ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 467/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 25
tháng 12 năm 2024
|
RÀ
SOÁT HẠ TẦNG, DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG VÀ PHỔ CẬP ĐIỆN THOẠI
SMARTPHONE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Chương
trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
1603/BTTTT-CVT ngày 25/04/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn tiêu chí xác định khu vực lõm sóng;
Căn cứ Công văn số
6047/UBND-VX ngày 23/10/2024 của UBND tỉnh Lào Cai về việc đẩy mạnh tuyên
truyền và sử dụng ứng dụng i-Speed để đo tốc độ truy cập Internet băng rộng di
động đến xã cấp, phường;
UBND tỉnh Lào Cai ban
hành Kế hoạch rà soát hạ tầng, dịch vụ truy nhập Internet băng rộng và phổ cập
điện thoại smartphone trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá hiện trạng
hạ tầng và chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động, cố định
trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở kết quả rà soát đề xuất phương án phát triển hạ
tầng phủ sóng di động, phổ cập thiết bị di động smartphone (điện thoại thông
minh) đảm bảo thông tin liên lạc sau khi tắt sóng 2G; mở rộng hạ tầng truy nhập
Internet băng rộng, đảm bảo chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
trên địa bàn tỉnh để triển khai chuyển đổi số, Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành theo Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Đề án 06).
- Dữ liệu thu thập
được sẽ phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; làm cơ sở cho
việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đến năm
2030 nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyển đổi số của tỉnh.
- Tăng cường sử dụng
ứng dụng I-SPEED đo tốc độ Internet phản ánh chính xác thực trạng mạng lưới
viễn thông tại địa phương từ đó triển khai các biện pháp nâng cao chất lượng
mạng Internet.
2.
Yêu cầu
- Kế hoạch được triển
khai đảm bảo đúng đối tượng, thống nhất, đồng bộ, chính xác.
- Biểu mẫu rà soát
đảm bảo đầy đủ các thông tin theo mục đích của việc thu thập thông tin.
- Quá trình rà soát
có sự phối hợp giữa các tổ chức, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn
thông đảm bảo kết quả rà soát sát với thực tế của địa phương.
1. Đối tượng được rà
soát: Trụ
sở các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; khu vực trung tâm thôn (khu vực
đặt Nhà văn hóa của thôn); hộ gia đình.
2. Đơn vị thực hiện rà soát: UBND cấp huyện; UBND
cấp xã; thôn, tổ dân phố và các doanh nghiệp viễn thông.
3. Phạm vi rà soát: Trên địa bàn toàn
tỉnh.
4. Nội dung rà soát: bao gồm việc thu thập
thông tin, số liệu về hiện trạng hạ tầng và chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng di động, cố định tại các vị trí đo kiểm; mức độ phổ cập
smartphone.
- Hộ gia đình: rà
soát mức độ phổ cập smartphone và chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng di động tại các hộ gia đình.
- Trụ sở các cơ quan
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, khu vực trung tâm thôn (khu vực đặt Nhà văn hóa
của thôn): rà soát hiện trạng hạ tầng và chất lượng dịch vụ truy nhập Internet
băng rộng di động, cố định.
5. Phiếu rà soát: Có 05 loại phiếu rà
soát, bao gồm:
- Phiếu số 01: Phiếu
rà soát mức độ phổ cập smartphone, chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng di động cấp thôn.
- Phiếu số 02: Phiếu
rà soát mức độ phổ cập smartphone, chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng di động cấp xã.
- Phiếu số 03: Phiếu
rà soát mức độ phổ cập smartphone, chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng di động cấp huyện.
- Phiếu số 04: Phiếu
rà soát hiện trạng hạ tầng và đánh giá chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng cấp thôn.
- Phiếu số 05: Phiếu
đánh giá chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tại trụ sở cơ quan
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1. Công tác tuyên truyền
- Xây dựng nội dung,
tổ chức tuyên truyền các nội dung liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ viễn
thông, Internet; mục đích, yêu cầu, quá trình và kết quả rà soát hiện trạng
truy nhập Internet băng rộng trên địa bàn tỉnh; các giải pháp mở rộng phạm vi
phục vụ, cải thiện chất lượng các dịch vụ cung cấp; cùng các chính sách hỗ trợ
phát triển viễn thông; đảm bảo thông tin đến được với các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp và người dân.
- Đa dạng, linh hoạt
trong việc lựa chọn phương thức tuyên truyền, kết hợp tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh
cơ sở, mạng xã hội, …
2.
Quá trình thu thập thông tin
2.1. Đối với Phiếu số 01:
a) Thời gian thực hiện: Từ ngày 25/12/2024
đến ngày 15/01/2025.
b) Cách thức thức hiện:
- Công an cấp xã phối
hợp, hỗ trợ cùng Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố (TDP) cài đặt ứng dụng I-SPEED
trên điện thoại smartphone cá nhân (Phụ lục 01 Hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng
dụng gửi kèm theo).
- Công an cấp xã phối
hợp, hỗ trợ Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố đến từng hộ gia đình để phỏng
vấn, đo chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động bằng ứng dụng
I-SPEED trên điện thoại (trên điện thoại có Internet di động 3G, 4G) và điền
thông tin theo Phiếu số 01.
(Trường hợp trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân
phố, công an cấp xã không thành thạo sử dụng Smartphone: UBND cấp xã có thể chỉ
đạo đoàn viên thanh niên xã/tổ công nghệ số cộng đồng tại xã hỗ trợ trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố trong việc thực hiện Phiếu số 01).
Lưu ý: Trước khi đo chất
lượng dịch vụ, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố tắt Wifi trên điện thoại thực
hiện đo; trên sim điện thoại đã đăng ký dịch vụ Internet 3G, 4G).
- Công an cấp xã phối
hợp với Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố rà soát thông tin Phiếu số 01, ký xác
nhận nộp về UBND cấp xã chậm nhất trong ngày 15/01/2025.
2.2. Đối với Phiếu số 02:
a) Thời gian thực hiện: 15/01/2025 đến ngày 25/01/2025.
b) Cách thức thức hiện:
- UBND xã căn cứ
thông tin Phiếu số 01 do các Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố thu thập tổng
hợp thành Phiếu số 02 nhập số liệu trực tuyến trên ứng dụng Google Trang tính
(Phụ lục 1 Hướng dẫn cài đặt và sử dụng kèm theo).
- UBND xã rà soát,
xác nhận thông tin Phiếu số 02, tải xuống biểu mẫu trên Google Trang tính để
lãnh đạo UBND xã ký xác nhận.
- Gửi bản số hóa
(Scan, chụp,..) các phiếu 01, 02 về UBND cấp huyện (qua Phòng Văn hóa - Thông
tin) chậm nhất trong ngày 25/01/2025.
2.3. Đối với Phiếu số 03:
a) Thời gian thực hiện: 25/01/2025 đến ngày 15/02/2025.
b) Cách thức thức hiện:
- Phòng Văn hóa Thông
tin căn cứ thông tin Phiếu số 02 do các xã gửi về tổng hợp thành theo Phiếu số
03 nhập số liệu trực tuyến trên ứng dụng Google Trang tính (Phụ lục 1 Hướng dẫn
cài đặt và sử dụng kèm theo).
- Phòng Văn hóa Thông
tin rà soát, xác nhận thông tin Phiếu số 03, tải xuống biểu mẫu trên Google
Trang tính trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
- Gửi Phiếu số 03 và
các Phiếu số 01, 02 về Sở Thông tin và Truyền thông (số hóa gửi vào địa chỉ
Email: [email protected]) chậm nhất trong ngày 20/02/2025.
2.4. Đối với Phiếu số 04:
a) Thời gian thực hiện: Từ ngày 25/12/2024
đến ngày 20/01/2025.
b) Cách thức thức hiện:
- Các doanh nghiệp
viễn thông thực hiện rà soát hiện trạng, đo kiểm chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng di động, cố định tại trung tâm thôn (địa điểm đặt nhà văn
hóa thôn hoặc khu vực nhà dân sử dụng dịch vụ gần nhà văn hóa thôn)
- Phương pháp đo sử
dụng ứng dụng I-SPEED: trường hợp các thông số về chất lượng tín hiệu đo dưới
mức công bố của nhà mạng, Quy chuẩn QCVN 36:2022/BTTTT hoặc không thể truy cập
được vào ứng dụng để kiểm tra chất lượng thì thôn, TDP đó lõm sóng.
- Tổng hợp, nhập số
liệu kết quả rà soát trên ứng dụng Google Trang tính (Phụ lục 1 Hướng dẫn cài
đặt và sử dụng kèm theo) vào Phiếu số 04; tải xuống biểu mẫu trên Google Trang
tính trình lãnh đạo ký xác nhận gửi về Sở Thông tin và Truyền thông (gửi bản số
hóa vào địa chỉ [email protected]) chậm nhất trong ngày 20/01/2025.
2.5. Đối với Phiếu số 05:
a) Thời gian thực hiện: Từ ngày 25/12/2024
đến ngày 20/01/2025.
b) Cách thức thức hiện:
- Các doanh nghiệp
viễn thông thực hiện đo kiểm chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di
động, cố định tại trụ sở các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, các trường
học, cơ sở y tế (các trường học, cơ sở y tế theo Phụ lục từ 5-9 kèm theo).
- Phương pháp đo sử
dụng ứng dụng I-SPEED: trường hợp các thông số về chất lượng tín hiệu đo dưới
mức công bố của nhà mạng, Quy chuẩn QCVN 36:2022/BTTTT hoặc không thể truy cập
được vào ứng dụng để kiểm tra chất lượng thì thôn, TDP đó lõm sóng.
- Tổng hợp, nhập số
liệu kết quả rà soát trên ứng dụng Google Trang tính (Phụ lục 02 Hướng dẫn cài
đặt và sử dụng kèm theo) vào Phiếu số 05; tải xuống biểu mẫu trên Google Trang
tính trình lãnh đạo ký xác nhận gửi về Sở Thông tin và Truyền thông (gửi bản số
hóa vào địa chỉ [email protected]) chậm nhất trong ngày 20/01/2025.
3.
Tổng hợp đánh giá toàn tỉnh
3.1. Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/02/2025
đến hết ngày 10/3/2025.
3.2. Cách thức thực hiện: Trên cơ sở tổng hợp
từ các phiếu số 01, 02, 03, 04, 05, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc
phân tích, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát hạ tầng truy nhập
Internet băng rộng di động, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4.
Công bố kết quả rà soát
4.1. Thời gian công bố: Thực hiện trước ngày 20/3/2025.
4.2. Nội dung công bố:
a) Mức độ phổ cập
smartphone, chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động tại hộ gia
đình.
b) Hiện trạng hạ tầng
và chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định, di động tại các
thôn.
c) Chất lượng dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng di động, cố định tại trụ sở các cơ quan hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện.
4.3. Hình thức công bố: Trên các phương tiện
thông tin địa chúng; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Cổng chuyển đổi số
của tỉnh; Cổng thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông; website của
doanh nghiệp viễn thông.
5. Kinh phí thực hiện:
Các
đơn vị sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên phục vụ công tác rà soát, tổng hợp,
đánh giá.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì công tác
tuyên truyền, hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát hạ tầng truy nhập Internet
băng rộng di động, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Hướng dẫn, hỗ trợ
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình
rà soát, tổng hợp theo các phiếu, đảm bảo mục đích, yêu cầu và các tiêu chí đã
đề ra.
- Tổng hợp dữ liệu và
đánh giá Kế hoạch rà soát hạ tầng truy nhập Internet băng rộng di động, cố định
trên địa bàn toàn tỉnh; đề xuất phương án xử lý các khu vực chất lượng dịch vụ
chưa đảm bảo báo cáo UBND tỉnh.
- Cập nhật dữ liệu,
thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Tổng hợp, thống kê
tình hình sử dụng I-SPEED trên địa bàn tỉnh, báo cáo theo quy định.
- Chủ trì việc công
bố kết quả rà soát.
- Đôn đốc, tổng hợp
và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch.
2.
Công an tỉnh Lào Cai
- Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền Kế
hoạch rà soát hạ tầng truy nhập Internet băng rộng di động, cố định.
- Chỉ đạo lực lượng
công an các huyện, thị xã, thành phố cử lực lượng phối hợp, rà soát, đánh giá
tại các thôn, tổ dân phố; đồng thời chỉ đạo các công an cấp xã tăng cường sử
dụng ứng dụng I-SPEED để đo tốc độ truy nhập Internet.
3.
Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh:
- Xây dựng nội dung,
tổ chức tuyên truyền về hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet; mục
đích, yêu cầu, quá trình và kết quả việc rà soát hạ tầng truy nhập Internet băng
rộng di động, cố định trên địa bàn tỉnh; những giải pháp mở rộng phạm vi phục
vụ, cải thiện chất lượng các dịch vụ cung cấp; các chính sách hỗ trợ phát triển
viễn thông cho doanh nghiệp và người dân.
- Tuyên truyền cho
người dân, tăng cường sử dụng ứng dụng I-SPEED.
4.
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức tuyên
truyền Kế hoạch rà soát hạ tầng truy nhập Internet băng rộng di động, cố định
trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo việc triển
khai Kế hoạch rà soát tại địa phương đảm bảo tiến độ và chất lượng đã đề ra.
- Chỉ đạo các phòng,
ban, UBND cấp xã phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình rà
soát hạ tầng, đánh giá chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động,
cố định trên địa ban quản lý.
- Chỉ đạo các phòng,
ban chuyên môn, các xã, thôn, tổ trưởng tổ dân phố tăng cường sử dụng phần mềm
I-SPEED truy nhập, thực hiện đo tốc độ Internet tối thiểu >300 mẫu/01 tháng
ở cấp huyện và cấp xã (thực hiện từ tháng 2 năm 2025, định kỳ gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông trước 25 hàng tháng).
5.
Các doanh nghiệp viễn thông
- Thực hiện tuyên
truyền Kế hoạch rà soát hạ tầng truy nhập Internet băng rộng di động, cố định
trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến toàn thể cán bộ, người lao động và khách hàng
đang sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch
rà soát, đo kiểm, đánh giá hạ tầng mạng lưới và chất lượng cung cấp dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng di động, cố định theo Phiếu số 04, 05. Trên
cơ sở kết quả rà soát, đề xuất giải pháp nhằm mở rộng phạm vi phục vụ, xóa vùng
lõm, nâng cao chất lượng dịch vụ tại các khu vực có chất lượng kém. Kết quả rà
soát gửi về Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất đến ngày 20/01/2025.
- Để tránh chồng chéo
các doanh nghiệp thực hiện cùng một địa bàn, giao từng doanh nghiệp thực hiện
theo địa bàn như sau (Phụ lục 3 kèm theo). Lưu ý: Các doanh nghiệp rà
soát thực hiện 62 thôn (Phụ lục 4 giao từng doanh nghiệp thực hiện kèm theo) và
gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 05/01/2025.
- Chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc chủ động thực hiện nhiệm vụ theo phân công đồng thời tăng cường sử
dụng phần mềm I-SPEED thực hiện đo tốc độ Internet tối thiểu cấp tỉnh, huyện,
xã, thôn.
- Thực hiện báo cáo
theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ nội dung Kế
hoạch này, các đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh; Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các doanh nghiệp viễn thông tại tỉnh;
- Báo, Đài TP-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, BBT1, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh
Xuân Trường
|
Phiếu
số 01:
RÀ
SOÁT MỨC ĐỘ PHỔ CẬP SMARTPHONE, CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG
DI ĐỘNG CẤP THÔN
(Kèm theo Kế hoạch số
467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. Phần thông tin chung:
1. Tên thôn:
2. Thuộc xã:
3. Thuộc huyện:
4. Họ và tên Trưởng thôn/ tổ trưởng tổ dân
phố:
5. Số điện thoại liên lạc của Trưởng thôn
(nếu có):
5.1. Số cố định (nếu có):
5.2. Số di động (nếu có):
6. Tổng số hộ gia đình của thôn:
II. Thông tin liên quan đến mức độ phổ cập
smartphone
TT
|
Họ và tên chủ hộ
gia đình
|
Tổng số nhân khẩu
của hộ
|
Tổng số nhân khẩu
từ 14 tuổi trở lên
|
Hộ gia đình chính
sách
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Tổng số máy điện thoại
di động của hộ
|
Tổng số máy điện thoại
smartphone
|
Kết quả đo chất
lượng dịch vụ
|
Download
|
Upload
|
Ping
|
jitter
|
Nhà mạng (VNPT, Viettel,
Mobifone,…)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày tháng
năm 2025
|
|
Công an xã
(ký,
ghi rõ họ và tên, số điện thoại)
……………………….
|
Trưởng thôn
(ký,
ghi rõ họ và tên)
……………………….
|
Ghi chú:
Cột 1: Số thứ tự;
Cột 2: Ghi tên chủ hộ gia đình;
Cột 3: Ghi rõ số lượng nhân khẩu của hộ gia
đình;
Cột 4: Ghi rõ số lượng nhân khẩu của hộ gia
đình từ 16 tuổi trở lên;
Cột 5: Đánh số “1” nếu hộ gia đình có thành
viên hưởng trợ cấp hàng tháng; để trống nếu không thuộc đối tượng gia đình
chính sách;
Cột 6: Đánh dấu “1” nếu hộ gia đình là hộ
nghèo hoặc hộ cận nghèo; để trống nếu hộ gia đình không thuộc đối tượng hộ
nghèo, hoặc hộ cận nghèo;
Cột 7: Ghi rõ số lượng máy điện thoại di động
mà hộ gia đình đang sử dụng;
Cột 8: Ghi rõ số lượng máy điện thoại di động
loại smartphone (điện thoại thông minh, có thể vào mạng) mà hộ gia đình đang sử
dụng;
Cột 9-12: Ghi rỗ các thông số hiển thị trên
kết quả đo chất lượng dịch vụ bằng ứng dụng i-speed
Cột 13: Trên ứng dụng I -Speed có hiển thị
tên mạng (VNPT, Viettel, Mobifone,..) ghi tên nhà mạng trên ứng dụng tương ứng
vào cột./.
Phiếu
số 02:
PHIẾU
TỔNG HỢP MỨC ĐỘ PHỔ CẬP SMARTPHONE CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số
467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. Phần thông tin chung:
1. Tên xã:
2. Thuộc huyện:
II. Phần thông tin tổng hợp
TT
|
Tên thôn, tổ dân
phố
|
Số hộ gia đình (hộ)
|
Dân số (người)
|
Tổng số nhân khẩu
từ 14 tuổi trở lên
|
Tổng số hộ gia đình
chính sách
|
Tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo
|
Tổng số hộ gia đình
có máy điện thoại di động
|
Tổng số máy điện
thoại di động
|
Tổng số hộ gia đình
có máy điện thoại
smartphone
|
Tổng số máy điện thoại
smartphone
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên, số điện thoại)
……………………………………..
|
……………, ngày tháng
năm 2025
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
……………………………………..
|
Ghi chú:
Cột 1: Số thứ tự.
Cột 2: Tên thôn, tổ dân phố.
Cột 3: Ghi rõ tổng số hộ gia đình của thôn,
tổ dân phố.
Cột 4: Ghi rõ tổng dân của thôn, tổ dân phố.
Cột 5: Ghi rõ tổng số nhân khẩu từ 14 tuổi
trở lên của thôn, tổ dân phố.
Cột 6: Ghi rõ tổng số hộ gia đình chính sách
của thôn, tổ dân phố.
Cột 7: Ghi rõ tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo
của thôn, tổ dân phố.
Cột 8: Ghi rõ tổng số hộ gia
đình có máy điện thoại di động của thôn, tổ dân phố.
Cột 9: Ghi rõ tổng số máy điện thoại di động
của thôn, tổ dân phố.
Cột 10: Ghi rõ tổng số hộ gia đình có máy
điện thoại smartphone của thôn, tổ dân phố.
Cột 11: Ghi rõ tổng số máy điện thoại
smartphone của thôn, tổ dân phố.
Phiếu
số 03:
PHIẾU
TỔNG HỢP MỨC ĐỘ PHỔ CẬP SMARTPHONE CẤP HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số
467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên xã
|
Số hộ gia đình (hộ)
|
Dân số (người)
|
Tổng số nhân khẩu
từ 14 tuổi trở lên
|
Tổng số hộ gia đình
chính sách
|
Tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo
|
Tổng số hộ gia đình
có máy điện thoại di động
|
Tổng số máy điện
thoại di động
|
Tổng số hộ gia đình
có máy điện thoại
smartphone
|
Tổng số máy điện thoại
smartphone
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên, số điện thoại)
……………………………………..
|
……………, ngày tháng
năm 2025
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
……………………………………..
|
Ghi chú:
Cột 1: Số thứ tự.
Cột 2: Tên thôn, tổ dân phố.
Cột 3: Ghi rõ tổng số hộ gia đình của thôn,
tổ dân phố.
Cột 4: Ghi rõ tổng dân của thôn, tổ dân phố.
Cột 5: Ghi rõ tổng dân số trưởng thành của
thôn, tổ dân phố.
Cột 6: Ghi rõ tổng số hộ gia đình chính sách
của thôn, tổ dân phố.
Cột 7: Ghi rõ tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo
của thôn, tổ dân phố.
Cột 8: Ghi rõ tổng số hộ gia
đình có máy điện thoại di động của thôn, tổ dân phố.
Cột 9: Ghi rõ tổng số máy điện
thoại di động của thôn, tổ dân phố.
Cột 10: Ghi rõ tổng số hộ gia
đình có máy điện thoại smartphone của thôn, tổ dân phố.
Cột 11: Ghi rõ tổng số máy điện thoại
smartphone của thôn, tổ dân phố.
Phiếu
số 04:
PHIẾU
RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG
TẠI CÁC THÔN
(Kèm theo Kế hoạch số
467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tê n huyện
|
Tê n xã
|
Tê n thôn, tổ dân phố
|
Tọa độ nhà văn hóa
thôn, tổ dân phố
|
Hiện trạng hạ tầng
truy nhập internet băng rộng di động
|
Hạ tầng Internet băng
rộng cố định
|
Hiện trạng phủ sóng tại nhà văn
hóa thôn, tổ dân phố
|
Kết quả đo kiểm chất
lượng dịch vụ
|
So sánh kết quả đo với quy chuẩn Q
CVN 36:2022/BTTTT
|
Giải pháp, kế hoạch cải
thiện chất lượng dịch vụ tại các khu vực không đảm bảo
|
Có hạ tầng cáp quang
đến
thôn, tổ dân phố
|
Kết quả đo kiểm chất
lượng dịch vụ
|
So sánh kết quả đo với quy chuẩn Q
CVN 81:2019/BTTTT
|
So sánh kết quả đo với
chất lượng dịch vụ cam kết trong hợp đồng
|
Giải pháp, kế hoạch
phát triển, mở rộng khả năng cung cấp dịch vụ
|
Kinh độ
|
vĩ độ
|
download
|
upload
|
Ping
|
jitter
|
download
|
upload
|
Ping
|
jitter
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên, số điện thoại)
……………………………………..
|
……………, ngày tháng
năm 2025
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
……………………………………..
|
Ghi chú:
Cột 1: Số thứ tự;
Cột 2: Tên đơn vị hành chính cấp huyện;
Cột 3: Tên đơn vị hành chính cấp xã;
Cột 4: Tên đơn vị hành chính cấp thôn;
Cột 5, 6: ghi tọa độ (kinh độ, vĩ độ) của nhà
văn hóa thôn, tổ dân phố;
Từ Cột 7 đến cột Cột 13: khảo sát hạ tầng,
chất lượng dịch vụ internet băng rộng di động
Cột 7: Đánh số "1" nếu tại Nhà văn hóa
thôn, tổ dân phố có sóng truy nhập internet băng rộng di động (3G, 4G, 5G, …)
Cột 8-11: Ghi rõ kết quả đo chất lượng dịch
vụ truy nhập internet băng rộng di động (download, upload, ping, fitter); kèm
theo hình ảnh kết quả đo có thông tin tọa độ địa điểm thực hiện đo.
Cột 12: So sánh kết quả đo với Quy chuẩn QCVN
36:2022/BTTTT theo 03 mức: "cao hơn", "bằng", "thấp hơn".
Cột 13: Giải pháp, kế hoạch của doanh nghiệp
nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ Internet băng rộng di động tại thôn rà soát
(phát triển hạ tầng, tối ưu vùng phủ, …).
Cột 14: Đánh số "1" nếu tại Nhà văn
hóa thôn, tổ dân phố có hạ tầng truy nhập internet băng rộng cố định.
Cột 15-18: Ghi rõ kết quả đo chất lượng dịch
vụ truy nhập internet băng rộng cố định (download, upload, ping, fitter); kèm
theo hình ảnh kết quả đo có thông tin tọa độ địa điểm thực hiện đo.
Cột 19: So sánh kết quả đo với Quy chuẩn QCVN
81:2019/BTTTT theo 03 mức: "cao hơn", "bằng", "thấp hơn".
Cột 20: So sánh kết quả đo với chất lượng
dịch vụ cam kết trong hợp đồng theo 03 mức: "cao hơn", "bằng",
"thấp hơn".
Cột 21: Giải pháp, kế hoạch của doanh nghiệp
nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ Internet băng rộng cố định tại thôn rà
soát./.
Phiếu
số 05:
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG TẠI TRỤ SỞ CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; CƠ SỞ Y TẾ, TRƯỜNG HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số
467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Địa điểm thực hiện
do điểm
|
Chất lượng dịch vụ
truy nhập internet băng rộng di động
|
Chất lượng dịch vụ
truy nhập internet băng rộng cố định
|
Kết quả đo kiểm chất
lượng dịch vụ
|
So sánh kết quả đo
với quy chuẩn QCVN 36:2022/BTTTT
|
Giải pháp, kế hoạch cải
thiện chất lượng dịch vụ tại các khu vực không đảm bảo
|
Kết quả đo kiểm chất
lượng dịch vụ
|
So sánh kết quả đo
với quy chuẩn QCVN 81:2019/BTTTT
|
So sánh kết quả đo
với chất lượng dịch vụ cam kết trong hợp đồng
|
Giải pháp, kế hoạch
phát triển, mở rộng khả năng cung cấp dịch vụ
|
download
|
upload
|
Ping
|
jitter
|
download
|
upload
|
Ping
|
jitter
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
HUYỆN …......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở UBND huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trụ sở phòng …....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trụ sở phòng …....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Trụ sở UBND xã …...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n+1
|
Trụ sở UBND xã …...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Trạm/trung tâm y tế….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Trường học/điểm trường….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
HUYỆN …......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở UBND huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trụ sở phòng …....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trụ sở phòng …....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Trụ sở UBND xã …...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n+1
|
Trụ sở UBND xã …...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Trạm/trung tâm y tế….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Trường học/điểm trường….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên, số điện thoại)
……………………………………..
|
……………, ngày tháng
năm 2025
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
……………………………………..
|
Ghi chú:
- Thực hiện rà soát theo từng huyện; sau đó
đến các Sở, bàn, ngành;
- Đối tượng đo kiểm: đo kiểm chất lượng dịch
vụ truy nhập internet di động tại điểm trường học, cơ sở y tế, trụ sở UBND cấp
xã; trụ sở UBND cấp huyện; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện có trụ sở riêng;
trụ sở các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Cột 1: Số thứ tự;
Cột 2: Ghi rõ tên đối tượng đo kiểm;
Cột 3-6: Ghi rõ kết quả đo chất lượng dịch vụ
truy nhập internet băng rộng di động (download, upload, ping, fitter); kèm theo
hình ảnh kết quả đo có thông tin tọa độ địa điểm thực hiện đo;
Cột 7: So sánh kết quả đo với Quy chuẩn QCVN
36:2022/BTTTT theo 03 mức: "cao hơn", "bằng", "thấp hơn".
Cột 8: Giải pháp, kế hoạch của doanh nghiệp
nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ Internet băng rộng di động tại thôn rà soát
(phát triển hạ tầng, tối ưu vùng phủ, …);
Cột 9-12: Ghi rõ kết quả đo chất lượng dịch
vụ truy nhập internet băng rộng cố định (download, upload, ping, fitter); kèm
theo hình ảnh kết quả đo có thông tin tọa độ địa điểm thực hiện đo;
Cột 13: So sánh kết quả đo với Quy chuẩn QCVN
81:2019/BTTTT theo 03 mức: "cao hơn", "bằng", "thấp hơn".
Cột 14: So sánh kết quả đo với chất lượng
dịch vụ cam kết trong hợp đồng theo 03 mức: "cao hơn", "bằng",
"thấp hơn".
Cột 15: Giải pháp, kế hoạch của doanh nghiệp
nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ Internet băng rộng cố định tại thôn rà
soát./.
HƯỚNG
DẪN CÀI ĐẶT, SỬ DỤNG ỨNG DỤNG i-SPEED BY VNNIC
(Kèm
theo Kế hoạch số 467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phần
1. Hướng dẫn cài đặt ứng dụng i-Speed
|
Apple Store
|
Google Play Store
|
QR code
|

|

|
Tải từ Store
|
- Truy nhập Apple Store
- Tìm ứng dụng i-speed by VNNIC; speedtest
vn; ispeedy; i-speed

|
- Truy nhập Google Play Store
- Tìm ứng dụng: i-speed, i-speed by VNNIC

|
Link
|
i-SPEED by VNNIC on the App Store
(apple.com)
|
i-SPEED by VNNIC - Apps on Google Play
|
Phần
2. Hướng dẫn sử dụng
i-Speed gồm 4 tính năng chính:
o Kiểm tra tốc độ Internet với độ tin cậy
và bảo mật cao
o Theo dõi lịch sử kiểm tra tốc độ mạng
o Hỗ trợ nhiều điểm đo trên toàn quốc
giúp đo tốc độ mạng chính xác hơn
o Xem được thông tin thiết bị mạng, vị
trí đo chi tiết, nhà mạng, địa chỉ IP…
|
Hướng dẫn sử dụng ứng dụng như sau:
Bước 1. Tải ứng dụng
i-Speed về điện thoại của mình theo hướng dẫn tại Phần 1.

Bước 2. Mở ứng dụng lên,
bạn cho phép quyền truy cập vị trí của ứng dụng. Tại màn hình chính, bạn nhấn Thực
hiện đo để bắt đầu.

Bước 3. Quá trình đo sẽ
được diễn ra ngay lập tức. Các thông số về tốc độ truy cập Internet bao gồm
tốc độ tải xuống (Download), tốc độ tải lên (Upload), tham số thể hiện độ trễ
truy cập (Ping, Jitter).
Sau khi thực hiện
đo, bạn có thể thực hiện đánh giá chất lượng kết nối Internet và chia sẻ về
Ứng dụng qua các mạng xã hội, nền tảng tin nhắn trên Internet (OTT)
(Lưu ý: để
thực hiện đo kiểm tốc độ truy nhập Internet băng rộng di động 4G, trước khi
tiến hành đo đề nghị tắt wifi đang kết nối).
|

|
Bước
4. Xem, theo dõi lịch sử đo
Vào Menu Lịch sử
đo, ứng dụng sẽ cho phép bạn lưu lại lịch sử mọi quá trình đo tốc độ từ khi
bắt đầu sử dụng.
Click vào kết quả
để xem chi tiết các thông số như: tốc độ download, upload, độ trễ, nhà mạng,
địa chỉ IP, vị trí thực hiện đo,...
Sau khi xem chi
tiết các kết quả đo, bạn có thể chia sẻ kết quả đó tương tự như sau khi thực
hiện đo xong
|

|
Bước 5. Phần Mở rộng, bạn có
thể xem các thông số đo, phiên bản cập nhật ứng dụng cùng các điều khoản sử
dụng của ứng dụng.

HƯỚNG
DẪN NHẬP SỐ LIỆU TRỰC TUYẾN TRÊN NỀN TẢNG VÀ ỨNG DỤNG GOOGLE TRANG TÍNH
(Kèm
theo Kế hoạch số 467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phần
1. Nhập liệu trực tuyến trên máy tính thông qua nền tảng Google Trang tính:
- Đối với Phiếu số 02
dành cho UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện nhập số liệu theo các đường
link sau:
1. UBND các xã,
phường thuộc thành phố Lào Cai:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1ZYTbIGdScB4NV4kQJbfNcV2cLozmzjdo/ed
it?usp=sharing&ouid=108390931075297931184&rtpof=true&sd=true
2. UBND các xã, thị
trấn thuộc huyện Bát Xát:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/14bPjWwB7myZRyKeXU0w1PXHtakdYOkm
T/edit?usp=sharing&ouid=108390931075297931184&rtpof=true&sd=true
3. UBND các xã,
phường thuộc thị xã Sa Pa:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1l- 5Rs451S7GxomAlGBTAX7ghUvfxntBt/edit?usp=sharing&ouid=1083909310752979
31184&rtpof=true&sd=true
4. UBND các xã, thị
trấn thuộc huyện Bảo Thắng
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1n18LyswE-
euZ7UvGYzYWpcpfnMcvvl0y/edit?usp=sharing&ouid=108390931075297931184&rt pof=true&sd=true
5. UBND các xã, thị
trấn thuộc huyện Bảo Yên:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/140bwEQZoz6NOecPIU_Kr0QCJqshKCNJ3/edit?usp=sharing&ouid=108390931075297931184&rtpof=true&sd=true
6. UBND các xã, thị
trấn thuộc huyện Bắc Hà:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1szSFJFAJvA-AsOMmV3Hkl4D-
u3f1hjLy/edit?usp=sharing&ouid=10839093107
5297931184&rtpof=true&sd=true
7. UBND các xã, thị
trấn thuộc huyện Mường Khương:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1Fy- qbaAOCm5OI8gdK75VPFcGiE_zISlP/edit?usp=sharing&ouid=1083909310752979
31184&rtpof=true&sd=true
8. UBND các xã, thị
trấn thuộc huyện Văn Bàn:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1K2weiDhcifx8NBtU46K
- sqU44opcuQke/edit?usp=sharing&ouid=108390931075297931184&rtpof=true&sd=true
9. UBND các xã, thị
trấn thuộc huyện Si Ma Cai:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/14bfk-Ufsjq5nj7Sh-
Qbo4ZBErzkFxkKA/edit?usp=sharing&ouid=108390931075297931184&rtpof=true&sd=true
- Đối với Phiếu số 03
dành cho Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhập
số liệu theo đường link sau:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1RxRogjEcZdUVGSuGDsr_Xd3F5Cp38ceD/edit?usp=sharing&ouid=108390931075297931184&rtpof=true&sd=true
10. Các doanh nghiệp
viễn thông : nhập vào Phiếu 04, 05 theo đường dẫn:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1norB3jBOBuQac
-8OPXUfu_fnywehML9X_3K6HrnHHh4/edit?gid=0#gid=0
Phần
2: Nhập số liệu trực tuyến thông qua ứng dụng Google Trang tính trên điện thoại
thông minh:

Bước 2: Truy nhập vào
các đường link trên theo các đơn vị đã có sẵn, thực hiện đăng nhập bằng tài khoản
Google, rồi thực hiện nhập số liệu vào biểu mẫu có sẵn.
PHỤ
LỤC 03
PHÂN
CÔNG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG KHẢO SÁT
(Kèm
theo Kế hoạch số 467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Huyện
|
Tên xã
|
ĐV thực hiện
|
1
|
Bắc Hà
|
Thị Trấn Bắc Hà
|
VIETTEL
|
2
|
Bắc Hà
|
Tà Chải
|
VNPT
|
3
|
Bắc Hà
|
Bản Cái
|
VNPT
|
4
|
Bắc Hà
|
Cốc lầu
|
VNPT
|
5
|
Bắc Hà
|
Cốc Ly
|
VNPT
|
6
|
Bắc Hà
|
Hoàng Thu Phố
|
VIETTEL
|
7
|
Bắc Hà
|
Bản Liền
|
VIETTEL
|
8
|
Bắc Hà
|
Bảo Nhai
|
VNPT
|
9
|
Bắc Hà
|
Lùng Phình
|
VIETTEL
|
10
|
Bắc Hà
|
Na Hối
|
VNPT
|
11
|
Bắc Hà
|
Nậm Đét
|
VIETTEL
|
12
|
Bắc Hà
|
Nậm Khánh
|
VIETTEL
|
13
|
Bắc Hà
|
Nậm Mòn
|
VNPT
|
14
|
Bắc Hà
|
Tả Củ Tỷ
|
VIETTEL
|
15
|
Bắc Hà
|
Tả Van chư
|
VIETTEL
|
16
|
Bắc Hà
|
Nậm Lúc
|
VNPT
|
17
|
Bắc Hà
|
Lùng Cải
|
VIETTEL
|
18
|
Bắc Hà
|
Bản Phố
|
VIETTEL
|
19
|
Bắc Hà
|
Thải Giàng Phố
|
VIETTEL
|
20
|
Bảo Thắng
|
Bản Cầm
|
VNPT
|
21
|
Bảo Thắng
|
Bản Phiệt
|
VNPT
|
22
|
Bảo Thắng
|
Sơn Hải
|
VIETTEL
|
23
|
Bảo Thắng
|
TT Phố Lu
|
VIETTEL
|
24
|
Bảo Thắng
|
Trì Quang
|
VNPT
|
25
|
Bảo Thắng
|
Xuân Giao
|
VIETTEL
|
26
|
Bảo Thắng
|
Xuân Quang
|
VNPT
|
27
|
Bảo Thắng
|
TT Phong Hải
|
VNPT
|
28
|
Bảo Thắng
|
Sơn Hà
|
VIETTEL
|
29
|
Bảo Thắng
|
TT Tằng Lỏong
|
VIETTEL
|
30
|
Bảo Thắng
|
Thái Niên
|
VNPT
|
31
|
Bảo Thắng
|
Gia Phú
|
VIETTEL
|
32
|
Bảo Thắng
|
Phú Nhuận
|
VIETTEL
|
33
|
Bảo Thắng
|
Phong Niên
|
VNPT
|
34
|
Bảo Yên
|
Thị trấn Phố Ràng
|
VIETTEL
|
35
|
Bảo Yên
|
Lương Sơn
|
VIETTEL
|
36
|
Bảo Yên
|
Bảo Hà
|
VIETTEL
|
37
|
Bảo Yên
|
Yên Sơn
|
VIETTEL
|
38
|
Bảo Yên
|
Cam Cọn
|
VIETTEL
|
39
|
Bảo Yên
|
Kim Sơn
|
VIETTEL
|
40
|
Bảo Yên
|
Nghĩa Đô
|
VNPT
|
41
|
Bảo Yên
|
Phúc Khánh
|
VIETTEL
|
42
|
Bảo Yên
|
Tân Tiến
|
VNPT
|
43
|
Bảo Yên
|
Việt Tiến
|
VIETTEL
|
44
|
Bảo Yên
|
Vĩnh Yên
|
VNPT
|
45
|
Bảo Yên
|
Minh Tân
|
VNPT
|
46
|
Bảo Yên
|
Xuân Thượng
|
VNPT
|
47
|
Bảo Yên
|
Xuân Hòa
|
VNPT
|
48
|
Bảo Yên
|
Điện Quan
|
VNPT
|
49
|
Bảo Yên
|
Thượng Hà
|
VNPT
|
50
|
Bảo Yên
|
Tân Dương
|
VNPT
|
51
|
Bát Xát
|
A Lù
|
VNPT
|
52
|
Bát Xát
|
A Mú Sung
|
VNPT
|
53
|
Bát Xát
|
Bản Vược
|
VIETTEL
|
54
|
Bát Xát
|
Bản Xèo
|
VIETTEL
|
55
|
Bát Xát
|
Cốc Mỳ
|
VIETTEL
|
56
|
Bát Xát
|
Dền Sáng
|
VIETTEL
|
57
|
Bát Xát
|
Dền Thàng
|
VIETTEL
|
58
|
Bát Xát
|
Mường Hum
|
VIETTEL
|
59
|
Bát Xát
|
Mường Vi
|
VIETTEL
|
60
|
Bát Xát
|
Nậm Chạc
|
VIETTEL
|
61
|
Bát Xát
|
Nậm Pung
|
VIETTEL
|
62
|
Bát Xát
|
Pa Cheo
|
VIETTEL
|
63
|
Bát Xát
|
Phìn Ngan
|
VIETTEL
|
64
|
Bát Xát
|
Quang Kim
|
VNPT
|
65
|
Bát Xát
|
Sàng Ma Sáo
|
VNPT
|
66
|
Bát Xát
|
Tòng Sành
|
VNPT
|
67
|
Bát Xát
|
Trịnh Tường
|
VNPT
|
68
|
Bát Xát
|
Trung Lèng Hồ
|
VNPT
|
69
|
Bát Xát
|
Thị trấn Bát Xát
|
VNPT
|
70
|
Bát Xát
|
Y Tý
|
VIETTEL
|
71
|
Bát Xát
|
Bản Qua
|
VNPT
|
72
|
Lào Cai
|
Bình Minh
|
MOBIFONE
|
73
|
Lào Cai
|
Duyên Hải
|
MOBIFONE
|
74
|
Lào Cai
|
Lào Cai
|
MOBIFONE
|
75
|
Lào Cai
|
Hợp Thành
|
MOBIFONE
|
76
|
Lào Cai
|
Pom Hán
|
MOBIFONE
|
77
|
Lào Cai
|
Cốc Lếu
|
MOBIFONE
|
78
|
Lào Cai
|
Tả Phời
|
MOBIFONE
|
79
|
Lào Cai
|
Xuân Tăng
|
MOBIFONE
|
80
|
Lào Cai
|
Bắc Lệnh
|
MOBIFONE
|
81
|
Lào Cai
|
Bắc Cường
|
MOBIFONE
|
82
|
Lào Cai
|
Thống Nhất
|
MOBIFONE
|
83
|
Lào Cai
|
Kim Tân
|
MOBIFONE
|
84
|
Lào Cai
|
Nam Cường
|
MOBIFONE
|
85
|
Lào Cai
|
Cốc San
|
MOBIFONE
|
86
|
Lào Cai
|
Vạn Hòa
|
MOBIFONE
|
87
|
Lào Cai
|
Đồng Tuyển
|
MOBIFONE
|
88
|
Lào Cai
|
Cam Đường
|
MOBIFONE
|
89
|
Mường Khương
|
Lùng Khấu Nhin
|
VNPT
|
90
|
Mường Khương
|
Bản Sen
|
VIETTEL
|
91
|
Mường Khương
|
Tung Chung Phố
|
VNPT
|
92
|
Mường Khương
|
Tả Ngải Chồ
|
VNPT
|
93
|
Mường Khương
|
Lùng Vai
|
VIETTEL
|
94
|
Mường Khương
|
Thanh Bình
|
VIETTEL
|
95
|
Mường Khương
|
Nậm Chảy
|
VIETTEL
|
96
|
Mường Khương
|
Tả Thàng
|
VNPT
|
97
|
Mường Khương
|
Bản Lầu
|
VIETTEL
|
98
|
Mường Khương
|
Thị Trấn
|
VIETTEL
|
99
|
Mường Khương
|
Pha Long
|
VNPT
|
100
|
Mường Khương
|
Dìn Chin
|
VNPT
|
101
|
Mường Khương
|
La Pan Tẩn
|
VNPT
|
102
|
Mường Khương
|
Tả Gia Khâu
|
VNPT
|
103
|
Mường Khương
|
Cao Sơn
|
VNPT
|
104
|
Mường Khương
|
Nấm Lư
|
VNPT
|
105
|
Sa Pa
|
Ô Quý Hồ
|
VNPT
|
106
|
Sa Pa
|
Cầu Mây
|
VIETTEL
|
107
|
Sa Pa
|
Sa Pa
|
VNPT
|
108
|
Sa Pa
|
Phan Si Păng
|
VNPT
|
109
|
Sa Pa
|
Hàm Rồng
|
VIETTEL
|
110
|
Sa Pa
|
Mường Hoa
|
VIETTEL
|
111
|
Sa Pa
|
Mường Bo
|
VIETTEL
|
112
|
Sa Pa
|
Bản Hồ
|
VIETTEL
|
113
|
Sa Pa
|
Trung Chải
|
VNPT
|
114
|
Sa Pa
|
Hoàng Liên
|
VNPT
|
115
|
Sa Pa
|
Liên Minh
|
VIETTEL
|
116
|
Sa Pa
|
Thanh Bình
|
VIETTEL
|
117
|
Sa Pa
|
Ngũ Chỉ Sơn
|
VNPT
|
118
|
Sa Pa
|
Tả Phìn
|
VNPT
|
119
|
Sa Pa
|
Sa Pả
|
VNPT
|
120
|
Sa Pa
|
Tả Van
|
VIETTEL
|
121
|
Si Ma Cai
|
Quan Hồ Thẩn
|
VNPT
|
122
|
Si Ma Cai
|
TT Si Ma Cai
|
VNPT
|
123
|
Si Ma Cai
|
Thào Chư Phìn
|
VIETTEL
|
124
|
Si Ma Cai
|
Nàn Sán
|
VIETTEL
|
125
|
Si Ma Cai
|
Nàn Sín
|
VIETTEL
|
126
|
Si Ma Cai
|
Sán Chải
|
VNPT
|
127
|
Si Ma Cai
|
Lùng Thẩn
|
VNPT
|
128
|
Si Ma Cai
|
Cán Cấu
|
VNPT
|
129
|
Si Ma Cai
|
Bản Mế
|
VIETTEL
|
130
|
Si Ma Cai
|
Sín Chéng
|
VIETTEL
|
131
|
Văn Bàn
|
Nậm Tha
|
VIETTEL
|
132
|
Văn Bàn
|
Khánh Yên Hạ
|
VNPT
|
133
|
Văn Bàn
|
Tân An
|
VNPT
|
134
|
Văn Bàn
|
Hòa Mạc
|
VIETTEL
|
135
|
Văn Bàn
|
Khánh Yên Trung
|
VIETTEL
|
136
|
Văn Bàn
|
Nậm Xây
|
VIETTEL
|
137
|
Văn Bàn
|
Liêm Phú
|
VIETTEL
|
138
|
Văn Bàn
|
Dương Quỳ
|
VIETTEL
|
139
|
Văn Bàn
|
Chiềng Ken
|
VIETTEL
|
140
|
Văn Bàn
|
Nậm Xé
|
VIETTEL
|
141
|
Văn Bàn
|
Khánh Yên Thượng
|
VIETTEL
|
142
|
Văn Bàn
|
Nậm Chày
|
VIETTEL
|
143
|
Văn Bàn
|
Làng Giàng
|
VIETTEL
|
144
|
Văn Bàn
|
Nậm Dạng
|
VNPT
|
145
|
Văn Bàn
|
Tân Thượng
|
VNPT
|
146
|
Văn Bàn
|
Nậm Mả
|
VNPT
|
147
|
Văn Bàn
|
Sơn Thuỷ
|
VNPT
|
148
|
Văn Bàn
|
Võ Lao
|
VNPT
|
149
|
Văn Bàn
|
TT Khánh Yên
|
VNPT
|
150
|
Văn Bàn
|
Dần Thàng
|
VIETTEL
|
151
|
Văn Bàn
|
Minh Lương
|
VIETTEL
|
152
|
Văn Bàn
|
Thẩm Dương
|
VIETTEL
|
PHỤ
LỤC 04
THÔN
CHƯA CÓ HẠ TẦNG BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH (INTERNET CÁP QUANG)
(Kèm
theo Kế hoạch số 467/KH-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Huyện
|
Tên xã
|
Tên thôn
|
Doanh nghiệp
|
1
|
Bảo Thắng
|
Phong Niên
|
Phìn Giàng
|
VNPT
|
2
|
Bảo Yên
|
Cam Cọn
|
Thôn Bỗng Buôn
|
VIETTEL
|
3
|
Tân Tiến
|
Cán Chải
|
VNPT
|
4
|
Nậm Ngòa
|
VNPT
|
5
|
Bát Xát
|
Pa Cheo
|
Thôn Bản Giàng
|
VIETTEL
|
6
|
Phìn Ngan
|
Thôn Suối Chải
|
VIETTEL
|
7
|
Dền Thàng
|
Thôn Dền Thàng 2
|
VIETTEL
|
8
|
Thôn Ngải Thầu
|
VIETTEL
|
9
|
Thôn Sín Chải
|
VIETTEL
|
10
|
Nậm Chạc
|
Suối Thầu
|
VIETTEL
|
11
|
Cốc Mỳ
|
Thôn Séo Phìn
|
Ngan
|
VIETTEL
|
12
|
Sàng Ma Sáo
|
Sàng Ma Sáo
|
VNPT
|
13
|
Mường Hum
|
Séo Pờ Hồ
|
VIETTEL
|
14
|
Tả Pờ Hồ
|
VIETTEL
|
15
|
Bản Vược
|
Thôn San Lùng
|
VIETTEL
|
16
|
Y Tý
|
Phìn Hồ
|
VIETTEL
|
17
|
Mường Khương
|
Dìn Chin
|
Mào Sao Chải
|
VNPT
|
18
|
Tả Thàng
|
Bản Phố
|
VNPT
|
20
|
La Pan Tẩn
|
Sà San
|
VNPT
|
21
|
Sa Pa
|
Tả Van
|
Thôn Dền Thàng
|
VIETTEL
|
22
|
Bản Hồ
|
Thôn Tả Trung Hồ
|
VIETTEL
|
23
|
Thôn Séo Trung Hồ
|
VIETTEL
|
24
|
Thanh Bình
|
Thôn Bản Toòng
|
VIETTEL
|
25
|
Thôn Nậm Si
|
VIETTEL
|
26
|
Trung Chải
|
Móng Sến 1
|
VNPT
|
27
|
Ngũ Chỉ Sơn
|
Phìn Hồ
|
VNPT
|
28
|
Si Ma Cai
|
Thị trấn Si Ma Cai
|
TDP Sín Chải
|
VNPT
|
29
|
Na Cáng
|
VNPT
|
30
|
Nàn Sán
|
Thôn Lũng Choáng
|
VIETTEL
|
31
|
Thôn Hóa Chư Phùng
|
VIETTEL
|
32
|
Bản Mế
|
Thôn Cốc Rế
|
VIETTEL
|
33
|
Thào Chư Phìn
|
Thôn Cẩu Pỉ Chải
|
VIETTEL
|
34
|
Nàn Sán
|
Hóa chư Phùng
|
VIETTEL
|
35
|
Thành Phố
|
Thống Nhất
|
Thôn Bản Cam
|
MOBIFONE
|
36
|
Tả Phời
|
Thôn Làng Mới
|
MOBIFONE
|
37
|
Thôn Séo Tả 2
|
MOBIFONE
|
38
|
Thôn Séo Tả 1
|
MOBIFONE
|
39
|
Văn Bàn
|
Nậm Tha
|
Thôn Khe Păn
|
VIETTEL
|
40
|
Dương Quỳ
|
Thôn Tùn Trên
|
VIETTEL
|
41
|
Thôn Tùn Dưới
|
VIETTEL
|
42
|
Thôn Nậm Hốc
|
VIETTEL
|
43
|
Nậm Chày
|
Thôn Lán Bò
|
VIETTEL
|
44
|
Thôn Khâm Trên
|
VIETTEL
|
45
|
Hỏm trên
|
VIETTEL
|
46
|
Khánh Yên Hạ
|
Nà Nheo
|
VNPT
|
47
|
Bắc Hà
|
Bản Cái
|
Cô Tông Bản Vàng
|
VNPT
|
48
|
Ma Sín Chải
|
VNPT
|
49
|
Bản Phố
|
Trung La
|
VIETTEL
|
50
|
Quán Dín Ngài
|
VIETTEL
|
51
|
Bản Phố 1
|
VIETTEL
|
52
|
Cốc Ly
|
Thèn Phùng
|
VNPT
|
53
|
Nậm Hu
|
VNPT
|
54
|
Làng Mới
|
VNPT
|
55
|
Nậm Mòn
|
Bản Ngồ Thượng
|
VNPT
|
56
|
Nậm Nàn
|
VNPT
|
57
|
Nậm Đét
|
Tống Thượng
|
VIETTEL
|
58
|
Thải Giàng Phố
|
Dì Thàng
|
VIETTEL
|
59
|
Sản Chư Ván
|
VIETTEL
|
60
|
Ngải Thầu Sín Chải
|
VIETTEL
|
61
|
Sán Sả Hồ
|
VIETTEL
|
62
|
Tả Củ Tỷ
|
Nậm Sỏm
|
VIETTEL
|
|
|
|
|
|
|