văn
phòng - Thống kê làm đầu mối thực hiện công tác chuyển đổi số, ứng dụng công
nghệ thông tin.
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện quản lý
|
Hoàn thành công tác kiện toàn
tổ chức bộ máy
|
Năm 2024
|
2.4
|
Bổ sung biên chế cho các tổ
chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh
đến cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Giao bổ sung biên chế, người
làm việc cho các đơn vị
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng, phát triển, phổ
biến các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất trên toàn tỉnh phục vụ
quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
|
3.1
|
Tổ chức phổ biến các nền tảng
số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi
số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Triển khai có hiệu quả các nền
tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển
đổi số
|
Hàng năm
|
3.2
|
Nghiên cứu xây dựng, tập huấn
các nền tảng số và bộ công cụ hỗ trợ công tác quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Triển khai có hiệu quả các nền
tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển
đổi số
|
Hàng năm
|
4
|
Nâng cao vai trò tham mưu,
tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp
|
4.1
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh hàng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức
triển khai theo kế hoạch
|
Hàng năm
|
4.2
|
Ban hành kế hoạch hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và địa phương
hàng năm
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức
triển khai theo kế hoạch
|
Hàng năm
|
4.3
|
Tăng cường công tác đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch về chuyển đổi số đã đề
ra.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra và
tổ chức triển khai theo kế hoạch
|
Hàng Năm
|
5
|
Phát triển lực lượng, nâng
cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển
đổi số
|
5.1
|
Xây dựng, phát triển đội ngũ
nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Thanh Hóa
và Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Củng cố, nâng cao năng lực Mạng
lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Thanh Hóa
và Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Hàng năm
|
5.2
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực
chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng, tập huấn cho
các thành viên thuộc Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng tỉnh Thanh Hóa và Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các lớp tập huấn trực tiếp và
trực tuyến
|
Hàng năm
|
6
|
Thiết lập và đẩy mạnh hoạt
động của Mạng lưới chuyển đổi số từ trung ương đến cơ sở
|
6.1
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị
chuyên đề về chuyển đổi số, Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, Chính
quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các hội thảo, hội nghị
|
Hàng năm
|
6.2
|
Tổ chức các đoàn công tác
trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế,
đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các đoàn công tác được tổ chức
có hiệu quả
|
Hàng năm
|
6.3
|
Tổ chức hội nghị tôn vinh, nhân
rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách
làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các đoàn công tác được tổ chức
có hiệu quả
|
Hàng năm
|
7
|
Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số
|
7.1
|
Tổ chức truyền thông trên bản
tin Thông tin và Truyền thông, bản tin Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa, Cổng
TTĐT tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; địa phương
|
Thông tin tuyên truyền trên
các bản tin, Cổng TTĐT, phóng sự hình ảnh…
|
Hàng năm
|
7.2
|
Thiết kế, in ấn, phát hành
sách, tờ rơi truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý
nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; địa phương
|
Các ấn phẩm sách, tờ rơi được
thiết kế, phát hành
|
Hàng năm
|
8
|
Bố trí kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ theo Kế hoạch chuyển đổi số đã ban hành và các nội dung theo Đề
án
|
8.1
|
Hàng năm, trên cơ sở Kế hoạch
chuyển đổi số, Kế hoạch thực hiện Đề án, cân đối bố trí đủ kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện các nhiệm vụ được giao
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh
|
Bố trí đủ kinh phí để triển
khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch Chuyển đổi số, Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án
|
Hàng năm
|
1 Tham mưu cho UBND cấp xã xây dựng chính
quyền điện tử, công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều 11 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,
tổ dân phố.