|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
562/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Long Biên
|
Ngày ban hành:
|
03/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 562/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
03 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ
I. MÔI TRƯỜNG
PHÁP LÝ
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án
“Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc
gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2021;
Căn cứ Kế hoạch số 4125/KH-UBND
ngày 16/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông báo số 329/TB-VPUB
ngày 03/12/2020 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận của Bí thư Ban Cán
sự Đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trần Quốc Nam tại cuộc họp Ban Cán sự Đảng
UBND tỉnh nghe báo cáo đánh giá tình hình kinh tế-xã hội năm 2020, nhiệm vụ trọng
tâm năm 2021;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện triển khai nhiệm vụ nâng cao chỉ số chuyển đổi số như sau:
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cơ bản đến năm
2025
a) 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 trên môi trường mạng, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
b) 100% các văn bản, tài liệu
(trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
thực hiện dưới dạng điện tử và đảm bảo tính pháp lý của văn bản, tài liệu điện
tử theo quy định.
c) 100% hồ sơ công việc cấp huyện,
cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
d) 100% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ được gửi nhận qua Hệ thống thông tin kinh tế xã hội
của tỉnh và được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin
báo cáo quốc gia.
đ) Đạt tối thiểu 30% người dân
và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông
minh được xác thực định danh điện tử thông suốt hợp nhất từ hệ thống Trung
ương.
e) 80% cơ quan nhà nước tham
gia cung cấp dữ liệu mở để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn
vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
g) 60% dữ liệu quản lý của các
cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được số hóa, lưu trữ tập
trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả.
h) 50% tiêu chí đánh giá xếp loại
cơ quan nhà nước, công chức, viên chức dựa trên dữ liệu số.
i) Tỷ trọng kinh tế số chiếm
20% tổng GDP toàn tỉnh.
k) 100% địa bàn hành chính được
kéo cáp quang internet.
l) 100% phủ sóng mạng di động
4G/5G.
m) 50% người dùng điện thoại
thông minh được tiếp cận các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông
minh.
n) 50% người dùng điện thoại
thông minh tham gia vào hoạt động thanh toán điện tử.
o) 60% doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ tiếp cận và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng.
2. Mục tiêu cơ bản đến 2030
a) Tỷ trọng kinh tế số chiếm
30% tổng GDP toàn tỉnh.
b) 70% tiêu chí đánh giá xếp loại
cơ quan nhà nước, công chức, viên chức dựa trên dữ liệu số.
c) 80% người dùng điện thoại
thông minh tham gia vào hoạt động thanh toán điện tử.
d) Hoàn thiện kho dữ liệu dùng
chung và chia sẻ toàn diện nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn
tỉnh.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Phụ lục I: Phân công theo dõi,
đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu
Phụ lục II: Hệ thống các văn bản
Phụ lục III: Danh mục dự án triển
khai
Phụ lục IV: Bộ tiêu chí chuyển
đổi Chính quyền số
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ ngân
sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối
hàng năm cho các Sở, ban ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối và huy động hợp
pháp khác.
2. Khuyến khích nguồn kinh phí
huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác; sử dụng nguồn kinh phí lồng
ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp
pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Theo dõi, đôn đốc tình hình
triển khai của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện; đề xuất phương án
giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Tổ chức công tác tuyên truyền
các nội dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, bố trí vốn đầu tư phát
triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các dự án của Kế hoạch
này.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch.
4. Trách nhiệm các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, các đơn vị có trách nhiệm xây dựng các chương trình, kế hoạch triển
khai các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý.
b) Định kỳ hàng quý gửi báo cáo
Sở Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
c) Trách nhiệm triển khai, theo
dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu theo ngành, lĩnh vực được phân
công tại Phụ lục I, II, III và IV.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao
chỉ số chuyển đổi số, đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
(Đính
kèm phụ lục I, II, III, IV)
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thành viên BCĐ xây dựng CQĐT;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 562/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1
|
100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 trên môi trường mạng, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương
|
2
|
100% các văn bản, tài liệu
(trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) trao đổi giữa các cơ quan nhà
nước thực hiện dưới dạng điện tử và đảm bảo tính pháp lý của văn bản, tài liệu
điện tử theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
100% hồ sơ công việc cấp huyện,
cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ
sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ được gửi nhận qua Hệ thống thông tin kinh tế xã hội
của tỉnh và được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông
tin báo cáo quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Đạt tối thiểu 30% người dân
và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông
minh được xác thực định danh điện tử thông suốt hợp nhất từ hệ thống Trung
ương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, địa phương
|
6
|
80% cơ quan nhà nước tham gia
cung cấp dữ liệu mở để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn
vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, địa phương
|
7
|
60% dữ liệu quản lý của các
cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được số hóa, lưu trữ tập
trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
50% tiêu chí đánh giá xếp loại
cơ quan nhà nước, công chức, viên chức dựa trên dữ liệu số
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
9
|
Tỷ trọng kinh tế số chiếm 20%
tổng GDP toàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành, địa phương
|
10
|
100% địa bàn hành chính được
kéo cáp quang internet
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp
|
11
|
100% phủ sóng mạng di động
4G/5G
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp
|
12
|
50% người dùng điện thoại
thông minh được tiếp cận các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị
thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, địa phương; Doanh nghiệp
|
13
|
50% người dùng điện thoại
thông minh tham gia vào hoạt động thanh toán điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, địa phương; Doanh nghiệp
|
14
|
60% doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ tiếp cận và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng
|
Sở Công thương
|
Các Sở, Ban, ngành, địa phương; Doanh nghiệp
|
PHỤ LỤC II
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 562/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Loại văn bản
|
1
|
Nghị quyết chuyển đổi số tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
Nghị quyết
|
2
|
Kế hoạch đào tạo tập huấn
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Kế hoạch
|
3
|
Kiến trúc Chính quyền điện tử
phiên bản 2.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
Quyết định
|
4
|
Quy trình nội bộ, quy trình
điện tử đối với giải quyết từng thủ tục hành chính các cấp
|
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định
|
5
|
Kế hoạch về số hóa hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch
|
6
|
Kiện toàn tổ chức và bổ sung
chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định
|
7
|
Ban hành danh mục CSDL của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
Quyết định
|
8
|
Kế hoạch triển khai an toàn
thông tin theo mô hình 4 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông)
|
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
Kế hoạch
|
9
|
Xây dựng tài liệu tuyên truyền
về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
Tài liệu
|
10
|
Tổ chức ít nhất 15 cuộc họp,
hội nghị do Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hội thảo, hội nghị
|
11
|
Chương trình, Đề án phát triển
thương mại điện tử
|
Sở Công thương
|
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
Chương trình, Đề án
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 562/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Năm thực hiện
|
A
|
Phát triển nền tảng chuyển
đổi số
|
I
|
Chuyển đổi nhận thức
|
1
|
Chương trình đào tạo nâng cao
nhận thức và kỹ năng số trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức an toàn
thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2022
|
2
|
Chương trình đào tạo kỹ năng
lãnh đạo số cho các cấp lãnh đạo trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức
an toàn thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2021
|
3
|
Chương trình nâng cao nhận thức,
năng lực, kỹ năng trong nền kinh tế số
|
Sở Công thương
|
2021 - 2023
|
4
|
Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông
tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các đơn vị
|
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2021 - 2023
|
5
|
Triển khai chuyên mục chuyển
đổi số trên Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
6
|
Triển khai tuyên truyền về kế
hoạch, kết quả thực hiện chuyển đổi số trên Đài truyền thanh cấp huyện, cấp
xã định kỳ hàng tháng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
7
|
Phổ cập dịch vụ của tỉnh đến
100% người dùng có sử dụng điện thoại di động thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
1
|
Chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới,
dịch vụ internet trong cơ quan nhà nước tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2022
|
2
|
Triển khai trung tâm dữ liệu dự
phòng của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2023
|
3
|
Xây dựng và triển khai hạ tầng
điện toán đám mây (Cloud Computing) đáp ứng chương trình chuyển đổi số đến
năm 2030 (Theo tiêu chuẩn kỹ thuật tại Công văn số 1145/BTTTT-CATTT ngày
03/4/2020)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2023
|
4
|
Nâng cấp hệ thống mạng số liệu
chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2021 - 2025
|
5
|
Phát triển hạ tầng IOT phục vụ
chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
6
|
Phủ sóng mạng thế hệ mới (5G)
toàn tỉnh phục vụ phát triển xã hội số và dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
III
|
Số hóa nguồn dữ liệu
|
1
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành để
lưu trữ và khai thác dạng số, cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2021 - 2025
|
2
|
Triển khai kết nối, chia sẻ CSDL
chuyên ngành với trục LGSP của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
2021 - 2025
|
3
|
Tích hợp số liệu trên nền tảng
dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (Big Data)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
IV
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Tổ chức đào tạo chuyên sâu về
các công nghệ mới cho cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
B
|
Phát triển Chính quyền số
|
1
|
Triển khai nền tảng tích hợp,
chia sẻ hoàn thiện phát triển chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2023
|
2
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực
tuyến theo yêu cầu thực tiễn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2022
|
3
|
Triển khai đảm bảo an toàn
thông tin cho các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2023
|
C
|
Phát triển kinh tế số
|
1
|
Phát triển thị trường thương
mại điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
2021 - 2025
|
2
|
Đề án phát triển doanh nghiệp
số
|
Sở Công Thương
|
2021 - 2025
|
3
|
Triển khai chương trình khởi
nghiệp sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
2021 - 2025
|
D
|
Phát triển xã hội số
|
1
|
Triển khai hệ thống cáp quang
đến 100% cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2023
|
2
|
Triển khai Wifi công cộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2023
|
E
|
Chuyển đổi số trong một số
lĩnh vực ưu tiên
|
1
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn
thiện và phát triển dịch vụ Y tế thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, đảm bảo điều
kiện tham gia vào mạng lưới Y tế thông minh toàn quốc
|
Sở Y tế
|
2021 - 2025
|
2
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn
thiện và phát triển dịch vụ Giáo dục thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, sẵn
sàng tham gia vào mạng lưới Giáo dục thông minh toàn quốc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021 - 2025
|
3
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn
thiện và phát triển dịch vụ Du lịch thông minh
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
2021 - 2025
|
4
|
Xây dựng nền tảng số và phát
triển dịch vụ giám sát, điều hành Giao thông thông minh
|
Sở Giao thông vận tải
|
2021 - 2023
|
5
|
Triển khai Đề án phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2020-2025
|
Sở Nội vụ
|
2021 - 2025
|
PHỤ LỤC IV
BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CHÍNH QUYỀN SỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 562/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ số
|
Tiêu chí/Tiêu chí con
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
CHÍNH
QUYỀN SỐ
|
|
|
|
1
|
Chuyển
đổi nhận thức
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến về
chuyển đổi số, Chính quyền số
|
|
12
|
|
1.1.1
|
|
Có Chuyên mục về Chuyển đổi số
trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
- Đã có và thời gian cập nhật
bài mới < 1 tuần: điểm tối đa;
- Đã có và thời gian cập nhật
bài mới < 1 tháng: 1,5 điểm;
- Đã có và thời gian cập nhật
bài mới > = 1 tháng: 1 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
1.1.2
|
|
Có các tài liệu tuyên truyền
(quyển, tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số, chính quyền số, chuyển đổi số
trong cơ quan nhà nước
|
- Mỗi tài liệu được tính =
0,2 điểm, cho đến điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
1.1.3
|
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị
cho cán bộ lãnh đạo quy mô cấp Tỉnh về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
Điểm = Điểm số lượng hội thảo
+ (Y+Z)/2 * 3
|
6
|
1. Mỗi hội thảo, hội nghị nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số được 1 điểm.
e = Số lượng hội thảo, hội
nghị nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tối đa 3 điểm;
2. a = số lãnh đạo cấp sở,
huyện và tương đương trong Tỉnh đã tham gia ít nhất một hội thảo, hội nghị
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số;
b= Tổng số lãnh đạo cấp sở,
huyện và tương đương trong Tỉnh;
Y = (a/b).
3. c = số lãnh đạo cấp phòng
(thuộc sở, huyện) và tương đương trong Tỉnh có tham gia ít nhất một hội thảo,
hội nghị nâng cao nhận thức về chuyển đổi số;
d= Tổng số lãnh đạo cấp phòng
(thuộc sở, huyện) và tương đương trong Tỉnh;
Z = (c/d).
Tỷ lệ = Y+Z
|
1.1.3
|
|
Công bố và tổ chức sự kiện
"Ngày chuyển đổi số" hàng năm của Tỉnh
|
- Đã tổ chức: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
2
|
Văn bản phê duyệt về tổ chức
hội thảo, hội nghị/Bài báo viết về hội thảo, hội nghị
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng
đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số
|
|
12
|
|
1.2.1
|
|
Ban hành quyết định Ban chỉ đạo
Chính quyền điện tử của đơn vị: Thủ trưởng là Trưởng ban
|
- Trưởng ban là Thủ trưởng đơn
vị: điểm tối đa
- Trưởng ban là cấp phó của
lãnh đạo đơn vị: được 2 điểm
- Trưởng ban không phải Lãnh
đạo của đơn vị: 0 điểm
|
3
|
|
1.2.2
|
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên
đề về chuyển đổi số, chính quyền số do người đứng đầu tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh)
chủ trì
|
- Mỗi cuộc họp, hội nghị do
Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì tính = 0,5 điểm, cho đến điểm tối đa;
- Mỗi cuộc họp, hội nghị do
Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì tính = 0,2 điểm, cho đến 1/2 điểm tối đa;
- Không có cuộc họp, hội nghị
do Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì: 0 điểm
|
3
|
|
1.2.3
|
|
Cam kết của người đứng đầu Tỉnh/TP
về quyết tâm đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới,
thúc đẩy chuyển đổi số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong phạm vi Tỉnh/TP
|
- Mỗi phát biểu chính
thức của người đứng đầu tại
các sự kiện, hội thảo, hội nghị hoặc trên các phương tiện truyền thông đại
chúng có nội dung cam kết liên quan được tính = 0,2 điểm, cho đến điểm tối
đa; hoặc
- Có văn bản chỉ thị, nghị
quyết, quyết định liên quan được tính điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm;
|
3
|
|
1.2.4
|
|
Phát động phong trào thi đua
chuyển đổi số trong toàn Tỉnh/TP. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển
hình tiên tiến về chuyển đổi số
|
- Đã phê duyệt chủ trương,
triển khai: Điểm tối đa
- Chưa phê duyệt, triển khai:
0 điểm
|
3
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng
của Đảng, chính quyền về chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
|
|
10
|
|
1.3.1
|
|
Nghị quyết, Chỉ thị chuyên đề
của Tỉnh ủy/Thành ủy về Chuyển đổi số, Chính quyền số
|
- Có Nghị quyết, Chỉ thị chuyên
đề về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số: 3 điểm;
- Có Nghị quyết, Chỉ thị
trong đó nội dung nhiệm vụ cụ thể về chuyển đổi số, Chính quyền số, Chính quyền
điện tử: mỗi văn bản 1 điểm;
- Tổng điểm tối đa: 4 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
4
|
|
1.3.2
|
|
Xây dựng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số
|
- Có văn bản chủ trương
chuyên đề về chuyển đổi số: điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
3
|
|
1.3.3
|
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về
chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các
ngành
|
- Mỗi văn bản chỉ thị, nghị
quyết, quyết định của Tỉnh/TP có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về Chuyển đổi số,
chính quyền số: 1 điểm cho đến điểm tối đa.
- Không có: 0 điểm
|
3
|
|
2
|
Kiến
tạo thể chế
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch, chương trình,
đề án phát triển chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin trong CQNN
|
9
|
|
2.1.1
|
|
Kế hoạch, chương trình hoặc đề
án về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN giai
đoạn 2021-2025
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
|
2.1.2
|
|
Kế hoạch, chương trình hoặc đề
án hàng năm về phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
|
2.1.3
|
|
Quy hoạch, kế hoạch xây dựng,
phát triển đô thị thông minh
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
|
2.2
|
Môi trường pháp lý, cơ
chế chính sách về chuyển đổi số, chính quyền số/chính quyền điện tử
|
|
14
|
|
2.2.1
|
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung
các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền của Tỉnh/TP nhằm tạo
môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy chính quyền số, kinh
tế số, xã hội số, sẵn sàng thử nghiệm và áp dụng cái mớ
|
- Mỗi văn bản được ban hành mới
hoặc sửa đổi, bổ sung đáp ứng một trong các tiêu chí đặt ra tính = 01 điểm,
cho tới điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
5
|
Tiêu chí văn bản được tính điểm:
i) Tạo thuận lợi, đáp ứng yêu
cầu mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, thúc đẩy chính quyền số, kinh
tế số, xã hội số;
ii) Sẵn sàng và cho phép thử
nghiệm các phương thức mới, mô hình kinh doanh mới, khuyến khích đổi mới,
sáng tạo;
iii) Thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp công nghệ số, DN khởi nghiệp sáng tạo; ưu tiên công nghệ số, sản
phẩm số, dịch vụ số make in Vietnam.
iv) Tạo sự an tâm cho người
dân giao dịch số qua việc quy định tăng nặng mức và hình phạt cho các hành vi
lừa đảo, gian lận, lợi dụng, khai thác trái phép thông tin, dữ liệu trên
không gian mạng.
|
2.2.2
|
|
Ban hành quy chế hoạt động của
Cổng Thông tin điện tử và Cổng Dịch vụ công
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
|
2.2.3
|
|
Ban hành kế hoạch và triển
khai việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tr
|
- Đã ban hành: tỷ lệ * Điểm tối
đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
|
2.2.4
|
|
Ban hành, cập nhật danh sách
mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và chia sẻ với Bộ
Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
|
2.2.5
|
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền
số/Chính quyền điện tử của Tỉnh
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
|
2.3
|
Tổ chức, nhân sự chuyên
trách về Chuyển đổi số
|
|
6
|
|
2.3.1
|
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số của Tỉnh hoặc giao/bổ sung chức năng, nhiệm vụ Chuyển đổi số
cho Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử
|
- Đã có QĐ thành lập/giao nhiệm
vụ: Điểm tối đa
- Chưa thành lập: 0 điểm
|
1
|
|
2.3.2
|
|
Quyết định thành lập Tổ công
tác chuyển đổi số của tỉnh do Lãnh đạo Tỉnh làm tổ trưởng và thành viên từ
các sở, ban, ngành thuộc các lĩnh vực quan trọng
|
- Có Quyết định thành lập Tổ
công tác chuyển đổi số của tỉnh do Lãnh đạo Tỉnh làm tổ trưởng: điểm tối đa;
- Có Quyết định thành lập Tổ
công tác nhưng không phải Lãnh đạo Tỉnh làm tổ trưởng: 1/4 điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
2.3.3
|
|
Quyết định kiện toàn tổ chức
và bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền
thông
|
- Đã có: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
2.3.4
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
có bộ phận/đơn vị và nhân sự được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Chuyển đổi
số nói chung và xây dựng Chính quyền số nói riêng
|
- Có đơn vị chuyên trách: Điểm
tối đa;
- Có nhân sự chuyên trách: mỗi
nhân sự 1/2 điểm, tối đa 1 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
2.4
|
Ngân sách cho công nghệ
thông tin
|
|
6
|
|
2.4.1
|
|
Tổng chi cho CNTT/tổng chi
NSNN của đơn vị, địa phương
|
- Tỷ lệ chi cho CNTT ≥ 01%:
Điểm tối đa
- Tỷ lệ chi cho CNTT <
01%: điểm = (tỷ lệ/01%) * Điểm tối đa
|
4
|
|
2.4.2
|
|
Tổng chi cho an toàn an ninh
mạng/ tổng chi cho CNTT của đơn vị, địa phương
|
- Tỷ lệ chi cho ATANM ≥ 10%:
Điểm tối đa
- Tỷ lệ chi cho ATANM <
10%: điểm = (tỷ lệ/10%) * Điểm tối đa
|
1
|
- Chi cho ATANM đạt tối thiểu
10% chi CNTT (Chỉ thị 14/CT-TTg của TTCP)
- Tỷ lệ chi cho ATANM = tổng
chi cho ATANM/tổng chi cho CNTT trên địa bàn
|
2.4.3
|
|
Công khai chi ngân sách cho
CNTT đầy đủ trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị/ địa phương theo quy
định
|
- Công khai đầy đủ trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị/ địa phương theo quy định: Điểm tối đa
- Nếu không đầy đủ, tính tỷ lệ
thông tin công khai, điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
1
|
|
3
|
Hạ tầng
và nền tảng số
|
|
3.1
|
Trang bị máy tính cho
CBCC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)
|
|
3
|
|
3.1.1
|
|
Tỷ lệ CBCC tại CQNN cấp tỉnh
được trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
1
|
- Tổng số lượng CBCC cấp tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng máy tính tại
CQNN cấp tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100% (trường
hợp b>a thì lấy tỷ lệ =1)
|
3.1.2
|
|
Tỷ lệ CBCC tại UBND cấp huyện
được trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
1
|
- Tổng số lượng CBCC cấp tỉnh
cấp huyện (gọi là a)
- Tổng số lượng máy tính tại
CQNN cấp huyện (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100% (trường
hợp b>a thì lấy tỷ lệ =1)
|
3.1.3
|
|
Tỷ lệ CBCC tại UBND cấp xã được
trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
1
|
- Tổng số lượng CBCC cấp xã
(gọi là a)
- Tổng số lượng máy tính tại
CQNN cấp xã (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100% (trường
hợp b>a thì lấy tỷ lệ =1)
|
3.2
|
Mạng LAN, Internet, WAN
|
|
2
|
|
3.2.1
|
|
Tỷ lệ máy tính kết nối
Internet (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
1
|
- Tổng số lượng máy tính (trừ
các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định) của các CQNN thuộc tỉnh (gọi
là a)
- Tổng số lượng máy tính có kết
nối Internet của các CQNN thuộc tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.2.2
|
|
Tỷ lệ CQNN đã kết nối với mạng
diện rộng của tỉnh
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
1
|
- Tổng số lượng CQNN thuộc tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng CQNN thuộc tỉnh
có kết nối với mạng diện rộng của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3
|
Kết nối Mạng Truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (Mạng TSLCD)
|
|
3
|
|
3.3.1
|
|
100% CQNN cấp tỉnh đã kết nối
với Mạng TSLCD cấp II
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
1
|
- Tổng số lượng CQNN cấp tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng CQNN cấp tỉnh
đã kết nối với Mạng TSLCD (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.2
|
|
100% UBND cấp huyện đã kết nối
với Mạng TSLCD cấp II
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
1
|
- Tổng số lượng UBND cấp huyện
(gọi là a)
- Tổng số lượng UBND cấp huyện
đã kết nối với Mạng TSLCD (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.3.3
|
|
UBND cấp xã đã kết nối với Mạng
TSLCD cấp II
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
1
|
- Tổng số lượng UBND cấp xã
(gọi là a)
- Tổng số lượng UBND cấp xã
đã kết nối với Mạng TSLCD (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
3.4
|
Ứng dụng Ipv6 trên hạ tầng,
mạng lưới dịch vụ của CQNN trên địa bàn tỉnh
|
|
2
|
|
3.4.1
|
|
Kế hoạch chuyển đổi Ipv6
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
3.4.2
|
|
100% HTTT của CQNN đã chuyển
đổi sang Ipv6
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
1
|
Tỷ lệ = tổng số HTTT của cơ
quan đã chuyển đổi sang IPv6/tổng số HTTT của cơ quan
|
3.5
|
Hệ thống Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
|
|
3
|
|
3.5.1
|
|
Triển khai Hệ thống SOC của tỉnh
|
- Đã xây dựng/thuê, vận hành
SOC của Tỉnh và kết nối với Hệ thống SOC quốc gia: Điểm tối đa;
- Đã xây dựng/thuê, vận hành
của SOC Tỉnh nhưng chưa kết nối với Hệ thống SOC quốc gia: 1/2 Điểm tối đa;
- Chưa xây dựng/thuê: 0 điểm
|
1
|
|
3.5.2
|
|
Mức độ triển khai SOC: Tỷ lệ
số hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền số và công tác chỉ đạo, điều hành,
quản lý nhà nước được giám sát, bảo vệ bởi SOC
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số hệ thống thông tin
phục vụ Chính quyền số và công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của tỉnh
(gọi là a);
- Tổng số hệ thống thông tin
phục vụ Chính quyền số và công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của tỉnh
được giám sát, bảo vệ bởi SOC (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a
|
3.6
|
Hệ thống phát triển đô
thị thông minh
|
|
2
|
|
3.6.1
|
|
Xây dựng, triển khai Trung
tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) cấp tỉnh
|
- Đã xây dựng, triển khai: Điểm
tối đa
- Chưa xây dựng: 0 điểm
|
2
|
|
3.7
|
Nền tảng thanh toán trực
tuyến, di động
|
|
5
|
|
3.7.1
|
|
Tỷ lệ số dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
3
|
- Tổng số dịch vụ công trực
tuyến có thu phí của Tỉnh (gọi là a);
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến
có thu phí của Tỉnh và được tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a
|
3.7.2
|
|
Tỷ lệ số dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống hỗ trợ thanh quốc
gia PayGov
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số dịch vụ công trực
tuyến có thu phí của Tỉnh có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến (gọi là
a);
- Tổng số dịch vụ công trực
tuyến của Tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống hỗ trợ thanh quốc
gia PayGov (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a
|
4
|
Thông
tin và dữ liệu số
|
|
|
|
4.1
|
Sự sẵn sàng của dữ liệu
|
|
9
|
|
4.1.1
|
|
Tỷ lệ số CSDL dùng chung,
chuyên ngành đã xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
3
|
- Tổng số CSDL dùng chung,
chuyên ngành = a;
- Tổng số dùng chung, chuyên ngành
đã được đưa vào vận hành, khai thác = b;
- Tỷ lệ = b/a
|
4.1.2
|
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu đã
được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL để lưu trữ và khai thác dạng số
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
3
|
Danh mục các hạng mục dữ liệu
được cung cấp kèm theo tại Phụ lục Danh mục Dữ liệu cho CQS
- Tổng số hạng mục dữ liệu đã
được số hóa = a;
- Tổng số các hạng mục dữ liệu
trong Danh mục Dữ liệu cho CQS = b (119 hạng mục);
- Tỉ lệ = a / b.
|
4.1.3
|
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu đã
được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL và được cập nhật thường xuyên theo sự biến
động trên thực tế
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
3
|
Danh mục các hạng mục dữ liệu
được cung cấp kèm theo tại Phụ lục Danh mục Dữ liệu cho CQS
- Tổng số hạng mục dữ liệu đã
được số hóa và được cập nhật thường xuyên = a;
- Tổng số các hạng mục dữ liệu
trong Danh mục Dữ liệu cho CQS = b (119 hạng mục);
- Tỉ lệ = a / b.
|
4.2
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu,
dữ liệu mở
|
|
8
|
|
4.2.1
|
|
Tỷ lệ số CSDL dùng chung,
chuyên ngành đã triển khai kết nối, chia sẻ với LGSP
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số CSDL dùng
chung, chuyên ngành của đơn vị (gọi là a);
- Thống kê số CSDL dùng
chung, chuyên ngành của đơn vị đã triển khai kết nối, chia sẻ với LGSP (gọi
là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.2
|
|
Tỷ lệ số CSDL dùng chung, chuyên
ngành đã triển khai kết nối, chia sẻ với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia (NGSP)
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê số CSDL dùng
chung, chuyên ngành của đơn vị (gọi là a);
- Thống kê số CSDL dùng
chung, chuyên ngành của đơn vị đã triển khai kết nối, chia sẻ với NGSP (gọi
là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.2.3
|
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu Chính quyền số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ
liệu mở cho người dân, doanh nghiệp
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
2
|
- Danh mục các hạng mục dữ liệu
được cung cấp kèm theo tại phụ lục Danh mục Dữ liệu cho CĐS
- Tổng số hạng mục dữ liệu đã
số hóa và có cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp (gọi là a)
- Tổng số các hạng mục dữ liệu
trong Danh mục Dữ liệu cho CĐS = b (119 hạng mục);
- Tỉ lệ = a / b.
|
4.2.4
|
|
Tỷ lệ số CQNN của tỉnh có
khai thác, sử dụng các dữ liệu từ hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị khác
qua LGSP, NGSP để phục vụ cho hoạt động của mình
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số CQNN của tỉnh (gọi là
a);
- Số CQNN của tỉnh có khai
thác, sử dụng các dữ liệu từ HTTT của cơ quan, đơn vị khác qua LGSP, NGSP để
phục vụ cho hoạt động của mình (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
4.3
|
Dữ liệu lớn và công cụ
phân tích dữ liệu lớn (Big data)
|
|
3
|
|
4.3.1
|
|
100% số CQNN có triển khai áp
dụng nền tảng dữ liệu lớn phục vụ cho các ứng dụng/ dịch vụ của mình
|
Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa
|
3
|
- Tổng số CQNN của tỉnh (gọi
là a);
- Tổng số CQNN của tỉnh có
triển khai áp dụng nền tảng dữ liệu lớn phục vụ cho các ứng dụng/ dịch vụ của
mình (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
5
|
Hoạt
động của Chính quyền số
|
|
|
5.1
|
Thư điện tử
|
|
2
|
|
5.1.1
|
|
100% CBCCVC có tài khoản thư
điện tử chính thức
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số lượng CBCC của tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng CBCC của tỉnh
có tài khoản thư điện tử chính thức (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.2
|
Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành (QLVBĐH)
|
|
6
|
|
5.2.1
|
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử
cấp tỉnh
|
Điểm= (b/a) * Điểm tối đa * 1/2
+ (c/a) * Điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số văn bản đi được
trao đổi của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (trừ văn bản mật) (gọi là a).
- Tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được gửi dưới dạng văn bản điện tử song song với bản
giấy (gọi là b).
- Tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm văn
bản giấy (gọi là c).
|
5.2.2
|
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử
cấp huyện
|
Điểm= (b/a) * Điểm tối đa
*1/2 + (c/a) * Điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số văn bản đi được
trao đổi của các cơ quan, đơn vị cấp huyện (trừ văn bản mật) (gọi là a).
- Tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị cấp huyện được gửi dưới dạng văn bản điện tử song song với bản
giấy (gọi là b).
- Tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị cấp huyện được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm văn
bản giấy (gọi là c).
|
5.2.3
|
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử
cấp xã
|
Điểm= (b/a) * Điểm tối đa
*1/2 + (c/a) * Điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số văn bản đi được trao
đổi của các cơ quan, đơn vị cấp xã (trừ văn bản mật) (gọi là a).
- Tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị cấp xã được gửi dưới dạng văn bản điện tử song song với bản
giấy (gọi là b).
- Tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị cấp xã được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm văn bản
giấy (gọi là c).
|
5.3
|
Chữ ký điện tử, chữ ký
số
|
|
4
|
|
5.3.2
|
|
100% các CQNN của Tỉnh/TP đã
được cấp chứng thư số
|
Điểm=Điểm tối đa*Tỷ lệ
|
2
|
- Tổng số lượng CQNN của tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng CQNN được cấp
chứng thư số của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.3.3
|
|
100 cán bộ lãnh đạo được cấp
chứng thư số
|
Điểm=Điểm tối đa*Tỷ lệ
|
2
|
- Tổng số lượng cán bộ lãnh đạo
của tỉnh (gọi là a)
- Tổng số lượng cán bộ lãnh đạo
được cấp chứng thư số của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.4
|
Các ứng dụng số cơ bản
|
|
4
|
|
5.4.1
|
|
100% CQNN đã triển khai ứng dụng
Quản lý nhân sự
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
1
|
- Tổng số lượng CQNN của tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng CQNN đã triển
khai ứng dụng Quản lý nhân sự của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.4.2
|
|
100% CQNN đã triển khai ứng dụng
Quản lý Tài chính - Kế toán
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
1
|
- Tổng số lượng CQNN của tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng CQNN đã triển
khai ứng dụng Quản lý Tài chính - Kế toán của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.4.3
|
|
100% CQNN đã triển khai ứng dụng
Quản lý Thi đua khen thưởng
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
1
|
- Tổng số lượng CQNN của tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng CQNN đã triển
khai ứng dụng Quản lý Thi đua khen thưởng (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.4.4
|
|
100% CQNN đã triển khai ứng dụng
Quản lý Tài sản
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
1
|
'- Tổng số lượng CQNN của tỉnh
(gọi là a)
- Tổng số lượng CQNN đã triển
khai ứng dụng Quản lý Tài sản của tỉnh (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.5
|
Hệ thống thông tin báo
cáo
|
|
2
|
|
5.5.1
|
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của tỉnh
được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số lượng báo cáo định
kỳ CQNN của tỉnh lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (gọi là a)
- Tổng số báo cáo định kỳ của
tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.6
|
Hội nghị truyền hình trực
tuyến
|
|
2
|
|
5.6.1
|
|
Tỷ lệ cuộc họp qua hệ thống hội
nghị truyền hình giữa Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh với các CQNN cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số cuộc họp giữa UBND
tỉnh với các CQNN cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được thực hiện trong
năm (gọi là a)
- Tổng số lượng cuộc họp qua
hệ thống hội nghị truyền hình giữa UBND tỉnh với các CQNN cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã được thực hiện trong năm (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
5.7
|
Hoạt động kiểm tra
thông qua môi trường số
|
|
2
|
|
5.7.1
|
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị có chức
năng quản lý nhà nước thuộc tỉnh thực hiện hoạt động kiểm tra thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
- Tỷ lệ từ 50% trở lên: Điểm
tối đa;
- Tỷ lệ dưới 50%: Tỷ lệ/50% *
Điểm tối đa
|
2
|
- Tổng số cơ quan, đơn vị có
chức năng quản lý nhà nước thuộc, trực thuộc Tỉnh/TP (gọi là a);
- Tổng số lượng cơ quan, đơn vị
có chức năng quản lý nhà nước thuộc, trực thuộc Tỉnh/TP thực hiện hoạt động
kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý (gọi
là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
5.8
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT)
|
|
10
|
|
5.8.1
|
|
80% DVCTT mức độ 3
|
- Điểm tỷ lệ DVCTT mức độ 3,
4 được tính như sau:
+ Nếu tỷ lệ DVCTT mức độ 4 từ
80% trở lên thì đạt Điểm tối đa;
+ Nếu tỷ lệ DVCTT mức độ 4 dưới
80% thì tính theo công thức: b/a * (Điểm tối đa/2) + c/a * Điểm tối đa
|
10
|
- Tổng số dịch vụ công của tỉnh,
không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại địa phương (gọi là a);
- Tổng số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 tỉnh đang cung cấp, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển
khai tại địa phương (gọi là b);
- Tổng số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 đang cung cấp, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại
địa phương (gọi là c);
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 là b/a;
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 là c/a;
|
5.8.2
|
|
80% DVCTT mức độ 4
|
5.9
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
10
|
|
5.9.1
|
|
70% DVCTT mức độ 3 có phát
sinh HSTT
|
Điểm tỷ lệ DVCTT mức độ 3, 4
có phát sinh HSTT được tính như sau:
Nếu x:
+ Từ 70% trở lên: Điểm tối đa
+ Dưới 70%: (x/70%)*Điểm tối
đa
|
10
|
- Thống kê số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 đang cung cấp, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại
địa phương (gọi là a);
- Thống kê số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 có phát sinh HSTT, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai
tại địa phương (gọi là b);
- Thống kê số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 đang cung cấp, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai tại
địa phương (gọi là c);
- Thống kê số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 có phát sinh HSTT, không tính các DVCTT do bộ/ngành triển khai
tại địa phương (gọi là d);
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh HSTT là x=(b+d)/(a+c)
|
5.9.2
|
|
70% DVCTT mức độ 4 có phát
sinh HSTT
|
5.10
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
|
|
10
|
|
5.10.1
|
|
60% hồ sơ trực tuyến cấp tỉnh
|
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến ≥
60%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến <
60%: điểm = (tỷ lệ/60%)* Điểm tối đa
|
4
|
- Thống kê tổng số hồ sơ giải
quyết TTHC trong năm của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (gọi là a);
- Thống kê tổng số hồ sơ trực
tuyến của các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm của các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến là:
b/a
|
5.10.2
|
|
60% hồ sơ trực tuyến cấp huyện
|
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến ≥
60%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến <
60%: điểm = (tỷ lệ/60%)* Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê tổng số hồ sơ giải
quyết TTHC trong năm của các cơ quan, đơn vị cấp huyện (gọi là a);
- Thống kê tổng số hồ sơ trực
tuyến của các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm của các cơ quan,
đơn vị cấp huyện (gọi là b);
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến là:
b/a
|
5.10.3
|
|
60% hồ sơ trực tuyến cấp xã
|
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến ≥
60%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến <
60%: điểm = (tỷ lệ/60%)* Điểm tối đa
|
3
|
- Thống kê tổng số hồ sơ giải
quyết TTHC trong năm của các cơ quan, đơn vị cấp xã (gọi là a);
- Thống kê tổng số hồ sơ trực
tuyến của các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm của các cơ quan,
đơn vị cấp xã (gọi là b);
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến là:
b/a
|
5.11
|
Mức độ hài lòng khi sử
dụng DVCTT
|
|
2
|
|
5.11.1
|
|
80% người dân, doanh nghiệp
hài lòng khi sử dụng DVCTT
|
- Tỷ lệ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp ≥ 80%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp < 80%: điểm = (tỷ lệ/80%)*Điểm tối đa
|
2
|
- Thống kê tổng số lượt đánh
giá của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT (gọi là a);
- Thống kê số lượt đánh giá từ
hài lòng trở lên của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT (gọi là b);
- Tỷ lệ mức độ hài lòng là:
b/a
|
5.12
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2
|
|
5.12.1
|
|
50% TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 50% trở lên đạt: Điểm tối
đa;
+ Dưới 50% đạt: Điểm tối đa *
(a% / 50%) điểm.
|
1
|
Thống kê danh mục TTHC đang
triển khai tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI, trong số đó, thống kê số
TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC
có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với
tổng số TTHC đang triển khai thực hiện dịch vụ BCCI (gọi là a%)
|
5.12.2
|
|
20% kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 20% trở lên đạt: Điểm tối
đa;
+ Dưới 20% đạt: 0 điểm.
|
1
|
+ Xác định các TTHC đã triển khai
thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ TTHC
trong năm đã được trả kết quả giải quyết của các TTHC nêu trên (bao gồm trả
qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác).
+ Thống kê số hồ sơ đã được trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ
đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết
quả giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên.
|
5.13
|
Cổng Thông tin điện tử
|
|
3
|
|
5.13.1
|
|
Trang TTĐT Cung cấp đầy đủ
các thông tin theo quy định của tỉnh và quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP
|
- Nếu cung cấp đầy đủ thông
tin theo quy định thì đạt Điểm tối đa;
- Nếu cung cấp không đầy đủ
thông tin theo quy định thì tính điểm theo tỷ lệ
|
1
|
|
5.13.2
|
|
Trang TTĐT cung cấp đầy đủ
các thông tin theo quy định
|
- Nếu cung cấp đầy đủ thông
tin theo quy định thì đạt Điểm tối đa;
- Nếu cung cấp không đầy đủ
thông tin theo quy định thì tính điểm theo tỷ lệ
|
1
|
|
5.13.3
|
|
Tỷ lệ lượt truy cập Cổng TTĐT
|
Điểm = tỷ lệ * điểm tối đa
|
1
|
- Thống kê tổng số lượt truy
cập trên Cổng TTĐT trong năm của tỉnh;
- Tỷ lệ lượt truy cập = tổng
số lượt truy cập trên Cổng TTĐT trong năm của tỉnh/ tổng số dân của tỉnh
|
5.14
|
Tham gia điện tử của
người dân, doanh nghiệp (chức năng mở rộng của Cổng TTĐT)
|
|
4
|
|
5.14.1
|
|
Cổng TTĐT bổ sung chức năng
cho phép người dân, doanh nghiệp giao tiếp trực tuyến theo thời gian thực với
CQNN
|
- Có chức năng: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
5.14.2
|
|
Cổng TTĐT có các tính năng về
mạng xã hội
|
- Có chức năng: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
5.14.3
|
|
Cổng TTĐT có chức năng Bầu cử
điện tử
|
- Có: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
5.14.4
|
|
Cổng TTĐT cung cấp thông tin về
các cuộc họp công khai của hội đồng nhân dân
|
- Có công khai: Điểm
tối đa
- Không có: 0 điểm
|
1
|
|
6
|
An
toàn, an ninh mạng và độ tin cậy số
|
|
|
6.1
|
Triển khai an toàn, an
ninh theo mô hình 04 lớp
|
|
5
|
|
6.1.1
|
|
100% HTTT đã triển khai mức bảo
vệ 4 lớp
|
-Tỷ lệ số HTTT đã triển khai
mức bảo vệ 4 lớp * Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
5
|
Tỷ lệ = Số HTTT đã triển khai
4 lớp / Tổng số HTTT CPĐT;
- Bảo vệ lớp 1 (Kiện toàn lực
lượng tại chỗ);
- Bảo vệ lớp 2 (Lựa chọn tối
thiểu một tổ chức, Doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp);
- Bảo vệ lớp 3 (Định kỳ thực
hiện kiểm tra, đánh giá độc lập);
- Bảo vệ lớp 4 (Kết nối, chia
sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia).
|
6.2
|
Bảo vệ hệ thống thông
tin theo cấp độ
|
|
15
|
|
6.2.1
|
|
100% hệ thống thông tin trong
CQNN được phê duyệt theo cấp độ
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
5
|
Tỷ lệ = tổng số hệ thống
thông tin được phê duyệt theo cấp độ/tổng số hệ thống thông tin thuộc phạm vi
quản lý trên địa bàn
|
6.2.2
|
|
100% hệ thống thông tin CQNN
được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
5
|
Tỷ lệ = tổng số hệ thống
thông tin được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê
duyệt/tổng số hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn
|
6.2.3
|
|
100% hệ thống thông tin trong
CQNN cấp độ 3 trở lên đạt chứng nhận tiêu chuẩn quản lý ATTT ISO 27001
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
5
|
Tỷ lệ = số hệ thống thông tin
CQNN cấp độ 3 trở lên đạt chứng nhận tiêu chuẩn quản lý ATTT ISO 27001 / tổng
số hệ thống thông tin CQNN cấp độ 3 trở lên thuộc Tỉnh/TP quản lý
|
6.3
|
Mức độ lây nhiễm mã độc
|
|
5
|
|
6.3.1
|
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin CQNN
có 100% máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc
|
Điểm = tỷ lệ * Điểm tối đa
|
5
|
Tỷ lệ = tổng số hệ thống
thông tin CQNN có 100% máy chủ được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc /Tổng
số hệ thống thông tin CQNN trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Đào
tạo và nguồn nhân lực cho Chính quyền số
|
|
|
7.1
|
Cán bộ chuyên trách
CNTT
|
|
10
|
|
7.1.1
|
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT
|
- Tỷ lệ Cán bộ chuyên trách
CNTT từ 10% trở lên: Điểm tối đa
- Dưới 10%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa/10%
|
4
|
- Thống kê số lượng CBCCVC của
tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số lượng cán bộ
chuyên trách về CNTT của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a *100%
|
7.1.2
|
|
100% cán bộ chuyên trách CNTT
có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
- Từ 80% Tỷ lệ Cán bộ chuyên
trách CNTT có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên: Điểm tối đa
- Dưới 80%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa/80%
|
3
|
- Thống kê số lượng Cán bộ
chuyên trách về CNTT của tỉnh (gọi là a);
Thống kê số lượng cán bộ
chuyên trách về CNTT của tỉnh có trình độ từ Đại học trở lên (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a *100%
|
7.1.3
|
|
5% cán bộ chuyên trách ATTT
|
- Tỷ lệ Cán bộ chuyên trách về
ATTT từ 5% trở lên: Điểm tối đa
- Dưới 5%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa/5%
|
3
|
- Thống kê số lượng CBCCVC của
tỉnh (gọi là a);
- Thống kê số lượng Cán bộ
chuyên trách về ATTT của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a *100%
|
7.2
|
Đào tạo kỹ năng số
|
|
21
|
|
7.2.1
|
|
Tỉnh đã có chương trình, kế
hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho CBCC trong CQNN và
Lãnh đạo các doanh nghiệp trên địa bàn
|
- Có chương trình, kế hoạch đào
tạo và đã triển khai: điểm tối đa
- Có chương trình, kế hoạch
đào tạo nhưng chưa triển khai: 1/2 điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
3
|
|
7.2.2
|
|
Tỉnh đã có chương trình, kế
hoạch đào tạo, tập huấn về kỹ năng sử dụng và khai thác các dịch vụ công trực
tuyến, các dữ liệu mở do Tỉnh/TP cung cấp cho người dân và doanh nghiệp
|
- Có chương trình, kế hoạch
đào tạo và đã triển khai: điểm tối đa
- Có chương trình, kế hoạch
đào tạo nhưng chưa triển khai: 1/2 điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
3
|
|
7.2.3
|
|
100% lãnh đạo các cấp của tỉnh
được đào tạo về kỹ năng quản lý Chuyển đổi số
|
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
6
|
- Thống kê số lượng lãnh đạo
gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (gọi là a);
- Thống kê số lượng lãnh đạo
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được đào tạo về kỹ năng quản lý Chuyển đổi số
(gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a *100%
|
7.2.4
|
|
Số lượt trung bình một cán bộ
chuyên trách về CNTT được tham gia đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật, công
nghệ số trong năm
|
- Từ 3 lượt trở lên: Điểm tối
đa;
- Dưới 3 lượt thì Điểm=Số lượt*
1/3 Điểm tối đa
|
3
|
- Tổng số lượng cán bộ chuyên
trách CNTT của tỉnh (gọi là a);
- Tổng số lượt đào tạo chuyên
sâu về các kỹ thuật, công nghệ số cho các cán bộ chuyên trách về CNTT thuộc tỉnh
(gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
7.2.5
|
|
100% CBCC trong CQNN được tập
huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông
tin của tỉnh
|
Điểm = tỷ lệ * Điểm tối đa
|
3
|
- Tổng số lượng CBCC của tỉnh
(gọi là a);
- Thông kê số lượng CBCC được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống
thông tin của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
7.2.6
|
|
30% CBCC trong CQNN được tập
huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, khai thác các dữ liệu
số do tỉnh cung cấp
|
- Tỷ lệ ≥ 30%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ < 30%: điểm = (tỷ
lệ/30%) * Điểm tối đa
|
3
|
- Tổng số lượng CBCC của tỉnh
(gọi là a);
- Tổng số lượng CBCC được tập
huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh (gọi là b);
- Tỷ lệ = b/a
|
Kế hoạch 562/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ nâng cao chỉ số chuyển đổi số do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 562/KH-UBND ngày 03/02/2021 thực hiện nhiệm vụ nâng cao chỉ số chuyển đổi số do tỉnh Ninh Thuận ban hành
95
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|