ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7276/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 26 tháng 11 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÂM
ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
Triển khai Quyết định số 392/QĐ-TTg
ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
ngành công nghiệp công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là
CNTT) đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đến năm 2020:
- Tăng trưởng tối thiểu 15% / năm đối
với lĩnh vực phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT; thu hút một số dự án đầu tư
trong và ngoài nước vào các lĩnh vực trọng điểm như gia công phần mềm, nội dung
số.
- Nâng cao sức cạnh tranh, tham gia
cung cấp dịch vụ gia công phần mềm và nội dung số.
- Phát triển sản phẩm phần mềm, nội
dung số và dịch vụ CNTT thương hiệu Việt Nam, đáp ứng tốt nhu cầu và tăng dần tỷ
trọng mua sắm các sản phẩm thương hiệu Việt Nam trong tổng kinh phí mua sắm đầu tư hàng năm của các cơ
quan nhà nước, doanh nghiệp và xã hội.
- Phát triển các loại hình cung cấp dịch
vụ CNTT chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu của các cơ quan nhà
nước; tăng tỷ trọng kinh phí thuê dịch
vụ CNTT trên tổng chi phí mua sắm CNTT của tỉnh.
- Xây dựng 02 khu CNTT tập trung.
2. Đến năm 2025:
- Phát triển ngành công nghiệp CNTT
trở thành ngành kinh tế có tốc độ phát triển nhanh, bền vững, tham gia vào chuỗi giá trị xuất khẩu của cả nước.
- Phát triển sản xuất các sản phẩm, dịch
vụ CNTT đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, tạo nền tảng phát triển kinh tế tri thức, góp phần làm chủ các hệ thống thông
tin, bảo đảm an toàn thông tin và chủ quyền số.
II. NHIỆM VỤ
1. Hỗ trợ nâng
cao năng lực hoạt động và sức cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp:
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng, vai
trò, tiềm năng phát triển của các tổ chức, doanh nghiệp CNTT đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình phát
triển doanh nghiệp CNTT mới trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu và phát
triển thị trường đối với các tổ chức và doanh nghiệp.
2. Phát triển sản
phẩm CNTT trọng điểm:
Tổ chức lựa chọn sản phẩm, tổ chức,
doanh nghiệp tham gia, hỗ trợ đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, phát triển, sản
xuất, thương mại hóa, triển khai thử nghiệm và các nội dung liên quan khác,
trong đó chú trọng:
- Tham gia phát triển các sản phẩm phần
mềm dùng trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và xã hội, đặc biệt là các phần mềm
cho các hệ thống lớn, phần mềm ứng dụng trên mạng di động, mạng internet; phát
triển các sản phẩm, giải pháp dựa trên phần mềm nguồn mở
và trên nền công nghệ mở.
- Triển khai các sản phẩm nội dung số
thương hiệu Việt; các sản phẩm phục vụ cơ quan nhà nước, giáo dục, nông nghiệp,
nông thôn; các sản phẩm trên mạng di động, internet, công
cụ, dịch vụ tìm kiếm trên mạng.
- Đầu tư phát triển các sản phẩm CNTT
trọng điểm, sản phẩm an toàn thông tin, sản phẩm CNTT phục vụ các hệ thống
thông tin quốc gia, an ninh, quốc phòng.
3. Phát triển dịch vụ CNTT:
- Hỗ trợ xây dựng, đánh giá, áp dụng
các chuẩn, tiêu chuẩn về quy trình, quản lý, đảm bảo chất lượng và an toàn
thông tin cho các tổ chức, doanh nghiệp dịch vụ CNTT, đặc biệt là các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ CNTT cho cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển, thử
nghiệm, chuyển giao, cung cấp một số dịch vụ CNTT được sử dụng nhiều trong các
cơ quan nhà nước.
- Phát triển hệ thống đăng ký và
thông tin về dịch vụ CNTT; tham gia khảo sát, đánh giá, xếp hạng cho tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp một số loại dịch vụ CNTT tại Việt Nam.
- Triển khai hỗ trợ các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ dữ liệu và phân tích dữ
liệu do các doanh nghiệp Việt Nam cung cấp.
4. Phát triển các khu CNTT tập trung:
a) Xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng
khu CNTT tập trung tại xã Đạ Nhim huyện Lạc Dương:
Năm 2016 bắt đầu đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng và phấn đấu đến năm 2017 sẽ cơ bản hoàn thành các hạng mục sau:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông,
điện, nước;
- Xây dựng các khu văn phòng điều
hành;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin: hệ
thống, trang thiết bị, đường kết nối viễn thông, truyền thông;
- Tham gia tổ chức hội thảo, xúc tiến
kêu gọi nhà đầu tư.
b) Xây dựng Công viên phần mềm Quang
Trung - Đà Lạt (Dalat IT Park) tại thành phố Đà Lạt:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông Thành phố Hồ Chí Minh, Công viên phần mềm Quang Trung và đơn vị tư vấn
hoàn thành nghiên cứu khả thi dự án Công viên phần mềm
Quang Trung - Đà Lạt
- Đề xuất Ban Chỉ đạo Tây Nguyên phối
hợp, hỗ trợ triển khai dự án, xây dựng và đề xuất các chính sách ưu đãi cấp quốc
gia trình Chính phủ.
- Khởi công xây dựng tòa nhà và hệ thống
hạ tầng kỹ thuật cho Công viên phần mềm Quang Trung - Đà Lạt.
- Tham gia hội thảo, xúc tiến kêu gọi
nhà đầu tư.
5. Phát triển nguồn nhân lực CNTT:
- Hỗ trợ các cơ sở đào tạo nhân lực
CNTT đưa sinh viên, người mới tốt nghiệp chuyên ngành CNTT, điện tử viễn thông
đi đào tạo thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hoặc hỗ trợ tổ chức bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh về kỹ năng
sử dụng CNTT; bổ sung nội dung phần mềm nguồn mở vào các chương trình bồi dưỡng và thi tuyển, nâng
ngạch cán bộ, công chức, viên chức.
- Tham gia xây dựng và triển khai áp
dụng chuẩn kỹ năng nhân lực CNTT; phát triển các trung tâm sát hạch, cấp chứng
chỉ kỹ năng nhân lực CNTT; thực hiện việc đánh giá, xếp hạng các cơ sở đào tạo
CNTT theo phân cấp quản lý và nhiệm vụ được ủy quyền.
6. Xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại
và phát triển thị trường:
- Tăng cường tham gia các hoạt động
xúc tiến thương mại cho công nghiệp CNTT trong chương trình xúc tiến thương mại
quốc gia, chú trọng thu hút đầu tư
vào hai khu CNTT tập trung của tỉnh.
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp chính sách:
a) Tham gia xây
dựng và phát triển các giải pháp về cơ chế, chính sách ưu đãi thuế, xúc tiến
thương mại, đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và đào tạo
nguồn nhân lực cho một số ngành dịch vụ CNTT có lợi thế, có hàm lượng tri thức
và công nghệ cao.
b) Ưu tiên các doanh nghiệp CNTT nhỏ
và vừa được tham gia các hoạt động hỗ trợ từ Chính phủ theo Quyết
định số 601/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 về việc thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa; số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 ban hành Quy chế thành lập, tổ chức
và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c) Có chính sách
hỗ trợ tuyển dụng đối tượng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ CNTT và thu hút nguồn
nhân lực CNTT từ các tỉnh khác, ưu tiên đối tượng trẻ và giỏi làm việc tại địa
phương.
2. Kinh phí triển khai Chương trình:
a) Phân bổ vốn đầu
tư phát triển Chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công 2014; ưu tiên bố
trí nguồn vốn đầu tư phát triển (ODA, ngân sách Trung ương và địa phương), nguồn
vốn sự nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện
Chương trình.
b) Ưu tiên nguồn vốn khoa học công
nghệ, nguồn vốn từ các Chương trình quốc gia phát triển
công nghệ cao, Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển các sản phẩm, dịch vụ CNTT và các nội
dung khác của Chương trình.
Dự toán kinh phí thực hiện: (Đính kèm Bảng chi tiết kinh phí)
Tổng kinh phí thực hiện: 627.601 triệu
đồng.
Trong đó: + Vốn
đầu tư phát triển: 624.101 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp: 3.500 triệu đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Chương trình theo kế hoạch
này.
- Chủ trì đẩy nhanh tiến độ xây dựng,
thực hiện các chương trình xúc tiến và kêu gọi đầu tư vào Khu CNTT tập trung của
tỉnh và Công viên phần mềm Quang
Trung - Đà Lạt.
- Tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh
các nội dung của kế hoạch này cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông Thành phố Hồ Chí Minh, Công viên phần mềm Quang Trung và đơn vị tư vấn
hoàn thành nghiên cứu khả thi dự án Công viên phần mềm Quang Trung - Đà Lạt.
- Tham mưu UBND tỉnh đề xuất Ban Chỉ
đạo Tây Nguyên hỗ trợ triển khai dự án, xây dựng và đề xuất
các chính sách ưu đãi cấp quốc gia trình Chính phủ.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí
kinh phí để thực hiện Chương trình;
trong đó, ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp cho hỗ trợ
nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghiệp CNTT, hỗ trợ đào tạo nhân lực công nghiệp CNTT.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các sở, ngành liên quan huy động các nguồn vốn để đảm bảo
kinh phí thực hiện Chương trình, đặc biệt là nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước và vốn vay ODA.
- Cân đối, tổng hợp các nguồn lực
trong kế hoạch hàng năm cho các dự án, chương trình và kế hoạch phát triển công
nghiệp CNTT.
- Tổ chức triển khai các biện pháp nhằm tập trung các nguồn lực thu hút mạnh mẽ đầu tư trong và ngoài nước để
đầu tư, phát triển công nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chức năng được phân cấp về
quản lý dự án đầu tư.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ các
chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học công nghệ để hỗ trợ thực hiện các nội
dung của Chương trình về đầu tư nghiên cứu, phát triển và sản xuất, thương mại
hóa các sản phẩm CNTT.
- Tăng cường công tác bảo vệ sở hữu
trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp CNTT.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Tăng cường ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý và giảng dạy; chú trọng đẩy mạnh việc giảng dạy CNTT cho học sinh bậc học
phổ thông; khuyến khích các trường học trang bị các phòng học, phòng thực hành
về CNTT hiện đại.
6. Sở Nội vụ:
Tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh về kỹ năng sử dụng CNTT; bổ sung nội dung phần mềm nguồn mở vào các chương
trình bồi dưỡng và thi tuyển, nâng ngạch cán bộ, công chức, viên chức của địa phương.
7. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương
mại và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tăng cường hoạt động xúc tiến kêu gọi đầu tư vào hai khu CNTT tập
trung của tỉnh; quan tâm hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT tham
gia hội chợ, triển lãm ngành CNTT và điện tử.
8. UBND thành phố Đà Lạt và huyện Lạc
Dương:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và thực hiện
phương án đền bù, tái định cư và giải
phóng mặt bằng cho Khu CNTT tập trung tại xã Đạ Nhim, huyện
Lạc Dương và Công viên phần mềm Quang Trung - Đà Lạt tại
thành phố Đà Lạt./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Các Sở: TTTT, TC, KHĐT, KHCN, GDĐT, NV;
- TT Xúc tiến ĐT, TM và DL;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CNTT TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
(Đính kèm Kế hoạch số 7276/KH-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Tóm tắt mục tiêu,
nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí và phân kỳ vốn
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Tổng giai đoạn 2016-2020
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
TỔNG (I+II)
|
|
627.601
|
92.220
|
159.300
|
147.065
|
135.200
|
93.816
|
I
|
Nguồn vốn
đầu tư phát triển (1+2)
|
|
624.101
|
91.520
|
158.600
|
146.365
|
134.500
|
93.116
|
1
|
Xây dựng
khu CNTT tập trung
|
Giá trị xây
dựng sau thuế kể cả chi phí lán trại
|
2016-2020
|
264.662
|
37.000
|
50.000
|
50.000
|
70.000
|
57.662
|
Thiết bị
sau thuế
|
2016-2020
|
40.420
|
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
10.420
|
Chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng
|
2016
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
Chi phí quản
lý dự án
|
2016-2020
|
4.207
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
207
|
Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng
|
2016-2020
|
14.005
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
2.005
|
Chi phí khác
|
2016-2020
|
4.961
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
500
|
461
|
Chi phí dự
phòng
|
2016-2020
|
44.346
|
3.020
|
6.000
|
8.000
|
15.000
|
12.326
|
Cộng 1
|
|
374.101
|
47.520
|
66.000
|
73.000
|
104.500
|
83.081
|
2
|
Xây dựng Công viên phần mềm Quang
Trung - Đà lạt
|
Tòa nhà 07 tầng, diện
tích sàn 15.000m2, 01 tầng hầm
|
2016-2018
|
154.000
|
41.700
|
70.000
|
42.300
|
|
|
Phần hạ tầng kỹ
thuật của khu
|
2016-2018
|
9.220
|
2.000
|
3.000
|
4.220
|
|
|
Trạm xử lý
nước thải 400m3/ngày đêm
|
2016-2018
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Trạm biến thế 2000 KVA
|
2016-2018
|
1.800
|
|
800
|
1.000
|
|
|
Đài nước
250m3
|
2016-2018
|
1.200
|
|
200
|
1.000
|
|
|
Trạm đặt
server tòa nhà có máy phát dự phòng
|
2016-2018
|
5.000
|
|
2.000
|
3.000
|
|
|
Hệ thống cáp quang
|
2016-2018
|
800
|
|
100
|
700
|
|
|
Hệ thống
giao thông nội bộ (đường bê tông nhựa)
|
2016-2018
|
945
|
300
|
500
|
145
|
|
|
Trung tâm dữ
liệu (Data Center)
|
2016-2020
|
75.035
|
|
15.000
|
20.000
|
30.000
|
10.035
|
Cộng 2
|
|
250.000
|
44.000
|
92.600
|
73.365
|
30.000
|
10.035
|
II
|
Nguồn vốn
sự nghiệp
|
|
3.500
|
700
|
700
|
700
|
700
|
700
|
1
|
Xây dựng
Khu công nghệ thông tin tập trung
|
|
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
Tổ chức hội
thảo, xúc tiến kêu gọi nhà đầu tư vào các khu công nghệ thông tin
|
Nhằm tiếp
xúc với nhà đầu tư, giới thiệu quảng bá về khu công nghệ thông tin tập trung để kêu gọi
nhà đầu tư.
|
2016-2020
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
2
|
Phát triển
nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
Tổ chức các
khóa đào tạo ngắn hạn nâng cao kỹ năng quản lý, kiến thức, kỹ năng
chuyên môn, kỹ năng mềm cho nhân lực CNTT phù hợp yêu cầu thực tế
|
Tổ chức 10
khóa đào tạo ngắn hạn nâng cao kỹ năng quản lý, kiến thức, kỹ năng chuyên
môn, kỹ năng mềm cho nhân lực CNTT phù hợp yêu cầu
thực tế
|
2016-2020
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
3
|
Xúc tiến
đầu tư, xúc tiến thương mại và phát triển thị trường
|
|
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia triển lãm, hội nghị, hội thảo về phát triển công
nghiệp, dịch vụ và nhân lực CNTT
|
Thành lập
đoàn và mời các doanh nghiệp CNTT tham dự hội nghị, hội thảo, triển
lãm chuyên ngành CNTT. (Dự kiến 10 lượt doanh nghiệp/năm)
|
2016-2020
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|