ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 602/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 30 tháng 10 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định 1713/QĐ-UBND ngày 11
tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm Quản lý thông tin cán bộ,
công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày
05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt tổng dự toán kinh
phí thực hiện Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần
mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của
Chính phủ;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai phần mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC) với những
nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Ứng dụng công nghệ thông tin vào việc
quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ để xây dựng cơ sở dữ liệu
đầy đủ, chính xác các thông tin về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lao
động hợp đồng; tra cứu; xây dựng các báo cáo, thống kê, quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng, kiểm soát chặt chẽ số lượng cán bộ, công chức, viên chức theo biên chế
và chỉ tiêu lao động hợp đồng được giao và vị trí việc làm
đảm bảo tiến độ, nội dung theo yêu cầu công tác chuyên môn và báo cáo cấp có thẩm
quyền khi có yêu cầu; góp phần thực hiện tốt nội dung cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ, công chức theo hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
2. Yêu cầu
- Triển khai đồng bộ Phần mềm quản lý
thông tin CBCCVC tới các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo hoàn thành việc triển khai
phần mềm trên địa bàn toàn tỉnh trong tháng 12 năm 2019.
II. PHẠM VI TRIỂN
KHAI
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Các đơn vị hành chính cấp xã.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các tổ chức hội được giao biên chế.
- Cán bộ, công chức, viên chức và lao
động hợp đồng thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, huyện; đơn vị hành
chính cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội được giao biên chế.
III. NỘI DUNG VÀ LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
1. Thu thập thông tin cán bộ, cập nhật
thông tin vào Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC
1.1. Nội dung:
- Mỗi cán bộ, công chức, viên chức,
lao động hợp đồng và cán bộ, công chức cấp xã phải cung cấp đầy đủ, chính xác
thông tin của cá nhân vào Phiếu thu thập thông tin cơ sở dữ liệu CBCCVC (theo Phụ lục 1: Biểu 01 và Biểu 02 gửi kèm.
Đối với cán bộ, công chức cấp xã cung cấp thông tin
theo Biểu 02), có xác nhận
của thủ trưởng cơ quan để đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức cập nhật vào phần mềm.
- Các đơn vị trực thuộc Sở, ngành và
UBND cấp huyện nộp phiếu kê khai (đã điền đầy đủ,
chính xác thông tin, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị) cho bộ phận làm công tác tổ chức các sở, ngành; phòng Nội vụ thuộc
UBND cấp huyện. Yêu cầu nộp bản giấy kèm theo bản điện tử.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện cập
nhật thông tin cán bộ vào hệ thống phần mềm; sau khi cập nhật thông tin cán bộ
lên hệ thống phần mềm, đơn vị cung cấp dịch vụ bàn giao toàn bộ phiếu kê khai của
các đơn vị cho bộ phận làm công tác tổ chức các sở, ngành; phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện để quản lý, lưu trữ theo quy định hiện hành.
- Cán bộ, công chức, viên chức được
giao nhiệm vụ cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ trên phần mềm phải nắm vững kỹ
thuật, cách sử dụng, vận hành Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC và tuân thủ các
quy định hiện hành về quản lý thông tin nhân sự, các thông tin liên quan.
1.2. Thời gian thực hiện:
Bộ phận làm công tác tổ chức của các
Sở, ngành; phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tập hợp các phiếu kê khai của cán
bộ, công chức, viên chức do đơn vị, địa phương quản lý, bàn giao cho Trung tâm
CNTT&TT tỉnh (Dự kiến thời gian nhận bàn
giao phiếu kê khai tại các đơn vị chi tiết trong Phụ
lục 2 kèm theo)
2. Tập huấn sử dụng Phần mềm quản lý
thông tin CBCCVC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
2.1. Đối tượng tập huấn:
Cán bộ, công chức, viên chức được
giao quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2.2. Hình thức, địa điểm tập huấn:
2.2.1. Hình thức:
- Các Sở, ban, ngành; tổ chức hội và
UBND thành phố: Đào tạo tập trung tại trụ sở VNPT Bắc Kạn.
- UBND các huyện: Đào tạo tập trung tại
trụ sở UBND các huyện.
2.2.2. Thời gian thực hiện:
Từ tháng 11 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.
2.2.3. Đơn vị thực hiện: Đơn vị cung cấp dịch vụ; Trung tâm CNTT&TT tỉnh Bắc Kạn và các đơn
vị thuộc phạm vi triển khai.
(Dự kiến thành phần, địa điểm, thời
gian triển khai tại từng đơn vị như Phụ lục 3 kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn đã cấp
cho Sở Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12
năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu với UBND tỉnh xây dựng
quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm;
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch này trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết
quả triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị kê khai phiếu cung cấp thông tin; tiếp nhận,
đưa vào khai thác sử dụng Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, rà soát thông tin đã được
cập nhật trên hệ thống phần mềm.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu với UBND tỉnh xây dựng quy chế quản lý,
khai thác và sử dụng phần mềm.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông tỉnh (Chủ trì thuê dịch vụ)
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc phạm vi triển khai của kế hoạch thống nhất lịch triển khai chi tiết tại từng
đơn vị trên cơ sở dự kiến thời gian triển khai ban hành kèm theo Kế hoạch này; phối hợp với đơn vị cho thuê dịch vụ tổ chức hướng dẫn các
đơn vị sử dụng phần mềm theo kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát
hoạt động của hệ thống phần mềm, kịp thời yêu cầu đơn vị cho thuê phần mềm xử
lý các lỗi phần mềm (nếu có) để đảm bảo hệ thống phần mềm hoạt động ổn định,
liên tục, đảm bảo kết nối liên thông giữa các đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, huyện; đơn vị hành chính cấp xã; các đơn vị sự nghiệp và các
tổ chức hội được giao biên chế
- Triển khai đến các cơ quan, đơn vị,
cán bộ, công chức, viên chức, về nội dung Kế hoạch này.
- Chỉ đạo chặt chẽ việc điền thông
tin trong Phiếu kê khai thông tin CBCCVC đảm bảo đầy đủ, chính xác và hoàn
thành việc kê khai đúng theo thời gian quy định.
Đề nghị các đơn
vị truy cập vào địa chỉ https://backan.gov.vn, mục thông tin cần biết để
tải về Phiếu thu thập thông tin cơ sở dữ liệu CBCCVC và Danh sách chi tiết các
đơn vị tham gia tập huấn sử dụng phần mềm.
- Ban hành Quyết định cử cán bộ, công
chức, viên chức có chuyên môn, năng lực phù hợp, trực tiếp chịu trách nhiệm
trong việc khai thác quản lý phần mềm (cập nhật hồ sơ bổ sung), đảm bảo
hồ sơ cập nhật phải đầy đủ, chính xác; gửi Quyết định cử cán bộ về Sở Nội vụ để
quản lý, theo dõi.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham dự lớp tập huấn đúng, đủ thành phần theo nội dung giấy mời của Trung tâm
CNTT&TT tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm
CNTT&TT tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch tại đơn vị mình; chuẩn bị các điều
kiện cần thiết cho việc tiếp nhận và triển khai phần mềm (máy tính cá nhân, đường truyền kết nối
Internet,...).
- UBND cấp huyện chuẩn bị điều kiện cần
thiết (hội trường, đường truyền internet, nguồn điện...) để tổ chức triển
khai lớp đào tạo tập trung; triệu tập công chức, viên chức thuộc các đơn vị do
mình quản lý tham dự lớp tập huấn.
- Trong quá trình sử dụng các cơ quan
đơn vị đóng góp ý kiến việc vận hành và sử dụng phần mềm về Trung tâm CNTT&TT
tỉnh để tổng hợp, yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm hiệu chỉnh, bổ sung.
Trên đây là Kế hoạch triển khai phần
mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính
phủ. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp và
các tổ chức hội được giao biên chế nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
Gửi bản giấy:
- Các đơn vị không dùng TD Office;
Gửi bản điện tử:
- TT Tỉnh ủy;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP;
- Trung tâm CNTT&TT tỉnh;
- Lưu: VT, Nhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
PHỤ LỤC I:
BIỂU 01 - PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 602/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của
UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị sử dụng CBCCVC*:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên khai sinh (chữ in
hoa)*:
Phân loại cán bộ:
2. Họ và tên gọi khác:
3. Giới tính (nam, nữ):
4.Sinh ngày:
5. Nơi sinh:
6. Quê quán
Theo hồ sơ gốc:
Theo đơn vị hành chính hiện nay:
7. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
8. Nơi ở hiện
nay
9. Số CMND:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Số thẻ căn cước:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
10. Số định danh cá nhân:
11. Số sổ BHXH:
12. Dân tộc:
13. Tôn giáo:
14. Tình trạng
hôn nhân:
SĐT cá
nhân:
SĐT cơ quan:
II. TUYỂN DỤNG, QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
15. Ngày được phê chuẩn/tuyển dụng lần đầu:
16. Nghề nghiệp trước khi tuyển dụng:
17. Cơ quan tuyển dụng:
18. Vị trí tuyển dụng:
19. Ngày vào cơ
quan hiện nay*:
20. Công việc chính được
giao:
21. Năng lực sở
trường:
22. Tóm tắt quá trình công tác
Từ
tháng/năm
|
Đến tháng/năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (Đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CHỨC VỤ, LƯƠNG, PHỤ CẤP
23. Mã ngạch/chức
danh nghề nghiệp:
24. Tên ngạch/chức
danh nghề nghiệp:
25. Ngày bổ
nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp:
26. Bậc
lương:
27. Hệ số
lương:
28. Ngày hưởng bậc:
29. Phần trăm hưởng:
30. Ngày nâng lương tiếp theo:
31. Phụ cấp thâm niên vượt khung
(TNVK):
32. Ngày hưởng phụ cấp TNVK:
33. Chức vụ (chức danh) hiện tại:
34. Ngày bổ nhiệm:
34.1 Ngày bổ nhiệm lại:
35. Hệ số phụ cấp chức vụ:
36. Chức vụ đang
được quy hoạch:
37. Chức vụ (chức danh) kiêm nhiệm:
38. Các loại phụ cấp khác:
Từ
ngày
|
Đến
ngày
|
Loại
phụ cấp
|
Phần
trăm hưởng
|
Hệ số
|
Hình
thức hưởng
|
Giá
trị (Đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39. Quá trình lương:
Từ
ngày
|
Đến
ngày
|
Mã ngạch/chức danh nghề nghiệp
|
Tên
ngạch/chức danh nghề nghiệp
|
Bậc lương
|
Hệ số
lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TRÌNH ĐỘ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
40. Trình độ giáo dục phổ thông:
Hệ bổ túc văn hóa:
41. Trình độ chuyên môn cao nhất:
Trình
độ đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Từ
ngày
|
Đến
ngày
|
Cơ sở
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp
loại tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42. Ngoại ngữ:
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Ngoại ngữ
|
Cơ sở đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43. Tin học:
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Tin học
|
Cơ sở đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44. Trình độ lý luận chính trị:
45. Trình độ quản lý nhà nước:
46. Bồi dưỡng quốc phòng-an
ninh:
47. Tiếng dân tộc thiểu số:
48. Chức danh khoa học:
49. Năm phong chức danh:
50. Học vị cao nhất:
Năm:
Chuyên ngành:
51. Đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ,
tin học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành. v...v...
Từ
tháng/năm
|
Đến tháng/năm
|
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Hình
thức đào tạo
|
Năm
tốt nghiệp
|
Văn
bằng chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
52. Khen thưởng (hình thức cao nhất, năm nào):
53. Số quyết định khen thưởng:
Ngày:
54. Cấp ký quyết định khen thưởng:
55. Kỷ luật
(hình thức cao nhất, năm nào):
56. Số quyết định
kỷ luật:
Ngày:
57. Cấp ký quyết định kỷ luật:
VI. ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN,
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
58. Đặc điểm lịch sử bản thân:
58.1. Khai rõ: bị
bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu),
đã khai báo cho ai, những vấn đề gì?
58.2. Tham gia
hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu
...)?
58.3. Có thân nhân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...)
59. Quan hệ gia đình:
59.1. Về bản thân: Cha, mẹ, vợ (chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ và
tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi ở
|
Nghề
nghiệp
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59.2. Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột vợ (hoặc chồng)
Mối
quan hệ
|
Họ và
tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi ở
|
Nghề
nghiệp
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. THÔNG TIN KHÁC
60. Ngày
tham gia các tổ chức
chính trị - xã hội:
01/12/2005 và làm việc gì trong đó:
Là Đảng viên: Không
61. Ngày vào Đảng:
62. Ngày chính thức:
63. Số thẻ Đảng:
64. Ngày ra khỏi Đảng:
65. Ngày kết nạp Đảng lần hai:
66. Chức vụ Đảng:
67. Chi bộ đang sinh hoạt Đảng:
(Đã từng) Là Quân nhân:
68. Ngày nhập ngũ:
69. Ngày xuất ngũ:
70. Quân hàm cao nhất:
71. Danh hiệu Nhà
nước phong tặng:
năm:
Là thương binh: Không
72. Thương binh hạng:
73. Hình thức thương tật:
74. Đối tượng chính sách:
Gia đình liệt sĩ:
Nội dung gia đình liệt sĩ:
Gia đình có công với cách mạng
Nội dung gia đình
có công với cách mạng:
75. Đại biểu Quốc hội:
76. Đại biểu HĐND:
VIII. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI 5 NĂM GẦN NHẤT
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận kiểm tra phiếu
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm 2019
Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: trong quá trình điền phiếu
kê khai thông tin nếu có vướng mắc
xin liên hệ với bà Hà Thị Chuyên, điện thoại: 0913.270936
để được giải đáp.
PHỤ LỤC 1:
BIỂU 02 - PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 602/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của
UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị sử dụng CBCCVC*:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên khai sinh (chữ in
hoa)*:
Phân loại cán bộ:
2. Họ và tên gọi khác:
3. Giới tính (nam, nữ):
4. Sinh ngày:
5. Nơi sinh:
6. Quê quán
Theo hồ sơ gốc:
Theo đơn vị hành chính hiện nay:
7. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
8. Nơi ở hiện
nay
9. Số CMND:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Số thẻ căn cước:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
10. Số định danh cá nhân:
11. Số sổ BHXH:
12. Dân tộc:
13. Tôn giáo:
14. Tình trạng
hôn nhân:
SĐT cá nhân:
SĐT cơ quan:
II. TUYỂN DỤNG, QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
15. Ngày được phê chuẩn/tuyển dụng lần đầu:
16. Nghề nghiệp trước khi tuyển dụng:
17. Cơ quan tuyển dụng:
18. Vị trí tuyển dụng:
19. Ngày vào cơ
quan hiện nay*:
20. Công việc chính được
giao:
21. Năng lực sở
trường:
22. Tóm tắt quá trình công tác
Từ
tháng/năm
|
Đến tháng/năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (Đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CHỨC VỤ, LƯƠNG, PHỤ CẤP
Đối với cán bộ, công chức cấp xã chưa có trình độ đào tạo hoặc đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức:
23. Chức vụ cán bộ chuyên trách cấp xã:
23.1. Ngày phê chuẩn chức vụ đảm nhiệm:
23.2. Nhiệm kỳ làm
cán bộ chuyên trách:
23.3. Bậc lương:
23.4. Hệ số lương:
23.5. Phần trăm hưởng:
23.6. Ngày nâng lương tiếp theo:
Đối với cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên.
24. Mã ngạch:
24.1.Tên ngạch:
25. Ngày hưởng ngạch:
26. Bậc lương:
27. Hệ số lương:
28. Ngày hưởng bậc:
29. Phần trăm hưởng:
30. Ngày nâng lương tiếp theo:
31. Phụ cấp thâm niên vượt khung
(TNVK):
32. Ngày hưởng phụ cấp TNVK:
33. Chức vụ (chức danh) hiện tại:
34. Ngày giữ chức danh công chức:
35. Hệ số phụ cấp chức vụ:
36. Chức vụ (chức danh) đang được quy hoạch:
37. Chức vụ (chức danh) kiêm nhiệm:
Quá trình lương và các phụ cấp
khác:
38. Các loại phụ cấp khác:
Từ
ngày
|
Đến ngày
|
Loại
phụ cấp
|
Phần
trăm hưởng
|
Hệ số
|
Hình
thức hưởng
|
Giá
trị (Đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39. Quá trình lương:
Từ ngày
|
Đến
ngày
|
Mã
ngạch/chức danh nghề nghiệp
|
Tên
ngạch/chức danh nghề nghiệp
|
Bậc
lương
|
Hệ số
lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TRÌNH ĐỘ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
40. Trình độ
giáo dục phổ thông:
Hệ bổ túc văn hóa:
41. Trình độ chuyên môn cao nhất:
Trình
độ đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Từ
ngày
|
Đến
ngày
|
Cơ sở
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp
loại tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42. Ngoại ngữ:
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Ngoại ngữ
|
Cơ sở đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43. Tin học:
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Tin học
|
Cơ sở đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44. Trình độ lý luận chính trị:
45. Trình độ quản lý nhà nước:
46. Bồi dưỡng quốc phòng-an
ninh:
47. Tiếng dân tộc thiểu số:
48. Chức danh khoa học:
49. Năm phong chức danh:
50. Học vị cao nhất:
Năm:
Chuyên ngành:
51. Đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại
ngữ, tin học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành. v...v...
Từ tháng/năm
|
Đến tháng/năm
|
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Hình
thức đào tạo
|
Năm
tốt nghiệp
|
Văn
bằng chứng chỉ
|
16/07/2018
|
20/07/2018
|
Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN đối với CBCC cấp xã
|
Không tập trung
|
2012
|
Chứng chỉ loại B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
52. Khen thưởng (hình thức cao nhất, năm nào):
53. Số quyết định khen thưởng:
Ngày:
54. Cấp ký quyết định khen thưởng:
55. Kỷ luật
(hình thức cao nhất, năm nào):
56. Số quyết định
kỷ luật:
Ngày:
57. Cấp ký quyết định kỷ luật:
VI. ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN,
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
58. Đặc điểm lịch sử bản thân:
58.1. Khai rõ: bị
bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu),
đã khai báo cho ai, những vấn đề gì?
58.2. Tham gia
hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu
...)?
58.3. Có thân nhân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...)
59. Quan hệ gia đình:
59.1. Về bản thân: Cha, mẹ, vợ (chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ và
tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi ở
|
Nghề
nghiệp
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59.2. Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột vợ (hoặc chồng)
Mối quan
hệ
|
Họ và
tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi ở
|
Nghề
nghiệp
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. THÔNG TIN KHÁC
60. Ngày
tham gia các tổ chức
chính trị - xã hội:
01/12/2005
và làm việc gì trong đó:
Là Đảng viên: Không
61. Ngày vào Đảng:
62. Ngày chính thức:
63. Số thẻ Đảng:
64. Ngày ra khỏi Đảng:
65. Ngày kết nạp Đảng lần hai:
66. Chức vụ Đảng:
67. Chi bộ đang sinh hoạt Đảng:
(Đã từng) Là Quân nhân:
68. Ngày nhập ngũ:
69. Ngày xuất ngũ:
70. Quân hàm cao nhất:
71. Danh hiệu Nhà
nước phong tặng:
năm:
Là thương binh: Không
72. Thương binh hạng:
73. Hình thức thương tật:
74. Đối tượng chính sách:
Gia đình liệt sĩ:
Nội dung gia đình liệt sĩ:
Gia đình có công với cách mạng
Nội dung gia đình
có công với cách mạng:
75. Đại biểu Quốc hội:
76. Đại biểu HĐND:
VIII. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI 5 NĂM GẦN NHẤT
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận kiểm tra phiếu
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm 2019
Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: trong quá trình điền phiếu
kê khai thông tin nếu có vướng mắc
xin liên hệ với bà Hà Thị Chuyên, điện thoại: 0913.270936
để được giải đáp.
PHỤ LỤC 2
THỜI GIAN NHẬN BÀN GIAO PHIẾU KÊ KHAI THÔNG TIN TẠI CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số: 602/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Đơn
vị
|
Thời
gian bàn giao phiếu kê khai
|
Ghi
chú
|
I
|
Các sở, ban, ngành
|
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
05/11/2019
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5
|
Sở Tài chính
|
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7
|
Sở Công Thương
|
|
8
|
Sở Lao động - TB&XH
|
|
9
|
Sở Tư pháp
|
06/11/2019
|
|
10
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
12
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
13
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới và Giảm nghèo
|
|
14
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
15
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
16
|
Sở Xây dựng
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
07/11/2019
|
|
18
|
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
|
|
19
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
20
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Công trình giao thông tỉnh
|
|
21
|
Trường Cao đẳng nghề DTNT
|
|
22
|
Trường Cao đẳng cộng đồng
|
|
23
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11/11/2019
|
|
24
|
Sở Y tế
|
|
25
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
15/11/2019
|
|
II
|
Các tổ chức hội đặc thù và tổ chức
hội được giao biên chế
|
|
1
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
07/11/2019
|
|
2
|
Hội Người cao tuổi tỉnh
|
|
3
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
08/11/2019
|
|
4
|
Hội Nhà báo Bắc Kạn
|
|
5
|
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
|
|
6
|
Liên minh các Hợp tác xã
|
|
7
|
Hội Đông y tỉnh
|
|
8
|
Hội bảo trợ
Người tàn tật và trẻ em mồ côi
|
|
9
|
Hội Luật gia tỉnh
|
12/11/2019
|
|
10
|
Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh
|
|
11
|
Hội nạn nhân chất độc da cam tỉnh
|
|
12
|
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật
tỉnh
|
|
III
|
UBND cấp huyện
|
|
|
1
|
Thành phố Bắc Kạn
|
08/11/2019
|
|
2
|
Huyện Na Rì
|
12/11/2019
|
|
3
|
Huyện Pác Nặm
|
13/11/2019
|
|
4
|
Huyện Ba Bể
|
|
5
|
Huyện Ngân Sơn
|
14/11/2019
|
|
6
|
Huyện Bạch Thông
|
|
7
|
Huyện Chợ Mới
|
15/11/2019
|
|
8
|
Huyện Chợ Đồn
|
|