|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
61/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Quang
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 13 tháng 6 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 01/CT-TTG NGÀY 03/01/2018 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ CHẤN CHỈNH, TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng
hệ thống thông tin đất đai;
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hoá chỉ đạo của Thủ tướng
chỉnh phủ tại Mục 1, Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 thành các nội
dung, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện tốt các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, nhằm huy động
tốt nhất nguồn lực to lớn từ đất đai để phát triển theo hướng bền vững, góp phần
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh tại địa
phương.
- Nâng cao nhận thức các cấp, các
ngành, cơ quan, tổ chức và nhân dân về vai trò của công tác quản lý nhà nước về
đất đai; đưa công tác quản lý Nhà nước về đất đai đi vào nề nếp đúng pháp luật,
sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, hiệu quả; Hạn chế vi phạm
pháp luật đất đai, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ, sâu rộng nội
dung Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh đến các cấp, các ngành, các tổ chức
đoàn thể và các tầng lớp nhân dân để thấy rõ vai trò quan trọng của công tác quản
lý đất đai đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; giữ vững ổn định chính trị,
trật tự an toàn xã hội.
- Xác định cụ thể nội dung công việc
thực hiện, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
liên quan đến công tác quản lý, sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh.
- Các cấp chính quyền địa phương,
các ngành, các tổ chức liên quan nêu cao trách nhiệm phối
hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, thời gian của Kế hoạch này, đảm bảo
tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Nội dung chi tiết kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ được thể hiện tại phụ biểu
kèm theo.
III. Tổ chức thực hiện
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan liên quan thực hiện
nghiêm túc và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
tại Kế hoạch này và Văn bản số 223/UBND-TNMT ngày 24/01/2018. Định
kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch vào ngày 20/12
hàng năm (qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh). Đồng
thời, triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch
theo định kỳ.
2. Các Sở, ban, ngành và các cơ
quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả Kế hoạch này.
3. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ và
các nội dung chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh trên địa bàn đảm bảo thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Uỷ ban nhân
dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của
Thủ tướng Chính phủ; Tổng hợp, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện tại địa
phương gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết
phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan chủ động gửi văn bản về Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo
cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; (phối hợp chỉ đạo)
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thành phố (thực hiện)
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng các phòng khối NCTH;
- Lưu VT (Tính 35).
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
PHỤ BIỂU
MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CHỈ THỊ SỐ 01/CT-TTG NGÀY 03/01/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 61/KH-UBND ngày 13/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung trọng tâm
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai
|
1
|
Xây
dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý đất đai, trong đó
tập trung trong đó tập trung đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính về đất
đai để bảo đảm tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian thực hiện; rà
soát để tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bãi bỏ, điều chỉnh các nội dung
công việc và các loại giấy tờ không đúng quy định, không đúng thẩm quyền,
kéo dài thời gian thực hiện, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện các giao dịch về đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2020
|
2
|
Rà
soát bãi bỏ, sửa đổi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi các
quy định đã ban hành nhưng không phù hợp hoặc đã hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tư pháp, các Sở, ngành, các cơ quan đơn vị có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Hàng năm
|
II
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
1
|
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016-2020) tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
Năm 2018
|
2
|
Lập
hồ sơ, danh mục dự án công trình phải thu hồi đất và công trình sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng phải có Nghị quyết của HĐND
tỉnh hoặc Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thành phố; các Chủ dự án liên quan.
|
Hàng năm
|
3
|
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2018
|
4
|
Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Rà
soát các dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm mà đã quá
03 năm nhưng chưa thực hiện để điều chỉnh hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp
luật
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp đã được phê duyệt; kịp thời cập
nhật quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, các chương trình, dự án có sử dụng
đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
chỉ tiêu, tiến độ sử dụng đất được phân bổ trong kỳ kế hoạch
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
III
|
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư
|
1
|
Rà
soát các trường hợp nhà nước đã có quyết định thu hồi đất nhưng còn vướng mắc,
chưa hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để đề xuất xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
UBND huyện, thành phố
|
Chủ
đầu tư dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành và các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2018
|
2
|
Tập
trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa
bàn tỉnh, nhất là những dự án trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương
|
UBND huyện, thành phố
|
Chủ
đầu tư dự án, các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND huyện,
thành phố
|
Hàng năm
|
3
|
Kiểm
tra, rà soát các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ
trương đầu tư hoặc đã có chủ trương đầu tư nhưng chậm triển khai, các dự án đầu
tư không hiệu quả, đề xuất gia hạn thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định
chủ trương đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4
|
Rà
soát các tổ chức kinh tế đã được nhà nước giao đất mà theo quy định của pháp
luật đất đai thuộc đối tượng phải chuyển sang thuê đất, các đơn vị sự nghiệp
công lập đã tự chủ tài chính đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất để chuyển sang thuê đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Đơn
vị sử dụng đất, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2019
|
5
|
Kiểm
tra, rà soát, đánh giá lại tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2019
|
IV
|
Cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
|
|
1
|
Lập
hồ sơ xác định ranh giới sử dụng đất, cắm mốc giới, đo đạc, lập bản đồ địa
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất đối với các công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thành phố, UBND xã, thị trấn có đất của công
ty lâm nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2018
|
2
|
Triển
khai thực hiện việc đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất đối với tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, cơ bản hoàn thành cấp giấy chứng nhận lần
đầu trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành có liên quan
|
Trong năm 2018
|
3
|
Thực
hiện công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo tiến độ của dự án
|
4
|
Rà soát, thống
kê các trường hợp còn tồn đọng chưa đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, các
hồ sơ đã tiếp nhận nhưng chậm giải quyết; các giấy chứng nhận đã ký còn chưa
trao cho người được cấp; làm rõ nguyên nhân và có kế hoạch, biện pháp cụ thể
để hoàn thành giải quyết dứt điểm các trường hợp còn tồn đọng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý IV/2018
|
V
|
Tài chính đất đai, giá đất và đấu giá quyền sử dụng đất
|
1
|
Xây
dựng bản đồ giá đất đối với những khu vực đã hoàn thành đo đạc địa chính
chính quy.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện, thành
phố.
|
2020
|
2
|
Cân đối, bố trí kinh phí từ
nguồn ngân sách tỉnh cho Sở Tài nguyên và Môi trường để đẩy mạnh việc xây dựng
cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin đất đai, hệ thống theo dõi, đánh giá quản
lý, sử dụng đất đai và tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thi hành Luật Đất
đai của các địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở ngành, cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
VI
|
Rà soát, điều tra, khoanh định các khu vực có khả năng sạt
lở đất cao, nguy cơ đe dọa tính mạng con người để chủ động bố trí quỹ đất và
có kế hoạch cụ thể di dời người dân ra khỏi khu vực nguy hiểm.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, UBND huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
2020
|
VII
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
Nâng
cao hiệu quả vận hành mô hình một cửa điện tử thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính của cơ quan trên mạng internet; xây dựng lộ trình áp dụng giao dịch
điện tử để giải quyết toàn bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
2020
|
VIII
|
Thanh tra, kiểm tra và giải quyết đơn thư
|
1
|
Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn;
xử lý các sai phạm trong quản lý, sử dụng đất, hành vi nhũng nhiễu, gây phiền
hà cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện các giao dịch về đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực
hiện công tác tiếp dân, giải quyết kịp thời, dứt điểm không để tồn đọng đơn
thư khiếu nại, tố cáo của công dân về đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện,
thành phố;
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
3
|
Kiện
toàn bộ máy thanh tra Sở Tài nguyên và môi trường, hàng năm xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ
làm công tác thanh tra tại các cấp.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thanh
tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Quý I hàng năm
|
IX
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
Tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tài nguyên môi trường, trong đó chú trọng
nội dung chính sách pháp luật về đất đai tại các báo, đài Phát thanh Truyền
hình tỉnh và các huyện, thành phố.
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình; Báo Tuyên
Quang; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Hàng năm
|
Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 61/KH-UBND ngày 13/06/2018 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do tỉnh Tuyên Quang ban hành
1.539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|