|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6649/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Ánh Dương
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6649/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
31 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG NĂM 2023
Thực hiện Công văn số 5406/BTTTT-CĐSQG
ngày 03/11/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023; trên cơ sở các Kế
hoạch của UBND tỉnh Bắc Giang: Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 28/6/2019 về triển
khai thực hiện Nghị quyết số 433-NQ/TU ngày 04/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ
về phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025; Kế hoạch số 324/KH-
UBND ngày 13/7/2021 về Chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 364/KH-UBND ngày 22/6/2022 về phát triển kinh
tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm
2030; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà
nước (CQNN) tỉnh Bắc Giang năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục xây dựng, phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Bắc Giang tổng thể, toàn diện, có mô hình
hoạt động được thiết kế, vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để đưa hoạt
động của các cấp chính quyền lên môi trường số, đảm bảo an toàn thông tin; thúc
đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số để thay đổi mô hình quản trị, kinh doanh
của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân, tạo ra các giá trị
mới cho xã hội.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao
chỉ số chuyển đổi số của tỉnh Bắc Giang trong nhóm 10 địa phương dẫn đầu cả
nước về chuyển đổi số năm 2023; từng bước thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu,
nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 433-NQ/TU ngày 04/5/2019 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy và Nghị quyết số 111-NQ/TU của Tỉnh ủy.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phát triển Chính quyền
số
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần phát sinh hồ sơ đạt trên 90%.
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính (TTHC) xử lý trực tuyến đạt trên 60%.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công đạt trên 40%.
- Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị đạt tối thiểu 70% đối với cấp tỉnh, 60% đối với cấp huyện,
55% đối với cấp xã.
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các CQNN dưới dạng điện tử đạt 100% (trừ văn bản mật theo quy định của pháp
luật).
- Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử
lý trên môi trường mạng tại cấp tỉnh đạt trên 95%, cấp huyện trên 85%, cấp xã
trên 55%.
- 100% các hệ thống phần mềm,
cơ sở dữ liệu cấp tỉnh được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu tỉnh (LGSP).
- Trên 85% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ
sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- 100% các hệ thống thông tin
được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
trước ngày 01/6/2023.
- Trên 30% hoạt động kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh xây dựng Cổng thông tin điện tử là cổng thành phần của Cổng
Thông tin điện tử của UBND tỉnh.
2.2. Phát triển kinh tế số
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng
hợp đồng điện tử đạt trên 80%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.
- 100% các doanh nghiệp, hộ
kinh doanh cá thể áp dụng hóa đơn điện tử; các doanh nghiệp đã thực hiện nộp
thuế điện tử.
- 100% sản phẩm xuất khẩu có
thế mạnh, sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của tỉnh tham gia các sàn thương
mại điện tử lớn trong và ngoài nước.
2.3. Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tỷ lệ phủ sóng di động tới
100% thôn/bản.
- Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet
cáp quang băng rộng đạt trên 90%.
- 100% trụ sở cơ quan, tổ chức
trên địa bàn tỉnh được gắn biển địa chỉ số.
- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi
trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức cho phép khác đạt
70%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%.
- Tỷ lệ người dân ứng dụng định
danh điện tử đạt trên 30%.
(Phân
công cơ quan theo dõi, đôn đốc, chủ trì thực hiện chỉ tiêu tại Phụ lục I kèm
theo).
II. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
a) Ngày Chuyển đổi số
- Tổ chức hoạt động Ngày Chuyển
đổi số tỉnh Bắc Giang năm 2023 bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, không phô trương,
hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân, phù hợp với mục đích, ý
nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023.
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu
trực tuyến về Chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang.
b) Chia sẻ bài toán, sáng
kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Tổ chức đánh giá mô hình
chuyển đổi số cấp xã của xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn và xã Phúc Hoà, huyện
Tân Yên để làm cơ sở nhân rộng cho các xã khác trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tuyên truyền về các
bài toán chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương tham khảo tại địa chỉ: https://c63.mic.gov.vn.
Đồng thời, các sở, ngành, UBND huyện, thành phố chủ động tìm kiếm những sáng kiến,
cách làm hay, mô hình về chuyển đổi số liên quan đến CQNN, doanh nghiệp, người
dân để nghiên cứu, áp dụng cho cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
c) Kênh truyền thông “Chuyển
đổi số quốc gia” trên Zalo
Chỉ đạo UBND huyện, thành phố
yêu cầu các Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn đến
từng cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan, đơn vị trực thuộc tham gia vào
kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia để được cập nhật kịp thời thông tin
mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác và đời sống.
2. Thể chế số
- Cập nhật, duy trì Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang phiên bản 2.0, Kiến trúc tham chiếu ICT Đô
thị thông minh tỉnh Bắc Giang, phiên bản 1.0 đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng Quy chế tích hợp,
kết nối, liên thông phục vụ chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và
môi trường.
- Xây dựng các chính sách, giải
pháp thu hút đầu tư, trong đó ưu tiên thu hút các doanh nghiệp công nghệ số,
công nghệ cao, thương mại điện tử… thúc đẩy phát triển các sản phẩm, dịch vụ,
mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn tỉnh để tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số.
- Xây dựng quy định về tiêu
chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, ưu tiên đãi ngộ cho công chức chuyên trách CNTT
trong các CQNN trên địa bàn tỉnh.
3. Hạ tầng số
- Đầu tư trang thiết bị CNTT
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ chuyển đổi số của các CQNN trên địa
bàn tỉnh.
- Phát triển, nâng cao chất
lượng hạ tầng mạng WAN, mạng truyền số liệu chuyên dùng theo hướng thuê dịch vụ
từ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng hệ thống
họp trực tuyến của các CQNN từ cấp tỉnh đến xã.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT
phục vụ chuyển đổi toàn bộ địa chỉ giao thức Internet thế hệ cũ (Ipv4) sang sử
dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6) đối với toàn bộ hệ thống ứng
dụng của tỉnh.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT,
các phương tiện khoa học kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông mở rộng, nâng cao chất lượng đường Internet cáp quang băng rộng; phủ sóng
di động trên địa bàn tỉnh.
4. Dữ liệu số
Thực hiện tiếp nhận, kế thừa,
sử dụng các cơ sở dữ liệu (CSDL) đã được Trung ương đầu tư, xây dựng (các
CSDL về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tư pháp, tài chính, bảo hiểm...)
và duy trì, phát triển các CSDL của tỉnh trong một số lĩnh vực trọng điểm,
cụ thể như sau:
a) Lĩnh vực thông tin và truyền
thông
- Nâng cấp, phát triển kho dữ
liệu số tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng, phát triển Cổng dữ
liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang.
- Tiếp tục phát triển hệ thống
phần mềm số hóa, bản đồ hóa hệ thống thông tin cơ bản của tỉnh Bắc Giang để cập
nhật hệ thống bản đồ GIS của các sở, ngành, địa phương.
- Phối hợp với các sở, ngành
tiếp tục duy trì ổn định các kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các phần mềm, CSDL của
tỉnh đến các bộ, ngành trung ương như: (1) Bảo hiểm xã hội; (2) Đăng
ký doanh nghiệp; (3) CSDL quốc gia về dân cư; (4) Hộ tịch; (5)
Lý lịch tư pháp; (6) Cấp mã số quan hệ ngân sách; (7) Văn bản
quy phạm pháp luật; (8) Bưu chính công ích (VNPost); (9) Danh mục
dùng chung; (10) Kết nối CSDL quốc gia về giá; (11) Kết nối CSDL của
Bộ Xây dựng; (12) Kết nối CSDL Bộ GTVT; (13) Kết nối CSDL Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
b) Lĩnh vực tài chính
Duy trì, phát triển các hệ
thống CSDL, phần mềm ngành tài chính: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và
kho bạc (TABMIS), Hệ thống cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách,
phần mềm quản lý và điều hành ngân sách nhà nước, CSDL Quốc gia về Giá, Hệ
thống quản lý tài sản công, phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp, phần mềm kế
toán ngân sách xã… đảm bảo triển khai đồng bộ, phát triển với hệ thống thông
tin dùng chung của tỉnh cũng như trên CSDL quốc gia.
c) Lĩnh vực y tế
- Tiếp tục triển khai Hệ thống
quản lý thông tin xét nghiệm (LIS) tập trung đạt mức nâng cao theo nhóm tiêu
chí hệ thống thông tin xét nghiệm cho: Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Tâm
thần và Trung tâm y tế các huyện: Lục Ngạn, Lạng Giang, Việt Yên, Hiệp Hòa;
thực hiện kết nối với Hệ thống trung tâm tại Sở Y tế.
- Tiếp tục triển khai Hệ thống
quản lý chẩn đoán hình ảnh (PACS, RIS) đạt mức nâng cao theo nhóm tiêu chí hệ
thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh cho Bệnh viện Tâm thần, Trung tâm y tế các
huyện: Lục Ngạn, Lạng Giang, Việt Yên, Hiệp Hòa; thực hiện kết nối với Hệ thống
trung tâm tại Sở Y tế.
- Triển khai xây dựng Bệnh án
điện tử hướng tới bệnh viện thông minh tại các bệnh viện: Đa khoa tỉnh, Sản -
Nhi và Ung bướu.
d) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Tiếp tục phát triển CSDL Bài
giảng điện tử và cung cấp dịch vụ khóa học trực tuyến chuẩn hóa phục vụ đổi mới
hoạt động dạy và học.
- Phát triển, mở rộng trường
học số cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp, phát triển công cụ chuyển
đổi số toàn diện công tác kiểm tra đánh giá ở bậc phổ thông.
đ) Lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
- Nâng cấp, phát triển CSDL đất
đai phù hợp với cơ cấu tổ chức Văn phòng đăng ký đất đai 1 cấp, tăng cường hiệu
quả của cán bộ địa chính cấp xã, tạo mối liên kết giữa cấp xã, huyện, tỉnh,
Trung ương.
- Xây dựng các hệ thống thông
tin, CSDL lớn lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm quản lý toàn diện, hiệu
quả, gồm: CSDL về nền địa lý, quan trắc tài nguyên và môi trường, đa dạng sinh
học, nguồn thải, tài nguyên nước, viễn thám, biến đổi khí hậu; khí tượng - thủy
văn; địa chất - khoáng sản.
- Triển khai các giải pháp
thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, quản lý
chất thải, nguồn thải, cảnh báo sớm thiên tai.
e) Lĩnh vực nông nghiệp và PTNT
- Phát triển hệ thống thông tin
và CSDL chuyên ngành quản lý nông nghiệp và nông thôn.
- Tiếp tục triển khai Trung tâm
giám sát, điều hành quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đảm bảo kết
nối đến Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bắc Giang để
phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành.
- Lập Đề án chuyển đổi số ngành
nông nghiệp và PTNT.
g) Lĩnh vực giao thông vận tải
Duy trì, vận hành CSDL quản lý
giám sát hành trình xe ô tô vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; CSDL Giấy
phép lái xe thống nhất toàn quốc, phần mềm cấp phù hiệu xe… hoạt động nghiệp vụ
đảm bảo triển khai đồng bộ với hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh cũng như
trên CSDL quốc gia.
h) Lĩnh vực văn hóa, thể thao
và du lịch
- Duy trì, phát triển CSDL và
hệ thống thông tin Văn hoá, di tích, du lịch...
- Xây dựng CSDL và hệ thống
thông tin Thể thao.
- Xây dựng và triển khai Hệ
thống thông tin cấp phép các hoạt động du lịch. k) Lĩnh vực phát thanh và
truyền hình
- Đầu tư hệ thống trang thiết
bị kỹ thuật công nghệ cao phục vụ chuyển đổi số” thuộc Đề án “Phát triển sự
nghiệp Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Giang trong kỷ nguyên số giai
đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030”.
- Đầu tư xây dựng hệ thống các
ứng dụng trên nền tảng số trong sản xuất truyền dẫn phát sóng Phát thanh - Truyền
hình, xuất bản đa nền tảng.
l) Lĩnh vực tư pháp
- Thực hiện số hóa thông tin hộ
tịch đã được đăng ký trong Sổ hộ tịch gốc được lưu trữ tại các cơ quan đăng ký
hộ tịch trên địa bàn tỉnh đảm bảo số lượng, chất lượng.
- Duy trì, phát triển phần mềm
quản lý hệ thống CSDL xử lý vi phạm hành chính; phần mềm CSDL công chứng/chứng
thực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng phần mềm quản lý
luật sư, tổ chức hành nghề luật sư; CSDL quản lý, số hóa, cập nhật thông tin về
cá nhân, tổ chức giám định tư pháp; CSDL về vi bằng; CSDL phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản. Triển khai CSDL hộ tịch điện tử và hệ thống
thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp.
- Nâng cấp, phát triển hệ thống
thông tin pháp luật tỉnh Bắc Giang.
5. Nền tảng số
- Nâng cấp, phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang.
- Tiếp tục duy trì và sử dụng
các nền tảng đã triển khai phục vụ công tác khám chữa bệnh và chỉ đạo điều hành
như: Nền tảng quản lý tiêm chủng, Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử, Nền tảng hỗ trợ
tư vấn khám chữa bệnh từ xa, Nền tảng trạm y tế xã (Y tế cơ sở), nền tảng quản
lý xét nghiệm, ứng dụng giải pháp trí tuệ nhân tạo hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh y
tế tại các cơ sở khám bệnh, Trung tâm điều hành Y tế, nền tảng thanh toán chi
phí dịch vụ khám chữa bệnh không dùng tiền tại các cơ sở y tế.
- Duy trì, phát triển Nền tảng Truyền
hình số (trực tuyến) và Nền tảng Phát thanh số (trực tuyến) thông qua Trang
Thông tin điện tử www.bacgiangtv.vn và ứng dụng BGTVgo của Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, tất cả người dân trong và ngoài nước đều có thể nghe, xem và
xem lại tất cả các chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị cầm tay thông minh, kể cả kiều bào
ở nước ngoài.
- Cập nhật dữ liệu của tỉnh lên
các nền tảng dữ liệu số tài nguyên và môi trường của quốc gia phục vụ phát
triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh: (i) Nền tảng dữ
liệu thông tin đất đai; (ii) Nền tảng dữ liệu thông tin bản đồ, không gian địa
lý, viễn thám; (iii) Nền tảng dữ liệu môi trường; (iv) Nền tảng dữ liệu địa
chất, khoáng sản; (vi) Nền tảng thông tin thời tiết, khí hậu và biến đổi khí
hậu; (vii) Nền tảng dữ liệu thông tin tài nguyên nước.
6. Nhân lực số
- Tổ chức các chuyên đề tập
huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý
nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp
xã.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng
chuyên sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương
thức xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông
tin cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN.
- Tổ chức các khóa tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán
bộ, công chức, viên chức trong các CQNN theo nhu cầu của các cấp, các ngành.
- Tổ chức các khóa đào tạo,
giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh
bố trí sắp xếp bổ sung đủ cán bộ chuyên trách CNTT cấp sở, cấp huyện.
7. An toàn thông tin mạng
a) Bảo đảm an toàn thông tin
theo cấp độ
Hoàn thành phân loại, xác định,
phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu
chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin
đang vận hành trước tháng 6 năm 2023.
b) Trang thiết bị, giải pháp
bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
Chỉ thị số 14/CT-TTG ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo
đảm an toàn, an ninh mạng.
- Đầu tư, phát triển Hệ thống
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Bắc Giang theo
hướng thuê dịch vụ.
- Triển khai các hoạt động giám
sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4
lớp, đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các
nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải
pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư các thiết bị, phần
mềm, hệ thống giám sát bảo đảm an toàn thông tin; các hệ thống thông tin và
CSDL của các CQNN. Đầu tư một số dịch vụ cung cấp các thông tin cập nhật về
nguy cơ tấn công mạng và các dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định
kỳ.
c) Nâng cao năng lực bảo đảm an
toàn thông tin
- Xây dựng và triển khai các
quy định, kế hoạch về ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc
tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng
trong năm 2023.
- Thực hiện giám sát, phát hiện
và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền của Bộ Thông tin
và Truyền thông để xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian
mạng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
8. Chính quyền số
- Tổ chức thực hiện khai thác
hiệu quả Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 1. Tiếp tục đầu tư Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh
(IOC) tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2.
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng
dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
công việc (trong đó có hệ thống theo dõi các nhiệm vụ được giao), Hệ thống thư
điện tử, Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc
Giang… bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
- Duy trì Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm
thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai có hiệu quả các
hoạt động ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính.
Tiếp tục triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo chỉ đạo của Chính
phủ; tích hợp cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia;
tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung; thực hiện số hoá hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị mình.
- Duy trì, phát triển Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, các sở, ngành, cấp huyện, cấp xã đáp ứng theo quy
định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ để phục vụ
người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai, phát
triển, tích hợp, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các CQNN tỉnh
Bắc Giang.
9. Kinh tế số
- Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh
triển khai kinh tế số, phát triển cửa hàng số và tài khoản thanh toán điện tử
cho hộ gia đình, nâng cao đời sống vật chất cho người dân, thay đổi tư duy,
phương thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống,
giúp cho hộ gia đình ứng dụng công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản,
chuyển đổi việc mua bán trên nền tảng công nghệ số.
- Triển khai các chương trình,
kế hoạch hỗ trợ việc đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
số trong hoạt động quản lý, điều hành, chuyển đổi phương thức hoạt động trong
các thành phần của nền kinh tế; trọng tâm là ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI),
chuỗi khối (Blockchain) và dữ liệu lớn (Big Data) phục vụ phân tích, dự báo, hỗ
trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu số cho lãnh đạo các cấp, các ngành điều hành
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của các doanh nghiệp, đẩy mạnh phát triển ứng dụng, sử dụng các sản phẩm
công nghệ số. Tuyên truyền giới thiệu doanh nghiệp tham gia Chương trình hỗ trợ
chuyển đổi số (SMEDx) và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về chuyển đổi số.
- Sử dụng kết quả đánh giá mức
độ chuyển đổi số của doanh nghiệp để làm căn cứ ưu tiên xét duyệt hỗ trợ của
nhà nước đối với doanh nghiệp về công nghệ, tư vấn và chuyển đổi số trong các chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như các chương trình hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp có liên quan.
- Tiếp tục phối hợp với Cục
thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương, các Sàn thương mại điện tử
trong nước, Ngân hàng… kết nối, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia
đình, hộ nông dân trên địa bàn toàn tỉnh tham gia sàn thương mại điện tử trong
nước như: Lazada, Shopee, Tiki, Sendo, Voso.vn. Postmart…và sàn TMĐT nước ngoài
như Alibaba.com nhằm quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm, hàng hóa đặc trưng,
tiêu biểu, tiềm năng của tỉnh.
- Tập trung tổ chức 03-05
chương trình xúc tiến thương mại trực tuyến đa dạng như: hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia hội chợ triển lãm trên môi trường thực tế ảo; các chương trình xúc
tiến thương mại trực tuyến; các chương trình xúc tiến thương mại điện tử trên
các sàn thương mại điện tử lớn (như: Lazada, Shopee,Tiki, Sendo, Voso,
Postmart…); hội thảo chuyên đề, tập huấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để
giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá
trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh
doanh của mình theo phương thức mới.
10. Xã hội số
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông nâng cấp mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G, ưu tiên triển
khai tại các khu công nghiệp, CQNN, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
số hóa CSDL trong các ngành, lĩnh vực của tỉnh; xây dựng hình ảnh, văn hóa con
người Bắc Giang thân thiện, văn minh và có trách nhiệm trên không gian mạng.
- Triển khai việc tiếp nhận
phản ánh hiện trường và xử lý thông tin của Trung tâm giám sát, điều hành đô
thị thông minh (IOC) tỉnh Bắc Giang.
- Tuyên truyền, phổ biến, giải
đáp chính sách pháp luật trên nền tảng số, sử dụng công nghệ tiên tiến hiện đại
và đa dạng hóa các kênh truyền thông số giúp cộng đồng dễ tiếp cận, sử dụng,
nâng cao nhận thức về tài nguyên môi trường. Bảo đảm tương tác giữa các cơ quan
trong ngành với tổ chức, cá nhân thông qua các phương tiện số, tiếp nhận và xử lý
kịp thời thông tin phản ánh, kiến nghị.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ
số, ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người
dùng về tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng nền tảng chia sẻ
thông tin học tập, thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường dựa trên nền tảng
mạng xã hội.
- Tiếp tục chỉ đạo Tổ công nghệ
số cộng đồng các cấp, đoàn thanh niên phát huy tinh thần xung kích, tăng cường
hỗ trợ người dân sử dụng các công nghệ số, tham gia các sàn thương mại điện tử (Voso,
Postmart…), sử dụng dịch vụ công trực tuyến...
- Tiếp tục chỉ đạo, tổ chức bồi
dưỡng, tập huấn cho Tổ công nghệ số cộng đồng để thông qua Tổ CNSCĐ đưa nền tảng
số, công nghệ số, kỹ năng số đến người dân nhằm đưa người dân lên môi trường
số, để người dân tiên phong sử dụng các công nghệ số, tham gia các sàn thương mại
điện tử (Voso, Postmart…), sử dụng dịch vụ công trực tuyến… qua đó, trở thành
tác nhân thúc đẩy chính quyền chuyển đổi số phát triển mạnh mẽ hơn.
III. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền
thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số trong CBCCVC và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền như: xây dựng chuyên trang,
chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải
pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động
ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen
hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây
dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Ứng dụng các kênh truyền
thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo
điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; xây dựng/ứng dụng các nền tảng đào
tạo kỹ năng số cho người dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác
trực tuyến giữa CQNN và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh
đến mọi người dân.
2. Phát triển các mô hình
kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp doanh nghiệp bưu
chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng
xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới
thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số…
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ
giữa cải cách TTHC với phát triển Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình
nghiệp vụ trong các CQNN theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có
thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình
nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán
bộ chuyên trách CNTT các CQNN theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng
CNTT và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT do Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Tăng cường phối hợp với các
tập đoàn CNTT lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3. Nghiên cứu, hợp tác để
làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Triển khai nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT
phục vụ xây dựng Chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng
đô thị thông minh.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ
kinh nghiệm với một số tỉnh, thành phố về cơ chế, chính sách phát triển chính
quyền số. Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hợp
tác với các Tập đoàn viễn thông và CNTT để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng
dụng và phát triển công nghệ hiện đại.
4. Thu hút nguồn lực công
nghệ thông tin
- Huy động các nguồn lực thực
hiện chuyển đổi số, lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án có liên
quan, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa
nguồn lực để phát triển chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê
dịch vụ CNTT.
- Ưu tiên bố trí đầu tư công để
thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, trung tâm dữ liệu, CSDL, nền tảng, các
ứng dụng, dịch vụ của tỉnh.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu
hút đầu tư từ các doanh nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng CNTT và truyền thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức
quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
Chủ động hợp tác quốc tế về
chuyển đổi số, tổ chức hội thảo, xây dựng chương trình hợp tác, huy động nguồn
lực, đào tạo cán bộ, chuyên gia trong lĩnh vực chuyển đổi số, học tập kinh
nghiệm, chuyển giao công nghệ số, nhất là với các đối tác chiến lược có trình
độ khoa học công nghệ tiên tiến và có chương trình ký kết, thỏa thuận hợp tác
với tỉnh; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, thúc đẩy khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
IV. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Chi
tiết tại Phụ lục II, III kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách cấp tỉnh
cân đối, cấp kinh phí cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành,
đơn vị cấp tỉnh.
2. UBND huyện, thành phố
chủ động bố trí tối thiểu 2% tổng chi ngân sách thường xuyên của cấp huyện, cấp
xã để thực hiện chuyển đổi số tại địa phương mình phù hợp với chủ trương, định
hướng chung của toàn tỉnh (trong đó đảm bảo 10% chi phí đầu tư cho an toàn,
an ninh mạng).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì tổ chức triển khai,
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành triển
khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan báo chí truyền thông triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển
đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử, mạng
xã hội và các hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành, đông đảo người dân
và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
- Làm tốt công tác thẩm định và
nghiệm thu đưa vào sử dụng các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo
cho công tác đầu tư đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành,
địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế
hoạch.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính
Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách
tỉnh Bắc Giang năm 2023, cân đối, bố trí đủ kinh phí để thực hiện Kế hoạch này;
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí
cụ thể chi cho CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các CQNN trên
địa bàn tỉnh.
3. Các sở, cơ quan thuộc
UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp được giao trong Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan, địa phương mình để xây dựng kế hoạch chuyển đổi số thực hiện trong năm
2023.
- Người đứng đầu cơ quan, địa
phương chủ động nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính quyết liệt trong lãnh đạo,
chỉ đạo, quản lý, điều hành trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số để xây dựng thành công “cơ quan số” tại
ngành mình, cấp mình; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cơ quan,
đơn vị, địa phương; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chuyển
đổi số, xây dựng chính quyền số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Định kỳ (trước ngày 20 của
tháng cuối quý), báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này qua Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
4. Các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
- Chủ động các nguồn lực để ưu
tiên đầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công nghệ thông
tin, truyền thông; xác định việc thực hiện Kế hoạch này là một nhiệm vụ chính
trị quan trọng, góp phần đưa Bắc Giang duy trì trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả
nước về chuyển đổi số.
- Chủ động triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp về chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát
triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai các giải pháp, công nghệ, mô hình mới ứng dụng cho các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi
số trong các CQNN tỉnh Bắc Giang năm 2023. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị;
+ Lưu: VT, KGVX.Cường.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC I
PHÂN
CÔNG CƠ QUAN THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 6649/UBND-KH ngày 31 tháng 12 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan theo dõi, đôn đốc
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
I
|
Phát triển chính quyền số
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần phát sinh hồ sơ đạt trên 90%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC xử lý trực
tuyến đạt trên 60%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
3
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công đạt trên 40%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
4
|
Số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị mình, đảm bảo đạt tỷ lệ tối thiểu 70% đối với cấp tỉnh, 60%
đối với cấp huyện, 55% đối với cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
5
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các CQNN dưới dạng điện tử đạt 100% (trừ văn bản mật theo quy định của pháp
luật)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh trên 95%, tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện trên 85%, tỷ lệ hồ sơ công
việc tại cấp xã trên 55% được xử lý trên môi trường mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
7
|
100% các hệ thống phần mềm,
cơ sở dữ liệu cấp tỉnh được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu tỉnh (LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành
|
8
|
Trên 85% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ
sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
9
|
100% các hệ thống thông tin
được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ trước ngày 01/6/2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
10
|
Trên 30% hoạt động kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ
thống thông tin của cơ quan quản lý
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
11
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh xây dựng Cổng thông tin điện tử là cổng thành phần của
UBND huyện/ thành phố đạt 100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
II
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng
hợp đồng điện tử đạt trên 80%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
3
|
100% các doanh nghiệp, hộ
kinh doanh cá thể áp dụng hóa đơn điện tử; các doanh nghiệp đã thực hiện nộp
thuế điện tử
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
4
|
100% sản phẩm xuất khẩu có
thế mạnh, sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của tỉnh tham gia các
sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước
|
Sở Công Thương
|
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
III
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ phủ sóng di động tới
100% thôn/bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet
cáp quang băng rộng đạt trên 90%.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh
|
4
|
100% trụ sở cơ quan, tổ chức
trên địa bàn tỉnh được gắn biển địa chỉ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND huyện, thành phố; Bưu điện tỉnh
|
5
|
Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi
trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức cho phép khác
đạt 70%
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang
|
Các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; các DN viễn thông
trên địa bàn tỉnh cung cấp mobile money
|
6
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thành phố
|
7
|
Tỷ lệ người dân ứng dụng định
danh điện tử đạt trên 30%
|
Công an tỉnh
|
UBND huyện, thành phố
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số 6649/UBND-KH ngày 31 tháng 12 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Cập nhật, duy trì Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang phiên bản 2.0, Kiến trúc tham chiếu ICT Đô
thị thông minh tỉnh Bắc Giang, phiên bản 1.0 (theo chỉ đạo của Bộ TT&TT
khi có sự thay đổi)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành
|
Quyết định
|
Theo Kế hoạch số 324/KH-UBND
|
2
|
Xây dựng Quy chế tổ chức,
quản lý hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Cổng thông tin điện tử
thành phần (thay thế Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
36/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành
|
Quyết định
|
Theo Công văn số 6429/UBND-KGVX ngày 23/12/2022
|
3
|
Xây dựng Chỉ thị về nâng cao
tỷ lệ giải quyết TTHC trực tuyến và xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi
trường điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành
|
Chỉ thị
|
Nhiệm vụ mới
|
4
|
Xây dựng Quy chế, quy định
tích hợp, kết nối, liên thông phục vụ chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu tài
nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Quy chế
|
Nhiệm vụ mới
|
5
|
Xây dựng quy định về tiêu
chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, ưu tiên đãi ngộ cho công chức chuyên trách CNTT
trong các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Quyết định
|
Theo Kế hoạch số 324/KH-UBND
|
6
|
Ban hành quy định về quy
trình nội bộ, quy trình điện tử đối với giải quyết từng TTHC các cấp
|
Các Sở, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định
|
Theo Kế hoạch số 324/KH-UBND
|
PHỤ LỤC III
DỰ
KIẾN DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH BẮC GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 6649/UBND-KH ngày 31 tháng 12 năm
2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Danh mục nhiệm vụ, dự án
|
Nội dung, quy mô đầu tư
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nhiệm vụ mới/tiếp tục
|
Ghi chú
|
1
|
NHẬN THỨC SỐ
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền về chuyển đổi số
|
Tuyên truyền phổ biến về các
chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện
chuyển đổi số của Đảng và Nhà nước; thực hiện hướng dẫn, tuyên truyền về kế
hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh nhằm tăng cường sự tham gia
của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đối số mang lại
|
Đài PTTH tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
1.2
|
Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh
quy mô cấp tỉnh
|
Tổ chức trên 08 hội nghị, hội
thảo, tọa đàm về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh
quy mô cấp tỉnh nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
1.3
|
Tổ chức hoạt động Ngày Chuyển
đổi số tỉnh Bắc Giang năm 2023
|
Tổ chức bảo đảm tiết kiệm,
hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực
cho người dân, phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của
Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
|
2
|
THỂ CHẾ SỐ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cập nhật Kiến trúc ICT phát
triển đô thị thông minh tỉnh Bắc Giang
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc
ICT cho đô thị thông minh tỉnh Bắc Giang theo các văn bản hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
2.2
|
Cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Bắc Giang
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
2.3
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi số
ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi số
ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo chỉ đạo của Bộ NN&PTNT
|
3
|
HẠ TẦNG SỐ
|
|
|
3.1
|
Đầu tư, xây dựng Trung tâm dữ
liệu chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang
|
Đầu tư, xây dựng Trung tâm dữ
liệu chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang trên cơ sở kế thừa Trung tâm tích hợp dữ
liệu của tỉnh:
- Cập nhật và mở rộng theo
công nghệ mới: công nghệ điện toán đám mây, kiến trúc siêu hội tụ, tăng năng
lực tính toán song song, xử lý dữ liệu lớn...
- Hướng tới Trung tâm Tích
hợp dữ liệu đạt chuẩn tối thiểu Tier 3.
- Đáp ứng nhu cầu quản lý tập
trung các hệ thống thông tin, CSDL dùng chung toàn tỉnh.
- Đáp ứng yêu cầu triển khai
chính quyền số, đô thị thông minh và đảm bảo an toàn thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
3.2
|
Phát triển hạ tầng mạng tin
học diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng toàn tỉnh
|
Phát triển hạ tầng mạng
truyền số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các
doanh nghiệp viễn thông đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ tỉnh
đến xã, mở rộng các đối tượng liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ
và tin cậy phục vụ cho chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh
của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
3.3
|
Đầu tư, nâng cấp và mở rộng
hệ thống trang thiết bị phục vụ công tác họp trực tuyến trong toàn tỉnh
|
Phát triển, hoàn thiện hệ
thống trang thiết bị họp trực tuyến của các CQNN từ Tỉnh đến xã để nâng cao
chất lượng công tác họp, trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo,
tập huấn qua hình thức trực tuyến; triển khai mô hình phòng họp thông minh
hướng đến mục tiêu họp không tập trung và không giấy tờ trên phạm vi toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH-UBND
|
3.4
|
Chuyển đổi hạ tầng IPv4 sang
IPv6
|
- Đầu tư trang thiết tại
Trung tâm THDL tỉnh.
- Mua địa chỉ IP tĩnh, cấu
trúc lại hệ thống thông tin tại Trung tâm THDL.
- Ưu tiên chuyển đổi IPv6 cho
các hệ thống phần mềm dùng chung như: Cổng TTĐT tỉnh; Hệ thống giải quyết
TTHC tỉnh; Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc; Hệ thống thư điện
tử công vụ; Hệ thống các phần mềm chuyên ngành.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
3.5
|
Xây dựng hạ tầng Internet vạn
vật (IoT)
|
Xây dựng hạ tầng Internet vạn
vật (IoT) tại thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên gồm các nội dung: (1)
Triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết
yếu như giao thông, môi trường, chiếu sáng, điện, nước... đảm bảo việc kết
nối, truyền dữ liệu và hỗ trợ các bài toán phân tích phục vụ quản lý cũng như
triển khai các dịch vụ đô thị thông minh của thành phố; (2) Xây dựng hạ tầng IoT
bao gồm cảm biến IoT theo các lĩnh vực khác nhau phục vụ nhu cầu về quản lý
và phát triển đô thị như: quản lý đô thị, môi trường, giao thông, an ninh trật
tự, nguồn nước…
|
UBND thành phố Bắc Giang, UBND huyện Việt Yên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4
|
DỮ LIỆU SỐ
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lĩnh vực thông tin và
truyền thông
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Xây dựng, phát triển Kho dữ
liệu số tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng Kho dữ liệu số (data
lake, big data) của tỉnh để quản lý thống nhất việc tích hợp, lưu trữ, chia sẻ,
trao đổi, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả các tài liệu lưu
trữ điện tử của tỉnh hình thành trong quá trình chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.1.2
|
Xây dựng, phát triển Cổng dữ
liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở
(Open Data) tỉnh Bắc Giang để quản trị dữ liệu số, công bố hiện trạng thông
tin về dữ liệu số của các CQNN trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác thông tin bảo đảm kết nối với
Cổng dữ liệu số quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.1.3
|
Phát triển Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh Bắc Giang
|
Phát triển Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ
liệu của CQNN các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.1.4
|
Phát triển hạ tầng dữ liệu
không gian đô thị (GIS) tỉnh Bắc Giang
|
Phát triển phần mềm số hóa,
bản đồ hóa hệ thống thông tin cơ bản của tỉnh Bắc Giang thành hạ tầng dữ liệu
không gian đô thị (GIS) tỉnh Bắc Giang đảm bảo sự liên thông kết nối, chia sẻ
với các lĩnh vực cần sử dụng dữ liệu nền GIS
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.2
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý Bệnh viện
|
Xây dựng Hệ thống Quản lý
bệnh viện và triển khai cho các Bệnh viện, TTYT
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố, các bệnh viện, TTYT
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Quyết định số 2388/QĐ- UBND ngày 02/12/2020 Phê duyệt Đề án Phát
triển và ƯDCNTT ngành Y tế, giai đoạn 2020- 2025
|
4.2.2
|
Xây dựng hệ thống quản lý
bệnh án điện tử (EMR)
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
xây dựng hệ thống quản lý bệnh án điện tử (EMR) và triển khai cho các Bệnh
viện, TTYT trên đại bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố, các bệnh viện, TTYT
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Quyết định số 2388/QĐ- UBND
|
4.2.3
|
Trang bị và triển khai hệ
thống lưu trữ và truyền hình ảnh y tế (PACS)
|
Trang bị, triển khai hệ thống
lưu trữ và truyền hình ảnh y tế (PACS) và triển khai cho các Bệnh viện, TTYT
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố, các bệnh viện, TTYT
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Quyết định số 2388/QĐ- UBND
|
4.2.4
|
Xây dựng hệ thống thông tin
chuyên ngành y tế tập trung (Trung tâm điều hành ngành Y tế)
|
Xây dựng phần mềm chuyên
ngành trong lĩnh vực y tế: Quản lý chứng chỉ hành nghề dược; Quản lý đấu thầu
thuốc tập trung; Quản lý tài sản, trang thiết bị y tế tập trung; Quản lý
chuyển viện, chuyển tuyến; Phần mềm quản lý chỉ đạo tuyến tập trung; Vệ sinh
an toàn thực phẩm; Công tác dân số; Môi trường y tế; Phần mềm chuyên ngành
cho Trung tâm kiểm nghiệm; Trung tâm giám định y khoa
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Quyết định số 2388/QĐ- UBND
|
4.2.5
|
Xây dựng kho dữ liệu và phần
mềm quản lý điều hành y tế phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực
y tế
|
Xây dựng phần mềm quản lý
điều hành tại Sở y tế phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực y
tế: Xây dựng kho CSDL Y tế tập trung và tích hợp với kho CSDL dùng chung của
tỉnh; Xây dựng công cụ thu thập dữ liệu y tế từ tất cả các cơ sở y tế; Xây
dựng hệ thống báo cáo điều hành thông minh (dashboard) phục vụ công tác chỉ
đạo chuyên môn ngành y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Quyết định số 2388/QĐ- UBND
|
4.2.6
|
Xây dựng hệ thống thông tin
Chăm sóc sức khỏe
|
Xây dựng hệ thống thông tin
chăm sóc sức khỏe thông minh theo định hướng của Bộ y tế tại Quyết định số 4888/QĐ-BYT
gồm: Tin học hóa trạm y tế xã/phường theo QĐ số 3532/QĐ-BYT; Hệ thống quản lý
giám sát bệnh Truyền nhiễm, không lây nhiễm tại Trạm y tế xã; Xây dựng ứng
dụng y tế thông minh cung cấp các dịch vụ y tế cho người dân truy cập sử dụng
trên thiết bị di động thông minh; Xây dựng hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân
theo Quyết định 831/QĐ-BYT của Bộ Y tế; Ứng dụng trí tuệ nhân tạo xây dựng
chatbot trợ lý ảo lĩnh vực y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Quyết định số 2388/QĐ- UBND
|
4.3
|
Lĩnh vực giáo dục và đào
tạo
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Xây dựng trường học số
|
- Chuẩn hoá khung phân loại
các cấp độ trường học số tỉnh Bắc Giang.
- Triển khai CSDL ngành giáo
dục phục vụ công tác thống kê báo cáo đến 100% cơ sở giáo dục phổ thông trên
địa bàn tỉnh (hơn 500 cơ sở giáo dục Tiểu học, THCS, THPT, GDTX).
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.3.2
|
Xây dựng CSDL Bài giảng điện
tử và cung cấp dịch vụ khóa học trực tuyến chuẩn hoá phục vụ đổi mới hoạt
động dạy và học
|
Xây dựng CSDL Bài giảng điện
tử chuẩn hoá cấp tỉnh phục vụ 20% khối lượng chương trình THPT có thể thực
hiện thông qua mạng Internet đáp ứng yêu cầu của Thông tư 09/2021/TT-BGDĐT.
Hệ thống đào tạo tập huấn nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho Giáo viên Bắc
Giang qua mạng Internet.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.3.3
|
Xây dựng công cụ chuyển đổi
số toàn diện công tác kiểm tra đánh giá ở bậc phổ thông
|
Năm 2021 triển khai đồng bộ
khu vực THPT và 02 trường THCS, các năm tiếp theo triển khai nhân rộng xuống
khu vực THCS & Tiểu học đáp ứng thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, thông tư
32/2020/TT-BGDĐT, thông tư 09/2021/TT-BGDĐT.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.4
|
Lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Xây dựng, triển khai các trạm
quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh; phát triển hệ thống tiếp
nhận, phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải,
nước mặt, khí thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu
đô thị, dân cư đáp ứng thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND
tỉnh từng giai đoạn
|
Triển khai các trạm quan trắc
môi trường tự động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; phát triển hệ thống tiếp
nhận, phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải,
nước mặt, khí thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu
đô thị, dân cư đáp ứng thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND
tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.5
|
Lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Xây dựng Trung tâm giám sát,
điều hành quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
- Xây dựng phần mềm, trang
thiết bị, máy móc...
- Trang bị hệ thống camera,
hệ thống thu phát tín hiệu đảm bảo việc giám sát quản lý, bảo vệ rừng và
truyền dữ liệu về Trung tâm giám sát, điều hành.
- Xây dựng, lắp đặt Trạm thu
phát tín hiệu phục vụ công tác giám sát, quản lý, bảo vệ rừng.
- Năm 2022: Khảo sát lập dự
án, trình UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt và xây dựng phần mềm, lắp đặt hệ
thống truyền tin tại hiện trường.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc Giang
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.5.2
|
Xây dựng phần mềm, CSDL quản
lý về cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và kết quả thanh kiểm tra
vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Nâng cấp, duy trì phần mềm,
CSDL quản lý về cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và kết quả
thanh kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Hệ thống được triển khai tại Sở và
các đơn vị trực thuộc
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc Giang
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 146/KH- UBND
|
4.5.3
|
Phát triển hệ thống thông tin
và CSDL chuyên ngành quản lý nông nghiệp và nông thôn
|
Duy trì, phát triển hệ thống
thông tin và CSDL về chăn nuôi tỉnh Bắc Giang
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc Giang
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 146/KH- UBND
|
4.5.4
|
Thực hiện số hóa vùng cây ăn
quả
|
Thực hiện số hóa vùng cây ăn
quả
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc Giang
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 146/KH- UBND
|
4.5.5
|
Xây dựng, phát triển hệ thống
thông tin và CSDL về chăn nuôi tỉnh Bắc Giang
|
Bổ sung, duy trì, phát triển
hệ thống thông tin và CSDL về chăn nuôi tỉnh Bắc Giang
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc Giang
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 146/KH- UBND
|
4.5.6
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
công trình thủy lợi trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
công trình thủy lợi trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.6
|
Lĩnh vực giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
4.6.1
|
Xây dựng hệ thống giao thông
thông minh tỉnh Bắc Giang
|
Nâng cấp và đầu tư các hệ
thống phần mềm tại Phòng điều hành giao thông:
- Đầu tư và triển khai cổng
thông tin giao thông cung cấp thông tin cho người dân,
- Đầu tư, triển khai phần mềm
thu thập và phân tích lưu lượng xe, tình trạng giao thông tại trung tâm điều
hành giao thông.
- Đầu tư, triển khai phần mềm
nghiệp vụ xử lý các vi phạm trật tự an toàn giao thông, kết nối thông tin với
CA tỉnh.
- Đầu tư và triển khai hệ
thống quản lý và điều hành vận tải hành khách công cộng.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.6.2
|
CSDL và HTTT Giao thông vận
tải
|
Xây dựng và triển khai HTTT
Giao thông vận tải, bao gồm:
- Quản lý phù hiệu xe chạy
tuyến cố định và sổ nhật trình chạy xe;
- Quản lý phù hiệu xe;
- Quản lý biên lai;
- Quản lý cấp phép cho xe ô
tô vận tải, xe chuyên dùng xe ô tô con, xe khách lưu thông vào đường cấm, giờ
cấm trong khu vực nội đô thành phố;
- Quản lý cấp giấy phép xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường
địa phương
- Quản lý cấp phép lưu hành
đặc biệt (cho xe quá khổ quá tải, xe bánh xích tự hành);
- Quản lý cấp giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa;
- Quản lý cấp giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông;
- Quản lý cấp giấy phép liên
vận;
- Quản lý cấp đăng ký biển số
cho xe máy chuyên dùng;
- Cấp chứng chỉ hành nghề
kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải (thủy/ bộ);
- Quản lý duy tu;
- Quản lý phương tiện giao
thông công cộng; (SBN)
- Quản lý thiết bị đo chất
lượng tại nhà máy nước và gửi số liệu về trung tâm để tổng hợp báo cáo số liệu;
- Quản lý và cấp phép đào
đường, vỉa hè Số hoá hình thành CSDL Giao thông vận tải"
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.6.3
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
ngành Giao thông vận tải trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
ngành Giao thông vận tải trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.7
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao
và du lịch
|
|
|
|
|
|
4.7.1
|
Xây dựng CSDL và HTTT
Văn hoá
|
Xây dựng và triển khai HTTT
Văn hoá, bao gồm:
- Quản lý cấp phép hành nghề
văn hoá
- Quản lý di sản vật thể, phi
vật thể và di sản tư liệu
Số hoá hình thành CSDL Văn
hoá.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.7.2
|
Xây dựng CSDL và HTTT Thể thao
|
Xây dựng và triển khai HTTT
Thể thao, bao gồm:
- Quản lý các chỉ tiêu về thể
thao quần chúng (tỷ lệ người tập thể thao thường xuyên; hộ gia đình thể thao,
CLB thể thao; cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao)
- Quản lý thông tin về Huấn
luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu (Chế độ, chính sách…);
- Quản lý Tập luyện và Thi
đấu, thành tích của VĐV (thông tin về HLV, VĐV các đội tuyển và học sinh năng
khiếu thể thao; thành tích thi đấu của VĐV, huân huy chương, bằng khen, giấy khen,
trang thiết bị tập luyện, tài chính…);
- Hệ thống Đào tạo VĐV Thể thao
thành tích cao;
- Quy trình tuyển chọn VĐV;
- Quy trình về đánh giá tăng trưởng
của VĐV Thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.7.3
|
Xây dựng và triển khai Hệ
thống thông tin cấp phép các hoạt động du lịch
|
Cấp phép hoạt động du lịch:
- Công ty lữ hành
- Hướng dẫn viên
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.8
|
Lĩnh vực phát thanh và
truyền hình
|
|
|
|
|
|
4.8.1
|
Đầu tư hệ thống trang thiết
bị kỹ thuật công nghệ cao phục vụ chuyển đổi số” thuộc Đề án “Phát triển sự
nghiệp Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Giang trong kỷ nguyên số giai
đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030
|
Đầu tư mua sắm, lắp đặt, nâng
cấp hạ tầng hệ thống trang thiết bị kỹ thuật công nghệ cao phục vụ cho chương
trình chuyển đổi số của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh theo mô hình tòa soạn
hội tụ phù hợp với lộ trình chuyển đổi số của Chính phủ và của tỉnh Bắc Giang
|
Đài PTTH tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo QĐ số 1954/QĐ- UBND ngày 27/9/2021; QĐ số 1303/QĐ- UBND ngày
24/11/2021
|
4.8.2
|
Đầu tư xây dựng hệ thống các
ứng dụng trên nền tảng số trong sản xuất truyền dẫn phát sóng Phát thanh -
Truyền hình, xuất bản đa nền tảng
|
Xây dựng Hệ thống các ứng
dụng trên nền tảng số; Hệ thống quản lý sản xuất nội dung số; Hệ thống truyền
hình tương tác đa nền tảng; Hệ thống quản lý xuất bản đa nền tảng; Nâng cấp
và phát triển website; Đầu tư hệ thống thiết bị tường lửa, an ninh mạng...
tạo ra sự chuyển đổi mạnh mẽ cả về nội dung và hình thức truyền tải các
chương trình PT-TH trên nền tảng số
|
Đài PTTH tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
NQ số 111- NQ/TU ngày 11/6/2021
|
4.9
|
Lĩnh vực tư pháp
|
|
|
|
|
|
4.9.1
|
Xây dựng phần mềm quản lý
luật sư, tổ chức hành nghề luật sư
|
Thực hiện các biện pháp hỗ
trợ phát triển nghề luật sư; tăng cường tuyên truyền, phổ biến quy định về
luật sư và hành nghề luật sư; tăng cường thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC
về tổ chức, hoạt động của Đoàn Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư; kịp thời
phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm; chấn chỉnh hoạt động của tổ chức hành
nghề luật sư; thực hiện tốt việc CC TTHC liên quan đến hoạt động luật sư và
hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.9.2
|
Xây dựng CSDL quản lý, số
hóa, cập nhật thông tin về cá nhân, tổ chức giám định tư pháp
|
Căn cứ Luật giám định Tư pháp
sửa đổi năm 2020 ; Xây dựng quy quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư
pháp; Công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám
định tư pháp theo vụ việc
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.9.3
|
Xây dựng CSDL về vi bằng
|
Xây dựng CSDL kiểm sát hoạt
động của Thừa phát lại; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp và QLNN về
Thừa phát lại.Sẽ góp phần quan trọng vào việc tra cứu thông tin các vi bằng
đã được lập. Từ đó nâng cao chất lượng vi bằng, nâng cao hiệu quả QLNN đối
với hoạt động lập vi bằng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.9.4
|
Xây dựng phần mềm đánh giá
tình hình thi hành pháp luật
|
Ứng dụng các giải pháp công
nghệ, thông tin phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo
quy định tại Điều 178 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
QPPL: UBND cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm cập nhật các nội dung ... vào
CSDL phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản. Theo đó, CSDL
phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản bao gồm các tài liệu
bằng văn bản, được phân loại, sắp xếp một cách khoa học và tin học hóa để
thống nhất quản lý, tra cứu, sử dụng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch 146/KH-UBND ngày 28/6/2019
|
4.9.5
|
CSDL phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
Sở Tư pháp tổ chức triển khai
đào tạo, tập huấn sử dụng các phân hệ Phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch của
Bộ Tư pháp cho tất cả công chức làm công tác hộ tịch các Phòng Tư pháp, công chức
Tư pháp - Hộ tịch cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch 146/KH- UBND ngày 28/6/2019
|
4.9.6
|
Thực hiện số hóa sổ hộ tịch,
xây dựng, quản lý, khai thác csdl hộ tịch
|
Thực hiện số hóa Sổ hộ tịch
giai đoạn 2021-2023: Xây dựng và tạo lập dữ liệu cho CSDL hộ tịch điện tử
toàn quốc. Thiết lập hệ thống thông tin hộ tịch đồng bộ, thông suốt giữa các
cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch, bảo đảm việc kết nối để chia sẻ, cung cấp thông
tin hộ tịch cho CSDL quốc gia về dân cư và các CSDL chuyên ngành khá
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 4190/KHUBN D ngày 21/9/2020 của UBND
|
4.10
|
Lĩnh vực xây dựng
|
|
|
|
|
|
4.10.1
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quy hoạch đô thị trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quy hoạch đô thị trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.10.2
|
CSDL quản lý công trình, nhà
ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng mới CSDL để phục vụ
quản lý công trình, nhà ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Bắc Giang
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.11
|
Lĩnh vực công thương
|
|
|
|
|
|
4.11.1
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quy hoạch, hạ tầng công nghiệp và thương mại trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc
Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quy hoạch, hạ tầng công nghiệp và thương mại trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc
Giang
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.11.2
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quản lý lưới điện trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng CSDL hệ thống lưới
điện trên địa bàn tỉnh và cập nhật thông tin lớp CSDL quản lý lưới điện trên
nền tảng GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
5
|
NỀN TẢNG SỐ
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Nâng cấp, phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP)
|
Nâng cấp, phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang kết nối với các hệ thống
thông tin, CSDL nội của tỉnh và kết nối với nền tảng tích hợp Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu của quốc gia (NDXP) theo khung kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
6
|
NHÂN LỤC SỐ
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng,
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng lãnh đạo số cho người đứng đầu
các cấp trong các CQNN tỉnh Bắc Giang
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng,
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng lãnh đạo số cho người đứng đầu
các cấp trong các CQNN tỉnh, bao gồm:
- Nâng cao kỹ năng, chuyên
môn số. - Nâng cao nhận thức của người đứng đầu thông qua các hội thảo, khóa
bồi dưỡng.
- Nâng cao kỹ năng và nhận
thức về an toàn, an ninh thông tin trong thời đại số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
6.2
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng
chuyên sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương
thức xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn
thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN tỉnh Bắc Giang
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng
chuyên sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương
thức xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn
thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN tỉnh Bắc Giang,
bao gồm:
- Bồi dưỡng chuyên sâu ít
nhất 20 người để thành lập Tổ chuyên gia của tỉnh làm nòng cốt tham mưu cấp
ủy, chính quyền các cấp về chuyển đổi số.
- Kiến thức không giới hạn ít
nhất bao gồm: CSDL, an ninh và an toàn bảo mật, mạng máy tính và truyền
thông...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH-UBND
|
6.3
|
Đào tạo, tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức về việc ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức vùng DTTS, cán bộ làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở
và đồng bào DTTS
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập
huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng
thương mại điện tử cho các đối tượng là: Cán bộ, công chức, viên chức vùng
DTTS và miền núi; cán bộ làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở; các lớp đào
tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về CNTT, truyền thông, ứng dụng thương
mại điện tử cho đồng bào vùng DTTS
|
Ban Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
6.4
|
Tổ chức các khóa tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán
bộ, công chức, viên chức trong các CQNN tỉnh Bắc Giang
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức, kỹ năng khai thác, sử dụng và khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh
Bắc Giang bao gồm các Hệ thống thông tin của chính quyền số, Hệ thống thông
tin quản lý điều hành thông minh tỉnh Bắc Giang cho các cán bộ, công chức của
tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
6.5
|
Tổ chức các khóa tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho
CBCCVC trong các CQNN tỉnh Bắc Giang
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức, kỹ năng khai thác, sử dụng và khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh
Bắc Giang bao gồm các Hệ thống thông tin của chính quyền số, Hệ thống thông
tin quản lý điều hành thông minh tỉnh Bắc Giang cho các cán bộ, công chức của
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
6.6
|
Tổ chức các khóa đào tạo,
giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
Tổ chức các khóa đào tạo,
giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
7
|
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng Trung tâm giám sát,
điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Bắc Giang theo hướng thuê dịch vụ.
|
Xây dựng, phát triển Hệ thống
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông
tin của tỉnh và kết nối với Hệ thống hỗ trợ, giám sát, điều hành an toàn mạng
phục vụ Chính phủ số của quốc gia, hệ thống an ninh mạng phục vụ Chính phủ số
của quốc gia để đánh giá rủi ro, giám sát, phát hiện tấn công, cảnh báo sớm,
ngăn chặn kịp thời và ứng cứu các sự cố liên quan đến an toàn thông tin trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
7.2
|
Xây dựng hệ thống camera giao
thông, camera xử lý vi phạm, đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
Trang bị, triển khai hệ thống
thu hình, camera lắp đặt ngoài hiện trường, phục vụ các mục đích:
- Giám sát giao lộ
- Đo đếm và phân loại phương
tiện
- Xử lý vi phạm đảm bảo trật
tự an toàn giao thông
- Cung cấp cho người tham gia
giao thông
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
8
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Triển khai Trung tâm giám
sát, điều hành đô thị thông minh (giai đoạn 2)
|
- Thực hiện thành công chuyển
đổi số trong công tác chỉ đạo điều hành của tỉnh để tạo bước đột phá trong
thay đổi phương thức quản lý, chỉ đạo, điều hành dựa trên cơ sở dữ liệu tập
trung, thông tin hiện trường và kết nối trực tuyến để nâng cao năng lực và
hiệu quả góp phần hoàn thành kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh.
- Đảm bảo các công cụ phục vụ
điều hành, họp trực tuyến cho 6 Sở ngành, lĩnh vực được ưu tiên trong QĐ số 888/QĐ-UBND
(bao gồm: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hỗ trợ
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo và cán bộ quản lý.
- Đảm bảo kết nối liên thông
chỉ đạo điều hành giữa Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh với các Phòng
giám sát, điều hành thông minh của các sở ngành.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Vốn đầu tư TW
|
8.2
|
Xây dựng, phát triển Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc Giang
|
- Hợp nhất Cổng dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bắc Giang, phát triển với các hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyên
ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với hệ thống giám sát, đo lường mức độ
cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống quy mô quốc gia cần
thiết khác
- Phát triển các dịch vụ công
trực tuyến dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời,
người dân chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để
phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần
thiết
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
9
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tổ chức các hội thảo chuyên
đề cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nhằm giúp nâng cao nhận
thức và thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp
|
Tổ chức các hội thảo chuyên
đề cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản
xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng
để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
9.2
|
Thúc đẩy phát triển thương
mại điện tử trên các sàn thương mại điện tử của Việt Nam
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại
điện tử, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình
tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy
quảng bá và tiêu thụ hàng nông sản, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
9.3
|
CSDL quản lý công trình, nhà
ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng mới CSDL để phục vụ
quản lý công trình, nhà ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Bắc Giang
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
9.4
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quy hoạch, hạ tầng công nghiệp và thương mại trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc
Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quy hoạch, hạ tầng công nghiệp và thương mại trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc
Giang
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
9.5
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quản lý lưới điện trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng CSDL hệ thống lưới
điện trên địa bàn tỉnh và cập nhật thông tin lớp CSDL quản lý lưới điện trên
nền tảng GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
9.6
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quy hoạch tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên nền GIS dùng chung tỉnh
Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
quy hoạch tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên nền GIS dùng chung tỉnh
Bắc Giang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
9.7
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
công trình thủy lợi trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
công trình thủy lợi trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ tiếp tục triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
9.8
|
Xây dựng hệ thống ứng dụng
CNTT thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường lối
chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, nhân quyền, bình đẳng giới,
quyền phụ nữ, quyền trẻ em, giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết
thống cho đồng bào dân tộc thiểu số; cung cấp thông tin hướng nghiệp, việc
làm phù hợp với trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số
|
- Xây dựng phần mềm chuyên
ngành, kết nối các dịch vụ nền tảng dùng chung như: Cổng dữ liệu mở, Nền tảng
eID..., các ứng dụng phần mềm của các ngành liên quan để cung cấp các thông tin
liên quan chính thống của Đảng và Nhà nước và của các ngành.
- Phản ánh kiến nghị, tương
tác hai chiều với công dân…
|
Ban Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
Kế hoạch 6649/KH-UBND năm 2022 Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 6649/KH-UBND ngày 31/12/2022 Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2023
1
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|