ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 660/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 02
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
Thực hiện Công văn số
3115/BTTTT-CVT ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023 - 2025 của địa phương,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2023 - 2025 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển hạ tầng viễn thông
đáp ứng yêu cầu thông tin liên lạc, phục vụ quá trình xây dựng Chính quyền số,
phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh và đáp ứng nhu cầu của Nhân dân; đáp ứng
nhu cầu về kết nối và xử lý dữ liệu, đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Nâng cao chất lượng mạng 4G,
từng bước triển khai mạng 5G trên địa bàn tỉnh; phổ cập Internet băng rộng đến
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; thúc đẩy
chuyển dịch từ dịch vụ viễn thông cơ bản sang dịch vụ công nghệ thông tin và
truyền thông.
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về hạ tầng viễn thông, chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông của tỉnh;
đảm bảo an toàn an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc,
đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị.
- Là cơ sở để các cơ quan, đơn
vị, địa phương và các doanh nghiệp viễn thông phối hợp trong công tác chỉ đạo,
điều hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp để hoàn thành các mục
tiêu đề ra tại Kế hoạch này.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phát triển hạ tầng số
phải được triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ
tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác; phát triển
theo hướng mở, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch
vụ, trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây, các nền tảng số. Đồng
thời phải đảm bảo tính kế thừa và lộ trình thực hiện cụ thể theo đúng các quy
chuẩn/tiêu chuẩn chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai
xây dựng phát triển hạ tầng băng rộng, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Các doanh nghiệp phối hợp
phát triển hạ tầng số tuân thủ theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Mục tiêu đến năm 2025
1.1. Hạ tầng viễn thông băng
rộng:
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ băng
rộng di động đạt 100%.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ băng
rộng cố định (cáp quang FTTH) đạt 100%.
- Tỷ lệ dùng chung vị trí trạm
BTS đạt 25 %.
- Tỷ lệ dùng chung cột treo cáp
đạt 50%.
- Tỷ lệ dùng chung cống bể cáp
đạt 20%.
- Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
truyền số liệu chuyên dùng đạt 100%.
1.2. Sử dụng dịch vụ viễn
thông:
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh (SMP)/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 90%.
- Tỷ lệ người sử dụng Internet
đạt 90%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có khả năng
tiếp cận cáp quang khi có nhu cầu đạt 100%
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập
Internet (bao gồm băng rộng cố định và băng rộng di động) đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 100%.
- 90% đường truyền Internet cố
định có kết nối đến cá nhân tốc độ trung bình 200 Mb/s; 100% đường truyền
Internet kết nối đến cơ quan, đơn vị có tốc độ trung bình 1 Gb/s.
- Mạng băng rộng di động với tốc
độ trung bình 70Mb/s phủ sóng 100% dân số.
- Phủ sóng kết nối IoT tại các
khu công nghiệp, sản xuất; sẵn sàng cung cấp dịch vụ, khả năng tích hợp với tất
cả các thành phần hạ tầng vật lý của các ngành y tế, giáo dục, giao thông, năng
lượng, điện, nước,…
1.3. Hạ tầng điện toán đám
mây:
- 100% cơ quan quản lý nhà nước
dùng hệ sinh thái điện toán đám mây phục vụ Chính phủ số.
- 70% doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh sử dụng dịch vụ điện toán đám mây do doanh nghiệp trong nước cung cấp.
- Trung bình mỗi người dân có
01 tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám mây.
1.4. Hạ tầng công nghệ số:
- Các ứng dụng rí tuệ nhân tạo
(AI), internet vạn vật (IoT) bước đầu thâm nhập vào nhiều lĩnh vực kinh tế và
xã hội.
- AI, IoT hỗ trợ hiệu quả cho
quá trình chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn, phát triển kinh tế số, đóng vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị số địa phương và năng lực quản trị.
1.5. Nền tảng số:
- 100% cơ quan, tổ chức nhà nước;
70% doanh nghiệp sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số.
- Hình thành hệ sinh thái nền tảng
số đáp ứng cơ bản yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh Bắc Kạn.
III. NHIỆM VỤ
1. Đẩy mạnh
đầu tư vào các hạ tầng băng rộng, ứng dụng các công nghệ mới
- Phát triển hạ tầng băng rộng
cố định tốc độ cao (Gb/s, Tb/s); tăng cường phát triển thuê bao băng rộng cố định
FTTH tới hộ gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng thông rộng
tốc độ cao được phổ cập tới các cơ quan, đơn vị, tổ chức, bệnh viện, trường học…
- Phát triển hạ tầng băng rộng
di động chất lượng cao (4G/5G/…) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện lộ trình dừng
công nghệ di động cũ (2G) và chương trình thúc đẩy sử dụng điện thoại thông
minh cho người dân.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực có liên quan như:
Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị…
- Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới,
hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức
Internet thế hệ mới (IPv6).
- Mở rộng vùng cung cấp dịch vụ
viễn thông trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa các phương thức cáp quang, di động,
vệ tinh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an
ninh.
- Tăng cường phối hợp, chia sẻ,
sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu
tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn
cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích
cực tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước);
triển khai roaming (chuyển vùng) trong nước trên các hạ tầng di động (4G/5G).
- Triển khai các hoạt động thúc
đẩy phổ cập điện thoại di động thông minh; hỗ trợ người dân tiếp cận nhanh với
quá trình chuyển đổi số, khai thác hiệu quả các dịch vụ số.
2. Phát triển
hạ tầng điện toán đám mây
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng,
hạ tầng điện toán đám mây trên địa bàn tỉnh; triển khai thí điểm tích hợp, sử dụng
hạ tầng điện toán đám mây vào các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
- Khuyến khích, thúc đẩy các cơ
quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện
toán đám mây do các doanh nghiệp trong nước cung cấp, phát triển…
3. Chuyển đổi
từ cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống sang cung cấp dịch vụ số, phát triển
các nền tảng cung cấp hạ tầng như dịch vụ
- Phát triển Chính phủ số, triển
khai các hạ tầng số phục vụ quá trình xây dựng Chính quyền số.
- Đầu tư, xây dựng, phát triển
các nền tảng số cung cấp hạ tầng cho các lĩnh vực kinh tế số, xã hội số.
4. Hạ tầng
công nghệ số
- Phát triển hạ tầng công nghệ
số, ưu tiên công nghệ AI, IoT đáp ứng yêu cầu ứng dụng Chính phủ số, phát triển
đô thị thông minh....; triển khai các ứng dụng cảm biến, mạng tin cậy.
- Sử dụng công nghệ số AI, IoT
để phát triển kinh tế số và hệ thống quản trị số, năng lực quản trị số…
5. Phát triển
nền tảng số
Tập trung phát triển các nền tảng
số phục vụ chuyển đổi số của tỉnh bao gồm:
- Phát triển các nền tảng số phục
vụ chuyển đổi số ngành của các ngành, lĩnh vực: Y tế, giáo dục, tài chính, ngân
hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải, logistics, năng lượng, tài nguyên và môi
trường, sản xuất công nghiệp.
- Khuyến khích, thúc đẩy phát
triển các nền tảng số do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ, cung cấp
dịch vụ phục vụ nhu cầu chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương,
doanh nghiệp, tổ chức.
6. Bảo đảm
an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người dùng
- Nghiên cứu xây dựng, triển
khai áp dụng khung quản lý an toàn cơ sở hạ tầng số, bảo đảm việc áp dụng thống
nhất giữa các chính sách, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo đảm an toàn đối
với hạ tầng số theo quy định.
- Triển khai đồng bộ các biện
pháp phát hiện, xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật; từ chối hợp
tác, kinh doanh với các tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật và
không để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng
hạ tầng thuộc lĩnh vực được giao quản lý.
- Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin khi cung cấp các dịch vụ trên nền tảng số cho tổ chức, cá nhân; xây dựng
phương án/hệ thống dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh cho các tình huống xấu nhất.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Công tác thông tin, tuyên
truyền
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số trên các
phương tiện thông tin đại chúng để góp phần nâng cao nhận thức của người dân,
doanh nghiệp.
- Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền, phổ biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp viễn thông trong quá
trình phát triển hạ tầng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số của tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo chuyên đề
về phát triển hạ tầng viễn thông trở thành hạ tầng số; tổ chức triển lãm về các
giải pháp công nghệ mới phát triển hạ tầng số của các doanh nghiệp viễn thông
trên địa bàn tỉnh; tuyên dương các doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh thực
hiện tốt chiến lược “Make in Viet Nam”.
2. Xây dựng hạ tầng số thiết
yếu
- Xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn
thông tích hợp trong quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Triển khai Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh đảm bảo
có hiệu quả;
- Quản lý xây dựng và đảm bảo
chất lượng xây dựng các công trình viễn thông theo quy định; tạo điều kiện bố
trí vị trí (đất, trụ sở cơ quan, nhà dân,…) khi xây dựng, lắp đặt công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
- Tăng cường việc sử dụng chung
hạ tầng kỹ thuật liên ngành để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông dọc đường, phố,
hè phố, cầu, cống, đường giao thông, hạ tầng chiếu sáng, cấp thoát nước.
3. Thu hút mọi nguồn lực của
xã hội tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng số
- Vận động, khuyến khích doanh
nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi
số.
- Kêu gọi các thành phần kinh tế
cùng tham gia xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng viễn thông và xây dựng hệ
thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống bể
cáp, hào và tuynel kỹ thuật); đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông; nghiên cứu
ban hành cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư viễn thông vào các vùng sâu, vùng xa
và các vùng khó khăn trên đ ịa bàn tỉnh.
- Ưu tiên người sử dụng thiết bị
do Việt Nam sản xuất và hỗ trợ, trợ giá cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình
chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh đảm bảo 100% người dân được tiếp cận
chương trình phổ cập điện thoại thông minh (smartphone).
- Tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp triển khai đầu tư hạ tầng số trên địa bàn toàn tỉnh, đồng thời
tăng cường giải quyết những khó khăn, vướng mắc về phát triển hạ tầng số trên địa
bàn tỉnh.
4. Tạo đột phá về năng lực,
mạng lưới
- Triển khai các biện pháp phổ
cập mạng băng thông rộng cáp quang hộ gia đình; xây dựng, mở rộng mạng cáp
quang đất liền, mạng trục có dự phòng đảm bảo phát triển nhanh, bền vững.
- Triển khai các giải pháp dùng
chung theo hướng cùng phát triển, cùng khai thác hạ tầng đảm bảo hiệu quả, tuân
thủ đúng quy định hiện hành.
5. Nghiên cứu, ứng dụng khoa
học - công nghệ
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong việc thiết lập mạng
lưới, phổ cập nhanh các dịch vụ viễn thông đến người dân với chất lượng tốt và
giá cước hợp lý.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin vào việc quản lý, khai thác mạng lưới, cung cấp dịch vụ để giảm chi
phí, giá thành và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời bảo đảm
tính thống nhất, an toàn thông tin.
6. Hợp tác trong nước và quốc
tế
- Tăng cường trao đổi hợp tác với
các tỉnh/thành phố về phát triển hạ tầng viễn thông trở thành hạ tầng số.
- Đẩy mạnh các hoạt động hội nhập
quốc tế trong lĩnh vực hạ tầng số; tham gia các diễn đàn quốc tế về phát triển
hạ tầng số; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực
viễn thông phù hợp với pháp luật Việt Nam.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai các nhiệm vụ
đề ra tại Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2023 - 2025 chi từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn đầu tư của các doanh nghiệp
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Hằng năm trên cơ sở Kế hoạch này,
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với
nhu cầu và điều kiện thực tế của tỉnh.
- Nghiên cứu tham mưu chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng
cường dùng chung hạ tầng viễn thông, dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng
của các ngành khác…
- Phối hợp các cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn
thông, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh
tranh.
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình triển khai, xây dựng phát triển
hạ tầng số phù hợp với quy hoạch mạng lưới, đảm bảo an toàn an ninh trên địa
bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, định hướng các cơ
quan báo chí của tỉnh: Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về phát triển hạ tầng số
của tỉnh Bắc Kạn; chủ động xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kết quả,
thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá trình phát triển
hạ tầng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số của tỉnh.
- Hằng năm tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch này; kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh
các nội dung cần sửa đổi, bổ sung, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông, các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các giải
pháp thu hút các nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp để phát triển hạ tầng
số theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở Kế hoạch triển
khai hằng năm và khả năng ngân sách tỉnh để tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh
phí triển khai các hoạt động phát triển hạ tầng số theo quy định.
- Chủ động phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh phục vụ phát triển hạ tầng viễn thông theo đúng quy định.
4. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thành phố:
+ Thường xuyên rà soát, tiếp nhận
thông tin phản ánh về các trường hợp xây dựng công trình hạ tầng viễn thông sử
dụng chung không đúng quy định, không đảm bảo an toàn, các sự cố về công trình
hạ tầng viễn thông sử dụng chung để kịp thời phối hợp khắc phục và xử lý theo
quy định.
+ Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của
pháp luật về xây dựng.
- Chủ trì giám sát việc triển
khai thực hiện quản lý xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật chung; hướng dẫn
UBND cấp huyện, xã lập danh mục các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
5. UBND các huyện, thành phố
- Hỗ trợ, tạo điều kiện các
doanh nghiệp viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất
lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển
của tỉnh, địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông; tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về xây dựng, phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ động lập danh mục các tuyến
đường trong các đô thị cần phải xây dựng sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng
viễn thông sử dụng chung.
- Rà soát, đánh giá chất lượng
thiết bị kỹ thuật của đài truyền thanh cấp xã; xây dựng kế hoạch, lộ trình triển
khai hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên
địa bàn quản lý.
6. Các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông
Trên cơ sở Kế hoạch này, các
doanh nghiệp bưu chính, viễn thông có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả; trong quá trình thực hiện phải đảm
bảo tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; chấp hành các quy định về sử dụng
chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn
thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư.
Trên đây là Kế hoạch phát triển
hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2023 - 2025 của UBND tỉnh. Căn cứ
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các đơn vị, địa phương phối hợp triển khai
thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các doanh nghiệp: VNPT Bắc Kạn; Chi nhánh Viettel Bắc Kạn; Bưu điện tỉnh; Bưu
chính Viettel;
- UBND huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, Huyền, Nhung VX
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|