ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 650/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 06
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
GIAO
CHỈ TIÊU VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2024
- Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
- Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chỉ thị
số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia; Quyết định số
570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2022 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk
Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Giao chỉ
tiêu và nâng cao chất lượng, hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2024, cụ thể như sau:
I. SƠ BỘ TÌNH HÌNH DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN
- Cổng Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) của tỉnh đã
tích hợp ứng dụng một cửa điện tử liên thông của tỉnh, được triển khai cho toàn
tỉnh bao gồm: 19/19 Sở, Ban, ngành tập trung tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh; 08/08 UBND huyện, thành phố; 71/71 xã, phường, thị trấn; 352 cơ
quan, đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc.
- Tính đến tháng 07/2023, tổng số TTHC của tỉnh là
1.710, trong đó số DVCTT toàn trình là 804, DVCTT một phần là 906 (Theo Quyết định
số 889/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC trực
tuyến toàn trình và một phần trên địa bàn tỉnh Đắk Nông); tỷ lệ hồ sơ được tiếp
nhận toàn trình là 28.459/136.078, đạt tỷ lệ 17,3%, tỷ lệ hồ sơ được xử lý toàn
trình là 28.211/163.006 đạt tỷ lệ 17,3%.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên cả hai phương diện: Tăng tỷ lệ cung cấp
DVCTT và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến thực tế phát sinh; gia tăng sự tin tưởng của
người dân vào bộ máy hành chính nhà nước nói chung và quá trình tiếp nhận, xử
lý, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) nói riêng. Qua đó, thúc đẩy quá
trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số và xã hội số ngày càng
toàn diện.
- Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần bảo đảm
nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) của các Bộ, ngành trung ương và của
tỉnh phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả.
- Bảo đảm đồng bộ với việc triển khai thực hiện Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu
các Sở, Ban, ngành, địa phương trong chỉ đạo thực hiện rà soát, cắt giảm, đơn
giản hóa thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính
trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến phải thường xuyên, liên tục,
thông tin dễ tiếp cận và hiệu quả đối với từng đối tượng, tiết kiệm, tránh hình
thức. Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và
cộng đồng trong việc phổ biến, hướng dẫn sử dụng DVCTT.
III. MỤC TIÊU CHUNG
- Phấn đấu 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- 50% hồ sơ trực tuyến phát sinh trên tổng số hồ sơ
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực
tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống
của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Phấn đấu 100% kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được số hóa, trên 50% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến,
trên 30% người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ xa.
- 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển
khai thanh toán trực tuyến (cấu hình phí, lệ phí) trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 60% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến; 30% hồ sơ thanh toán trực tuyến
trên tổng số hồ sơ có yêu cầu nghĩa vụ tài chính.
- 100% hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết thủ tục
hành chính điện tử.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử
dụng DVCTT giai đoạn 2023-2024
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
2. Các nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác tuyên truyền
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng tài liệu giới thiệu, tài liệu hướng dẫn
sử dụng DVCTT với hình thức đa dạng, ngắn gọn, dễ hiểu nhằm đăng tải trên các
Trang thông tin điện tử, màn hình hiển thị tại Bộ phận một cửa các cấp.
+ Xây dựng các tin, bài, phóng sự hướng dẫn về quy
trình thực hiện DVCTT trên các cơ quan báo, đài của tỉnh.
+ Quán triệt toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong các cơ quan, đơn vị, địa phương gương mẫu đi đầu đăng ký
và sử dụng DVCTT, đồng thời, tuyên truyền, hướng dẫn người thân sử dụng DVCTT.
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.2. Hoàn thiện hạ tầng và Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh
- Nội dung thực hiện:
+ Nâng cấp, xây dựng Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh; triển khai Kho dữ liệu dùng chung, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
kết quả số hóa hồ sơ TTHC; áp dụng chữ ký số trong giải quyết hồ sơ và lưu trữ
phục vụ cho quản lý, khai thác tài liệu điện tử trong giải quyết hồ sơ TTHC của
người dân, doanh nghiệp; giao diện, chức năng, thao tác của người dân, bảo đảm
thuận tiện hơn trong quá trình nộp hồ sơ, nhận kết quả; thường xuyên rà soát và
cung cấp 100% TTHC đủ điều kiện lên DVCTT toàn trình, một phần.
+ Tiếp tục thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Bảo hiểm xã hội, Đất đai, Hộ tịch... với Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, phục vụ việc giải quyết TTHC trên cơ
sở hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương.
+ Chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính, đảm bảo dữ
liệu thủ tục hành chính được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm 2023.
2.3. Tập huấn, đào tạo
- Nội dung thực hiện:
+ Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp tiếp nhận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan
nhà nước cung cấp.
+ Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng,
trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ
từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến để đảm bảo mỗi hộ gia đình có
ít nhất 01 người biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập và sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên các Cổng dịch vụ công.
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và
các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
2.4. Triển khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Bộ phận một cửa các cấp
- Nội dung thực hiện:
+ Rà soát, đánh giá dịch vụ công trực tuyến một phần,
toàn trình của các cơ quan, đơn vị bảo đảm được vận hành ổn định, đúng quy định
và quy trình của thủ tục hành chính; thường xuyên rà soát, cập nhật, điều chỉnh
kịp thời, đầy đủ, chính xác các dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
+ Rà soát, thông báo công khai không nhận hồ sơ giấy
và thanh toán trực tuyến (cấu hình phí, lệ phí) đối với các DVCTT toàn trình
thuộc lĩnh vực của ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương;
+ Trang bị tối thiểu 01 máy tính, 01 máy quét riêng
để phục vụ người dân và doanh nghiệp đăng ký trực tuyến mỗi khi đến nộp hồ sơ;
cung cấp thông tin liên hệ khi có nhu cầu được hướng dẫn đăng ký trực tuyến. Cử
cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan, đơn vị trực tiếp hướng dẫn
người dân và doanh nghiệp đăng ký trực tuyến.
+ Tiếp tục duy trì, cung cấp việc sử dụng các ứng dụng
Zalo để triển khai phục vụ công dân, tổ chức tra cứu, theo dõi tình trạng giải
quyết hồ sơ; đánh giá mức độ hài lòng khi giao dịch với các cơ quan hành chính;
gửi phản ánh, kiến nghị; công khai các thông tin công dân, tổ chức quan tâm;
tuyên truyền các chủ trương, chính sách... đến công dân, tổ chức.
+ Thực hiện số hóa hồ sơ TTHC theo quy định tại
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và
biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử.
+ Thực hiện nghiêm túc việc luân chuyển hồ sơ giải
quyết TTHC trong nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước bằng phương thức
điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
Ban, ngành; UBND các cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
2.5. Công tác kiểm tra, giám sát:
- Nội dung thực hiện: Kiểm tra, giám sát, đánh giá
về chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, số lượng hồ sơ nộp trực tuyến của
từng cơ quan, đơn vị phát sinh trên hệ thống, số lượng hồ sơ phát sinh qua dịch
vụ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và
các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023, 2024 (01 lần/năm)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc,
kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; hằng quý tổng hợp, thống kê số
liệu phục vụ đánh giá mức độ thực hiện các chỉ tiêu.
- Hướng dẫn các cơ quan triển khai theo phạm vi thẩm
quyền; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
giải quyết.
2. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, các tổ
chức chính trị - xã hội và UBND các huyện, thành phố tham mưu triển khai thực
hiện tốt các nhiệm vụ tại Đề án 06/CP của Chính phủ để thúc đẩy hiệu quả việc sử
dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh bảo đảm theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch
này.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem
xét, cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong kế
hoạch này đúng theo quy định hiện hành.
4. Văn phòng UBND tỉnh, Công an
tỉnh, các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại các
Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này đạt chỉ tiêu tối thiểu được giao thuộc
thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương; hằng quý thống
kê, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu gửi Sở Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố căn cứ nguồn lực thực tế
tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến các xã, phường, thị trấn
thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch UBND tỉnh giao.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên
truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các dịch vụ công trực tuyến,
thực hiện trực tuyến từ xa.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Tích cực chỉ đạo triển khai thực hiện tốt công tác
tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT
trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
(thông qua Cổng thông tin điện tử tỉnh), Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh và hệ thống truyền thanh cơ sở
Đẩy mạnh tăng cường thời lượng tuyên truyền, đăng,
phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến; các
mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao chất lượng và hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2023-2024. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị có văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Công an tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC(S).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ DỊCH VỤ CÔNG PHÁT SINH HỒ SƠ TRỰC
TUYẾN VÀ TỶ LỆ HỒ SƠ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ TRỰC TUYẾN CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 650/KH-UBND ngày 06/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Số lượng DVCTT
|
Giao chỉ tiêu
|
|
Tỷ lệ DVC phát
sinh hồ sơ trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ xử
lý trực tuyến
|
|
Một phần
|
Toàn trình
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
0
|
35
|
85%
|
95%
|
|
2
|
Sở Công Thương
|
11
|
116
|
85%
|
95%
|
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
109
|
4
|
70%
|
90%
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
82
|
85%
|
90%
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
57
|
27
|
85%
|
85%
|
|
6
|
Sở Nội vụ
|
51
|
38
|
85%
|
85%
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
25
|
28
|
85%
|
85%
|
|
8
|
Sở Xây dựng
|
11
|
42
|
70%
|
75%
|
|
9
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
63
|
23
|
85%
|
75%
|
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
78
|
7
|
85%
|
70%
|
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
28
|
52
|
70%
|
70%
|
|
12
|
Sở Lao động, Thương binh và XH
|
131
|
15
|
70%
|
70%
|
|
13
|
Sở Y tế
|
119
|
17
|
85%
|
70%
|
|
14
|
Sở Tư pháp
|
2
|
117
|
85%
|
70%
|
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
30
|
14
|
85%
|
70%
|
|
16
|
Ban Dân tộc
|
0
|
2
|
85%
|
70%
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
9
|
0
|
0
|
0
|
|
18
|
BQL các Khu công nghiệp tỉnh
|
8
|
31
|
70%
|
70%
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
1
|
UBND thành phố Gia Nghĩa
|
77
|
124
|
70%
|
70%
|
|
2
|
UBND huyện Đắk Song
|
77
|
124
|
70%
|
70%
|
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
77
|
124
|
70%
|
70%
|
|
4
|
UBND huyện Đắk G’long
|
77
|
124
|
70%
|
70%
|
|
5
|
UBND huyện Đắk R’Lấp
|
77
|
124
|
70%
|
70%
|
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
77
|
124
|
70%
|
70%
|
|
7
|
UBND huyện Cư Jút
|
77
|
124
|
70%
|
70%
|
|
8
|
UBND huyện K’Rông Nô
|
77
|
124
|
70%
|
70%
|
|
Ghi chú: Tỷ lệ dịch vụ công phát sinh hồ sơ trực
tuyến được tính như sau: Số lượng dịch vụ công phát sinh hồ sơ trực tuyến trong
năm/Số lượng dịch vụ công có phát sinh hồ sơ1.
1 Ví dụ: Tổng số
TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông là 35 thủ tục, tuy nhiên, trong năm 2023
chỉ có 30 TTHC có phát sinh hồ sơ (05 TTHC không có phát sinh hồ sơ trực tuyến
và trực tiếp), trong đó có 25 TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến thì tỷ lệ dịch vụ
công phát sinh hồ sơ trực tuyến tính là: 25/30 x 100%.