ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4337/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày
14 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MÔ HÌNH ĐIỂM TẠI ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG DỮ LIỆU DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
Thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là
Đề án 06); xét đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 6086/CAT-PC06 ngày
14/11/2023, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các mô
hình điểm của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Tập trung thực hiện đồng bộ
các giải pháp, biện pháp, xây dựng các Mô hình điểm về chuyển đổi số để triển
khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 và Chỉ thị số
05/CT-TTg tại tỉnh Hải Dương trong năm 2023 và các năm tiếp theo.
b) Triển khai các giải pháp đồng
bộ phát triển VNeID trên nguyên tắc thống nhất, đồng bộ, kế thừa và phát huy thế
mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo, liên thông dữ liệu hướng đến tiện tích
cho người dân, doanh nghiệp.
1.2. Yêu cầu
a) Phát huy vai trò của Tổ công
tác Đề án 06 cấp huyện; Tổ công tác Đề án 06 cấp xã, thôn, tổ dân phố là “hạt
nhân” trong hướng dẫn thực hiện dịch vụ công (DVC) trực tuyến, chuyển đổi số.
Nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ
tại Đề án 06 về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số,
xã hội số phù hợp, thống nhất với Chương trình chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Khảo sát, đánh giá để tận dụng
hạ tầng sẵn có gắn với địa bàn cơ sở của người dân được hưởng những tiện ích từ
Đề án 06. Quá trình triển khai thực hiện phải bảo đảm hiệu quả, an ninh, an
toàn và bảo mật, bí mật thông tin công dân; tuân thủ chặt chẽ quy trình nghiệp
vụ bảo đảm thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
c) Quá trình triển khai thực hiện
phải có sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, đơn vị có liên quan, đảm bảo thực
hiện đúng quy định, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao phục vụ mục tiêu
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ
chuyển đổi số quốc gia phù hợp với yêu cầu thực tế, đặc thù, đặc điểm tại tỉnh
Hải Dương.
2. Phạm vi, đối tượng triển
khai và thời gian thực hiện
2.1. Kế hoạch được triển khai với
18 mô hình cụ thể.
2.2. Đối tượng, phạm vi triển
khai: Cơ quan, đơn vị, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2.3. Thời gian thực hiện: Theo
lộ trình của từng mô hình.
II. CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
(Có phụ lục kèm theo)
1. Nhóm tiện
ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
(02 mô hình)
1.1. Mô hình 1: Triển khai 53 dịch
vụ công thiết yếu
a) Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai đồng bộ các nội
dung theo lộ trình Đề án 06.
b) Các cơ quan, đơn vị huy động,
bố trí nguồn nhân lực có trình độ công nghệ thông tin (người trẻ tuổi, đoàn
viên thanh niên, học sinh, sinh viên, giáo viên,…) để nghiên cứu quy trình các
bước thực hiện, đẩy mạnh tuyên truyền đến người dân về giá trị, tiện ích khi thực
hiện DVC trực tuyến khi triển khai.
1.2. Mô hình 2: Triển khai cung
cấp DVC trực tuyến trên VNeID
a) Mục tiêu: Bộ Công an triển
khai tích hợp các DVC trực tuyến trên VNeID để người dân thực hiện DVC trực tuyến
trên VNeID.
b) Phân công nhiệm vụ: Công an
tỉnh phối hợp Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an chủ trì thực hiện.
c) Thời gian triển khai: Khi có
hướng dẫn của Bộ Công an.
2. Nhóm tiện
ích phát triển kinh tế - xã hội (bao gồm 02 mô hình)
2.1. Mô hình 3: Triển khai cho
vay tín chấp công dân: Hộ nghèo, người có công.
a) Mục tiêu: Xác định đúng đối
tượng diện được vay tín chấp công dân.
b) Phân công nhiệm vụ:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh tỉnh Hải Dương chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện triển
khai cho vay tín chấp công dân: hộ nghèo, người có công.
c) Lực lượng triển khai:
- Các ngân hàng chính sách tỉnh,
ngân hàng thương mại.
- Công an tỉnh và Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, xã.
- Thời gian hoàn thành:
30/3/2024.
- Công cụ triển khai: Hệ thống
Cơ sở DLQG về DC.
2.2. Mô hình 4: Phát triển du lịch,
gắn với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư,
định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số
a) Mục tiêu: Giới thiệu, quảng
bá hình ảnh, thương hiệu, chất lượng sản phẩm trên sàn giao dịch, cung cấp sàn
thương mại điện tử.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Công an tỉnh phối hợp với Cục
Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an: xây dựng giải pháp trên VNeID và các ứng dụng
số của các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan.
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Công thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
c) Thời gian hoàn thành:
30/3/2024.
d) Công cụ triển khai: VNeID,
CCCD gắn chíp điện tử.
3. Nhóm tiện
ích phục vụ công dân số (bao gồm 08 mô hình)
3.1 Mô hình 5: Đảm bảo điều kiện
công dân số
a) Mục tiêu: Triển khai tạo lập,
cấp phát và liên thông dữ liệu dân cư các tài khoản tối thiểu cần sở hữu của
công dân số bao gồm: Tài khoản định danh điện tử (VNeID), tài khoản thanh toán
điện tử, chữ ký số cho 100% người dân đảm bảo điều kiện.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Công an tỉnh chủ trì trong việc
khởi tạo và cấp phát tài khoản định danh điện tử (phấn đấu thu nhận đạt 80% tài
khoản định danh điện tử đối với người dân đủ điều kiện).
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh Hải Dương chỉ đạo các ngân hàng thương mại tiếp tục có giải pháp
đẩy mạnh, mở tài khoản thanh toán cho công dân trên địa bàn tỉnh.
- Doanh nghiệp phối hợp trong
việc cấp phát chữ ký số trong dân. Sở Thông tin và Truyền thông, chính quyền địa
phương phối hợp.
c) Lực lượng triển khai:
+ Các đơn vị trực thuộc Công an
tỉnh.
+ Tổ Đề án 06 cấp cơ sở.
+ Các ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên
đ) Công cụ triển khai: VNeID: Tạo
lập tài khoản định danh điện tử (VNeID).
3.2. Mô hình 6: Chuẩn hóa xác
thực tập trung (SSO)
a) Mục tiêu: Sử dụng hệ thống
xác thực tập trung (SSO) của Bộ Công an triển khai thông qua hệ thống định danh
điện tử cho toàn hệ thống nền tảng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống.
- Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ
Công an phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin
trước khi đưa vào vận hành chính thức.
c) Lực lượng triển khai: Nhân sự
kỹ thuật Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an phối hợp nhân sự kỹ thuật Sở
Thông tin và Truyền thông. d) Thời gian hoàn thành: 30/6/2024.
đ) Công cụ triển khai: Cổng dịch
vụ công, Hệ thống xử lý một cửa, Quản lý văn bản và điều hành công việc, nền tảng
làm việc số và các nền tảng số khác trên môi trường Web do tỉnh Hải Dương quản
lý.
3.3. Mô hình 7: Truyền thông nội
bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước
a) Mục tiêu: Tăng cường công
tác truyền thông nội bộ đảm bảo cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức thuộc
tỉnh nắm rõ mục tiêu, nội dung, triển khai thành công Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
b) Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì triển khai công tác truyền thông nội bộ và giám sát kết quả truyền
thông qua các nền tảng số.
+ Công an tỉnh, Sở Nội vụ phối hợp
cung cấp các nội dung liên quan để truyền thông.
c) Lực lượng triển khai: Nhân sự
truyền thông Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
d) Công cụ triển khai: Dựa trên
các nền tảng số hiện có của tỉnh.
3.4. Mô hình 8: Triển khai tố
giác tội phạm qua ứng dụng VNeID
a) Mục tiêu: Sử dụng VNeID
trong công tác tố giác tội phạm bảo đảm an ninh trật tự.
b) Phân công nhiệm vụ: Công an
tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai
tổ chức thực hiện.
c) Lực lượng triển khai:
- Cục Cảnh sát Quản lý hành
chính về TTXH - Bộ Công an, Công an tỉnh và UBND cấp huyện.
- Tổ công tác Đề án 06 cấp cơ sở.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
đ) Công cụ triển khai: VNeID.
3.5. Mô hình 9: Triển khai nền
tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng
cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức,
giảm chi phí đào tạo truyền thống
a) Mục tiêu: Cung cấp nền tảng
đào tạo trực tuyến để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các
cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống.
b) Phân công nhiệm vụ: Sở Thông
tin và Ttruyền thông chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND cấp huyện có nhu cầu
triển khai thực hiện theo lộ trình đào tạo.
c) Lực lượng triển khai: Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện. d) Thời gian triển khai: Ngày 30/12/2023.
3.6. Mô hình 10: Triển khai
tuyên truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer
a) Mục tiêu: sử dụng VNeID
tuyên truyền và hỗ trợ pháp lý qua tổng đài.
b) Phân công nhiệm vụ: Sở Tư
pháp phối hợp với UBND cấp huyện triển khai tổ chức thực hiện khi Cục Cảnh sát
QLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp tính năng trên VNeID.
c) Lực lượng triển khai
- Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ
Công an, Công an tỉnh, Sở Tư pháp và UBND cấp huyện.
- Tổ công tác Đề án 06 cấp cơ sở.
d) Thời gian triển khai:
30/12/2024.
đ) Công cụ triển khai: VNeID,
CallCentrer (theo hướng dẫn của Bộ công an).
3.7. Mô hình 11: Thông tin lý lịch
tư pháp trên VNeID
a) Mục tiêu: Hiển thị thông tin
lý lịch tư pháp công dân trên VNeID.
b) Phân công nhiệm vụ: Sở Tư
pháp chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tích hợp liên thông qua nền
tảng chia sẻ dữ liệu tỉnh khi Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an, Bộ Tư
pháp triển khai giải pháp.
c) Lực lượng triển khai:
- Cán bộ Cục Cảnh sát QLHC về
TTXH - Bộ Công an, Bộ Tư pháp.
- Sở Tư pháp và Sở Thông tin và
Truyền thông.
d) Thời gian triển khai: Khi có
hướng dẫn của Bộ Công an.
đ) Công cụ triển khai: VNeID.
3.8. Mô hình 12: Triển khai tích
hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VneID.
a) Mục tiêu: Tích hợp, theo dõi
các thông tin sức khỏe, quá trình khám chữa bệnh và việc làm.
b) Tổ chức thực hiện:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực
hiện khi Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội triển khai giải pháp.
c) Lực lượng triển khai:
- Cán bộ Cục Cảnh sát QLHC về
TTXH - Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH.
- Sở Y tế và Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
d) Thời gian triển khai: Khi có
hướng dẫn của cơ quan cấp Bộ.
đ) Công cụ triển khai: VNeID
4. Nhóm số
hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
phục vụ cải cách TTHC (gồm 02 mô hình)
4.1. Mô hình 13: Số hóa tạo lập
dữ liệu trên nền CSDLQG về DC, như: lao động xã hội, các tổ chức hội, đoàn thể…
phục vụ cải cách TTHC
a) Mục tiêu: Tạo lập, số hóa dữ
liệu ban đầu cho các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: Lao động - Thương binh
và xã hội, các hội, đoàn thể…
b) Phân công nhiệm vụ: Các Sở,
ngành, địa phương tiến hành thu thập, số hóa, tạo lập dữ liệu theo lĩnh vực.
c) Lực lượng triển khai:
- Cán bộ kỹ thuật Cục Cảnh sát
QLHC về TTXH - Bộ Công an.
- Công an tỉnh, các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.2. Mô hình 14: Quản lý chương
trình An sinh xã hội thông qua VNeID
a) Mục tiêu: Toàn bộ các đối tượng
an sinh xã hội được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai chương trình theo
dõi, giám sát, hỗ trợ cũng như đảm bảo chính sách cho các đối tượng an sinh xã
hội trên một nền tảng thống nhất.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và ứng dụng phần
mềm trong thu thập, quản lý dữ liệu về các đối tượng thuộc ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội. Chủ trì phối hợp Công an tỉnh hướng dẫn các địa phương rà soát,
đối sánh, xác thực danh sách đối tượng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã
hội quản lý với CSDL quốc gia về dân cư.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh Hải Dương chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn, phối hợp
triển khai hỗ trợ mở tài khoản thanh toán cho đối tượng an sinh xã hội (Ví điện
tử hoặc tài khoản ngân hàng hoặc tài khoản viễn thông tùy vào nhu cầu của từng
đối tượng an sinh xã hội đảm bảo thuận tiện…).
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tổ chức triển khai chi trả an sinh xã hội sử dụng thanh toán không dùng
tiền mặt.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phối hợp Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai giải pháp hiển
thị trạng thái và quản lý chi trả an sinh xã hội trên app VNeID.
c) Lực lượng triển khai:
+ Tổ Đề án 06 cấp cơ sở.
+ Các tổ chức tài chính ngân
hàng, ví điện tử.
+ Cán bộ kỹ thuật Cục Cảnh sát
QLHC về TTXH - Bộ Công an và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện.
d) Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
đ) Công cụ triển khai: VNeID, Số
hóa dữ liệu và nghiệp vụ quản lý đối tượng.
5. Nhóm phục
vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp (gồm 04 mô hình)
5.1. Mô hình 15: Phân tích tình
hình dân cư
a) Mục tiêu: Thông qua CSDLQG về
DC thực hiện phân tích tình hình dân cư trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ
đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông
minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh.
- Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ
Công an phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin
trước khi đưa vào vận hành chính thức.
c) Lực lượng triển khai: Nhân sự
kỹ thuật Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an phối hợp nhân sự kỹ thuật của
cơ quan chủ trì cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về dân số, mật
độ, phân bổ, tôn giáo, dân tộc…
d) Thời gian hoàn thành:
30/12/2024.
đ) Địa điểm triển khai: Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hải Dương.
5.2. Mô hình 16: Phân tích tình
hình lao động
a) Mục tiêu: Thông qua Cơ sở
DLQG về DC thực hiện phân tích tình hình lao động trên địa bàn tỉnh phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội,
đảm bảo an sinh xã hội.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối
hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh cung cấp tài liệu
mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về lực lượng lao động theo nhóm tuổi, khu vực
thành thị, nông thôn, việc làm, thu nhập…
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp tích hợp hệ
thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
lãnh đạo tỉnh.
- Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ
Công an phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền
thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
c) Lực lượng triển khai: Nhân sự
kỹ thuật Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an phối hợp nhân sự kỹ thuật, Cục
Thống kê tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền
thông.
d) Thời gian hoàn thành: Năm
2024.
đ) Địa điểm triển khai: Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hải Dương.
5.3. Mô hình 17: Phân tích tình
hình du lịch thông qua lưu trú
a) Mục tiêu: Thông qua CSDLQG về
DC thực hiện phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú trên địa bàn tỉnh phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội, đảm bảo an sinh xã hội.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp tài liệu
mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về lượng khách quốc tế, nội địa, khách lưu trú
theo từng loại hình, theo từng nhóm tuổi…
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các doanh nghiệp tích hợp
hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
lãnh đạo tỉnh.
- Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ
Công an phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền
thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
c) Lực lượng triển khai: Nhân sự
kỹ thuật Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an phối hợp nhân sự kỹ thuật Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Thời gian hoàn thành:
30/12/2024.
đ) Địa điểm triển khai: Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hải Dương.
5.4. Mô hình 18: Phân tích tình
hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn
a) Mục tiêu: Thông qua CSDLQG về
DC thực hiện phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội, đảm bảo an sinh xã hội.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Công an tỉnh chủ trì cung cấp
tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về di biến động về tình hình dân cư,
các loại đối tượng cần quản lý...
- Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp với Công an tỉnh, các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị
thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh.
- Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ
Công an phối hợp với Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ
an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
c) Lực lượng triển khai: Nhân sự
kỹ thuật Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an phối hợp nhân sự kỹ thuật của
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Thời gian hoàn thành: Năm
2024.
đ) Địa điểm triển khai: Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hải Dương.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở,
ban, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch thực hiện theo lộ trình cụ thể, chi tiết
để triển khai thực hiện, bảo đảm đúng tiến độ, mục tiêu, kết quả đề ra. Trong
quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, tiến độ thực hiện của các đơn vị,
địa phương đối với từng nhóm nhiệm vụ có thể điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ
được giao.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Mô hình điểm thành một
số nội dung trong báo cáo kết quả thực hiện Đề án 06 hằng tháng về Cơ quan thường
trực Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh) trước ngày 15 hằng
tháng để tổng hợp, theo dõi.
3. Công an tỉnh – Cơ quan thường
trực triển khai Đề án 06 tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham
mưu đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh thực hiện các Mô hình điểm để
bảo đảm thúc đẩy thực hiện hiệu quả Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
4. Đề nghị Cục Cảnh sát Quản lý
hành chính về trật tự xã hội (Cục C06- Bộ Công an) quan tâm phối hợp, hỗ trợ Tổ
công tác triển khai Đề án 06 tỉnh tổ chức triển khai các mô hình điểm trên địa
bàn tỉnh Hải Dương đảm bảo tiến độ, kết quả tốt.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện 18 mô hình điểm tại Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công an (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBDN các huyện, thị xã, thành phố;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Thành viên TCTTK ĐA06 tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo Hải Dương; Đài PT và TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (01b).
|
CHỦ TỊCH
Triệu Thế Hùng
|
PHỤ LỤC:
CÁC MÔ HÌNH ĐIỂM CỦA ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Kế hoạch số 4337/KH-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Mô hình
|
Phân công thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Nền tảng
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Lực lượng triển khai
|
I
|
Nhóm tiện ích phục vụ giải
quyết TTHC và cung cấp DVC trực tuyến (02 mô hình)
|
1
|
Mô hình 1: Triển khai
53 DVC thiết yếu
|
CAT
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT
|
Tổ CTĐA06/CP các cấp, các Sở,
ngành, địa phương
|
Theo lộ trình Đề án 06/CP
|
VNeID
Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh
|
2
|
Mô hình 2: Triển khai
cung cấp DVC trực tuyến trên VNeID
|
CAT
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT
|
Tổ công tác ĐA06 cấp huyện, cấp
xã
|
Khi có hướng dẫn của Bộ Công
an
|
VNeID
|
II
|
Nhóm tiện ích phát triển
kinh tế - xã hội (08 mô hình)
|
3
|
Mô hình 3: Triển khai
cho vay tín chấp công dân: hộ nghèo, người có công
|
NHNN chỉ đạo các tổ chức tín
dụng trên địa bàn
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT,
Sở LĐTBXH
|
Ngân hàng chính sách, các
ngân hàng thương mại, Nhân sự kỹ thuật Cục CSQLHC về TTXH
|
30/3/2024
|
Dữ liệu dân cư
|
4
|
Mô hình 4: Phát triển
du lịch, gắn với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu
dân cư, định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh
tế số.
|
Sở VH, TTDL
|
DN, Cục CSQLHC về TTXH, CAT
|
Cục CSQLHC về TTXH, Sở
VHTTDL, DN
|
30/3/2023
|
VNeID, CCCD gắn chíp điện tử
|
III
|
Nhóm tiện ích phục vụ công
dân số (09 mô hình)
|
5
|
Mô hình 5: Đảm bảo điều
kiện công dân số
|
CAT, NHNN
|
Sở TTTT, UBND cấp huyện, DN
|
CAT, Tổ công tác ĐA06 các cấp,
các NHTM
|
Thường xuyên
|
VNeID
|
6
|
Mô hình 6: Chuẩn hóa
xác thực tập trung (SSO)
|
Sở TTTT
|
Cục CS QLHC về TTXH, DN
|
Nhân sự kỹ thuật Sở TTTT, CAT
|
30/6/2024
|
Ứng dụng số và Hệ thống giải
quyết TTHC tỉnh
|
7
|
Mô hình 7: Truyền
thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Nhà nước
|
Sở TTTT
|
Cục CS QLHC về TTXH, CAT, Sở
Nội vụ
|
Nhân sự của Sở TTTT
|
Thường xuyên
|
Nền tảng quản trị tổng thể cấp
tỉnh
|
8
|
Mô hình 8: Triển khai tố
giác tội phạm qua ứng dụng VNeID
|
CAT
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT,
các sở, ban, ngành, địa phương
|
Cục CS QLHC về TTXH , CAT,
CQĐP, Tổ CTĐA06 cấp cơ sở
|
Thường xuyên
|
VNeID
|
9
|
Mô hình 9: Triển khai
nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để
nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06/CP cho các cán bộ, công chức,
viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống
|
Sở TTTT
|
Cục CS QLHC về TTXH
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
30/10/2023
|
|
10
|
Mô hình 10: Triển khai
tuyên chuyển chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer
|
Sở TP
|
UBND cấp huyện
|
Cục CS QLHC về TTXH , CAT, Sở
TP, CQĐP, Tổ CTĐA06 cấp cơ sở
|
Dự kiến 30/12/2024 (Khi Cục
CSQLHC về TTXH cung cấp tính năng trên VNeID)
|
VNeID và Call Center
|
11
|
Mô hình 11: Thông tin
lý lịch tư pháp trên VNeID
|
Sở TP
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở TP, Sở
TTTT,
|
Khi có hướng dẫn của BCA
|
VNeID
|
12
|
Mô hình 12: Triển khai
tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID
|
Sở YT
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở
LĐTBXH, Sở TTTT
|
Cục CS QLHC về TTXH, Bộ YT, Bộ
LĐTBXH, Sở YT, Sở LĐTBXH
|
Khi có hướng dẫn của cơ quan
cấp Bộ
|
VNeID
|
IV
|
Nhóm số hóa, tạo lập dữ liệu
dùng chung trên Hệ thống CSDLQG về DC phục vụ cải cách TTHC (02 mô
hình)
|
13
|
Mô hình 13: Số hóa tạo
lập dữ liệu trên nền CSDLQG về DC, như: hộ tịch, LĐTBXH, đoàn thể…. phục vụ
CCTTHC
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Cục CS QLHC về TTXH, CAT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã, CAT, Cục CS QLHC về TTXH
|
Thường xuyên
|
CSDLQG về DC
|
14
|
Mô hình 14: Quản lý
chương trình an sinh xã hội thông qua VNeID
|
Sở LĐTBXH
|
Cục CS QLHC về TTXH, UBND cấp
huyện, DN
|
Bộ LĐTBXH, Cục CS QLHC về
TTXH, các tổ chức tài chính ngân hàng, Tổ CTĐA06 cấp cơ sở
|
30/12/2023
|
VneID, Hệ thống số của tỉnh
|
V
|
Nhóm Phục vụ chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo các cấp (04 mô hình)
|
15
|
Mô hình 15: Phân tích
tình hình dân cư
|
Sở TTTT
|
Cục CS QLHC về TTXH, DN
|
DN, Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh, Cục CS QLHC về TTXH phối hợp các đơn vị
|
30/12/2024
|
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
16
|
Mô hình 16: Phân tích
tình hình lao động
|
Cục Thống kê
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT,
Sở LĐTBXH
|
DN, Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh, Sở LĐTBXH, STTT, Cục CS QLHC về TTXH phối hợp các đơn vị
|
Năm 2024
|
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
17
|
Mô hình 17: Phân tích
tình hình du lịch thông qua lưu trú
|
Sở VHTTDL, Sở
TTTT
|
Cục CS QLHC về TTXH, DN
|
DN, Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh, Sở TTTT, Cục CS QLHC về TTXH phối hợp các đơn vị
|
30/12/2024
|
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
18
|
Mô hình 25: Phân tích
tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn
|
CAT
|
Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT,
DN
|
DN, Sở TTTT, Cục CS QLHC về
TTXH phối hợp các đơn vị
|
2024
|
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
* Ghi chú: Cụm từ
viết tắt
- Cục CS QLHC về TTXH: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Cục CSGT: Cục Cảnh sát giao
thông - Bộ Công an.
- Bộ YT: Bộ Y tế.
- Bộ LĐTBXH: Bộ Lao động Thương
binh Xã hội.
- CAT: Công an tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở TTTT: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Sở TP: Sở Tư pháp.
- Sở YT: Sở Y tế.
- Sở VHTT&DL: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Sở GTVT: Sở Giao thông vận tải.
- Sở GDĐT: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở LĐTBXH: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Sở TNMT: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Sở VHTT: Sở Văn hóa và Thể
thao, Du lịch.
- BHXH: Bảo hiểm xã hội.
- NHNN: Ngân hàng nhà nước Việt
Nam Chi nhánh tỉnh.
- BQL KCN: Ban Quản lý các Khu
công nghiệp.
- BV: Bệnh viện trên địa bàn tỉnh.
- CQĐP: Chính quyền địa phương.
- Tổ CTĐA06 cấp cơ sở: Tổ Công
tác Đề án 06/CP cấp cơ sở.
- DN: Doanh nghiệp.
- CSDLQG về DC: Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư./.