Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 46/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Đồng Văn Thanh
Ngày ban hành: 08/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 08 tháng 3 năm 2024

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 176/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi là Đề án).

Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn Tỉnh.

c) Hình thành Mạng lưới chuyển đổi số rộng khắp từ cấp tỉnh đến cơ sở.

d) Sử dụng thống nhất, có hiệu quả các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng quản lý nhà nước về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai.

2. Yêu cầu

a) Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định và phân công tại Kế hoạch này.

b) Trong quá trình triển khai thực hiện, cần tăng cường công tác phối hợp, lồng ghép các nội dung nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo gắn kết chặt chẽ với các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của Tỉnh.

c) Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên nguyên tắc không làm tăng biên chế cán bộ, công chức; không làm tăng tổ chức, bộ máy của cơ quan nhà nước.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

a) 100% đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin thuộc UBND tỉnh được kiện toàn tổ chức bộ máy để tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.

b) 100% đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin thuộc UBND tỉnh được tăng cường bố trí biên chế từ nguồn biên chế được giao của cơ quan đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.

c) 100% các các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã chú trọng bố trí bộ phận hoặc đầu mối đảm bảo về chuyên môn thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.

d) 100% các tổ chức, cá nhân trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.

2. Định hướng đến năm 2030

a) Mạng lưới chuyển đổi số được hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số của Tỉnh và quốc gia.

b) 100% đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số từ Tỉnh đến cơ sở hàng năm được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng nhiệm vụ chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.

III. NHIỆM VỤ

(Đính kèm Phụ lục)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này.

b) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán kinh phí để triển khai Kế hoạch, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

c) Hướng dẫn các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn Tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở, thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch này.

2. Công an tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong quá trình chuyển đổi số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

3. Sở Tài chính

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối ngân sách thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.

4. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nâng cao năng lực, đ áp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm lồng ghép vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của Tỉnh đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.

5. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương trực tiếp chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao, đảm bảo yêu cầu, tiến độ theo Kế hoạch này.

b) Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hoặc lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch Chuyển đổi số hàng năm của cơ quan, đơn vị và địa phương để triển khai hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ.

c) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch và các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

d) Cử công chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng theo các chương trình, kế hoạch của Tỉnh, các chương trình do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức. Đồng thời, hàng năm chủ động tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng cho cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức cập nhật kiến thức chuyển đổi số cho thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng.

đ) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị và địa phương gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi, báo cáo khi có yêu cầu.

6. Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Tỉnh

a) Tham gia, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn Tỉnh.

b) Chủ động tham gia các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia.

c) Chủ động thực hiện và tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội về sử dụng các nền tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.

Trên đây là Kế hoạch Thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, NC.HQ
E:\2024\12.STT\1.THop\13.KH_ĐA_1690.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đồng Văn Thanh

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh Hậu Giang)

TT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

I

Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông; Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thị xã, thành phố theo quy định pháp luật

1

Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh

Sở TT&TT

Sở Nội vụ

Năm 2024

2

Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

UBND cấp huyện

Sở Nội vụ, Sở TT&TT

Năm 2024

II

Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn Tỉnh

1

Rà soát, bổ sung, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh, trên cơ sở biên chế được giao hàng năm, bố trí, sắp xếp vị trí việc làm đảm bảo thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn Tỉnh

Sở TT&TT

Sở Nội vụ

Trước ngày 31/3/ 2024

2

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã bố trí, phân công đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị (Gồm: 01 lãnh đạo; 01 chuyên viên)

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã

Sở TT&TT

3

Kiện toàn tổ chức bộ máy Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện, đảm bảo thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn

UBND cấp huyện

Sở Nội vụ, Sở TT&TT

Năm 2024

III

Triển khai các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số

Triển khai, hướng dẫn Mạng lưới chuyển đổi số sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố

Sở TT&TT

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; doanh nghiệp viễn thông

Hàng năm

IV

Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số Tỉnh

1

Xây dựng, tham mưu ban hành kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số Tỉnh hàng năm

Sở TT&TT

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

Hàng năm

2

Phát huy vai trò cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số Tỉnh; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn Tỉnh

Sở TT&TT

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, Thành viên Ban Chỉ đạo

Hàng năm

V

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số

Triển khai nền tảng học trực tuyến mở đại trà để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho 100% thành viên tham gia Mạng lưới chuyển đổi số Tỉnh (nền tảng MOOCs)

Sở TT&TT

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số Tỉnh

Hàng năm

VI

Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số trên địa bàn Tỉnh

1

Tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề để cung cấp trao đổi, cập nhật thông tin, kinh nghiệm, chuyên môn nghiệp vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số

Sở TT&TT

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

Hàng năm

2

Hỗ trợ chuyên gia, nhân lực, tham gia vào các hoạt động tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ quan nhà nước

Các doanh nghiệp viễn thông

Sở TT&TT

Hàng năm

3

Thành lập Mạng lưới chuyển đổi số trên địa bàn Tỉnh

Sở TT&TT

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Tổ Công nghệ số cộng đồng; các doanh nghiệp viễn thông

Năm 2024

VII

Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số

Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

Hàng năm

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 46/KH-UBND ngày 08/03/2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


258

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.248.105
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!