ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
424/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 09 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN
HÓA XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN
2015-2020
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định các nội dung, nhiệm vụ của
các đơn vị liên quan nhằm đạt được các mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động điểm
Bưu điện Văn hóa xã (BĐVHX) gắn với xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015-2020
theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 02/7/2015;
- Là Kế hoạch khung, làm cơ sở để xây
dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phối hợp, thống nhất;
phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng đơn vị, tổ chức liên quan trong quá
trình triển khai thực hiện;
- Tuân thủ đúng các yêu cầu, nội dung
của Đề án trong xây dựng, triển khai Kế hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng Quy chế, cơ chế và hệ
thống văn bản phục vụ hoạt động điểm BĐVHX
- Sở Thông tin và Truyền thông: Tham
mưu, xây dựng quy chế và các văn bản quản lý hoạt động các điểm BĐVHX; phối hợp
với ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách, báo tại điểm BĐVHX;
- Bưu điện tỉnh: Rà soát, xây dựng,
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch điểm BĐVHX trên địa bàn tỉnh; xây dựng các cơ chế
thù lao kinh doanh dịch vụ tại điểm BĐVHX; các quy định,
quy chế, tiêu chuẩn, định mức các hoạt động ở các lĩnh vực
quản lý, dịch vụ tại các điểm BĐVHX; văn bản phối hợp triển khai các dịch vụ;
văn bản phối hợp giữa Bưu điện tỉnh và chính quyền các cấp
quy định, nội quy đảm bảo hoạt động hiệu quả tại điểm BĐVHX;
- Một số văn bản cần thiết khác có
liên quan (các Kế hoạch triển khai đa dạng các dịch vụ nhằm hiện đại các điểm BĐVHX phù hợp tiến trình xây dựng nông thôn mới; nâng cao chất lượng
việc cấp các nội dung về văn hóa tại điểm BĐVHX...). Tùy tình hình cụ thể, theo
lộ trình từng năm Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản giao hoặc đề nghị cơ quan chủ trì xây dựng, chủ động triển khai.
2. Nâng cấp điểm BĐVHX, trang thiết bị, tài liệu nhằm phát huy hiệu quả hoạt động tại điểm BĐVHX phấn đấu
trở thành điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng cho bà con nông thôn
- Giai đoạn 2015-2016:
+ Bưu điện tỉnh chủ trì rà soát hiện
trạng, cơ sở vật chất, trang thiết bị tại 64 điểm BĐVHX (dự
kiến nâng cấp), lên phương án xây dựng 6 điểm mới (gồm
các xã: Kỳ Thư, Kỳ Ninh, Kỳ Bắc, Thạch Vĩnh, Cẩm Nam, Thạch Hải); báo cáo Sở
Thông tin và Truyền thông;
+ Sở Thông tin và Truyền thông rà
soát, thẩm định và xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện.
- Giai đoạn 2017-2020:
+ Đảm bảo 100% điểm BĐVHX được triển
khai theo mục tiêu đề ra, đạt bền vững tiêu chí số 8;
+ Trước tháng 6 hàng năm, Bưu điện tỉnh
chủ động rà soát các điểm BĐVHX cần nâng cấp báo cáo Sở
Thông tin và Truyền thông;
+ Sở Thông tin
và Truyền thông xem xét, thẩm định, xây dựng Kế hoạch thực hiện cho năm tiếp
theo trước tháng 7 (ưu tiên xã về đích nông thôn mới trong năm và các xã đã
về đích);
+ Các điểm tham gia Đề án được nâng cấp
đồng bộ như giai đoạn 2015-2016.
3. Hỗ trợ thù lao cho nhân viên tại điểm BĐVHX
Đảm bảo mức lương hàng tháng của nhân
viên điểm BĐVHX tối thiểu bằng mức lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
- Giai đoạn 2015-2016: Mức lương của
nhân viên điểm BĐVHX là 850.000 đồng; để cải thiện tiền lương hiện tại và đảm bảo
bằng mức lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức sẽ hỗ trợ thù lao cho nhân viên phục vụ mỗi tháng thêm 300.000-350.000 đồng/điểm.
Kinh phí trích từ các nguồn:
+ Nguồn Chương trình MTQG xây dựng
NTM hỗ trợ: 100.000 đồng/điểm/tháng
+ Nguồn ngân sách huyện hỗ trợ: 100.000 đồng/điểm/tháng;
+ Nguồn Bưu điện chi trả thêm:
100.000 đồng/điểm/tháng;
+ Khuyến khích từ nguồn ngân sách xã
hỗ trợ: 50.000 đồng/điểm/tháng;
Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện
tỉnh phối hợp xây dựng Kế hoạch cụ thể trình UBND phê duyệt.
- Giai đoạn 2017-2020: Thực hiện trên cơ sở thu nhập thực trạng và đề xuất của UBND xã, Bưu điện, UBND huyện,
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt đề
xuất bổ sung, sửa đổi phù hợp lộ trình tăng lương của Chính phủ.
4. Đào tạo nhân viên điểm BĐVHX
- Để đảm bảo chất lượng và hiệu quả
phục vụ tại điểm BĐVHX, hàng năm nhân viên tại các điểm BĐVHX tham gia Đề án được
đào tạo về:
+ Nghiệp vụ: Bưu chính viễn thông,
thư viện, bán hàng;
+ Ứng dụng CNTT;
+ Quản lý và lưu trữ sách, báo.
- Hàng năm Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp Bưu điện tính khảo sát, lập danh sách, số lượng, phân lớp, xây dựng
Kế hoạch đào tạo trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực
hiện.
5. Công tác kiểm tra, giám sát thực
hiện Đề án
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì:
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các điểm
BĐVHX để có các biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời đối với
các sai phạm;
- Tiến hành các đợt kiểm tra, giám
sát thực hiện của các đơn vị, địa phương triển khai các nội
dung của Kế hoạch;
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
hàng năm.
6. Công
tác tuyên truyền, phổ biến đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước tại điểm BĐVHX
- Bưu điện tỉnh
chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện hàng năm có kế
hoạch tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước tại các điểm BĐVHX;
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, Bưu điện tỉnh chuẩn bị nội dung về hiệu quả hoạt động
của điểm BĐVHX cung cấp tại Hội nghị
giao ban báo chí (6 tháng một lần);
- Hàng năm, Báo Hà Tĩnh, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh xây dựng chuyên
mục, chuyên trang tuyên truyền rộng rãi các điểm BĐVHX hoạt động có hiệu quả;
- Bưu điện tỉnh chuẩn bị nội dung
tuyên truyền trên đài TTTH cấp huyện, hệ thống đài truyền thanh cơ sở nhằm thu
hút bà con đến điểm BĐVHX.
7. Phối hợp với các ngành trong tỉnh và các chương
trình của Chính phủ
- Hàng năm, Bưu điện tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hội
nghị báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, định hướng phát
triển dịch vụ, các chương trình, kế hoạch để xác định việc
phối hợp, lồng ghép các chương trình, dự án nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động điểm
BĐVHX;
- Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu xây dựng cơ chế thu hút, khuyến khích các đơn vị, doanh nghiệp, các cấp,
các ngành lồng ghép, phối hợp, đầu tư, trực tiếp xây dựng, phát triển điểm BĐVHX, góp phần phát triển nông nghiệp, nông thôn, phát triển dịch
vụ, xây dựng nông thôn mới.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí
Tổng số kinh phí thực hiện đề án: 40.346.100.000
đồng.
(Bốn
mươi tỷ ba trăm bốn mươi sáu triệu một trăm ngàn đồng)
Trong đó:
+ Vốn ngân sách TW (Chương trình
XDNTM): 18.414,75 triệu đồng;
+ Vốn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện,
xã): 3.516,60 triệu đồng;
+ Vốn doanh nghiệp (Bưu điện tỉnh):
18.414,75 triệu đồng.
2. Phân kỳ đầu tư thực hiện Kế
hoạch (chi tiết như phụ lục 01)
3. Lộ trình và phân công thực hiện (Cụ thể theo phụ lục 02)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối
hợp với đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao; hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch;
- Tham gia ý kiến về quy hoạch hệ thống
điểm BĐVHX trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục
nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động điểm BĐVHX hoạt động
hiệu quả, đảm bảo bền vững tiêu chí số 8 trong bộ tiêu chí quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch cụ
thể hàng năm nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình phối hợp số
430/CTrPh-BVHTTDL-BTTTT về tăng cường tổ chức hoạt động phục
vụ sách, báo tại các điểm BĐVHX giai đoạn 2013-2020;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng quy chế luân chuyển, quản lý sách báo; biên
soạn nội dung hướng dẫn nghiệp vụ thư viện, công tác quản
lý sách báo cho cán bộ phụ trách điểm BĐVHX.
3. Sở Tài chính
Phối hợp Văn phòng Điều phối chương
trình Nông thôn mới của tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí
kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
4. Văn phòng Điều phối chương
trình Nông thôn mới tỉnh
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông
tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Đề án phần kinh phí thuộc
CTMTQG xây dựng nông thôn mới.
5. Các Sở, ngành liên quan khác
Căn cứ Quyết định 2556/QĐ-UBND tỉnh
ngày 02/7/2015, triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan.
6. UBND các huyện, thành phố, thị
xã
- Bố trí nguồn kinh phí thực hiện
theo Kế hoạch;
- Hướng dẫn UBND xã thực hiện phân bổ
nguồn từ CTMTQG xây dựng nông thôn mới để thực hiện tiêu chí số 8 theo Kế
hoạch.
7. UBND các xã, phường, thị trấn
- Bố trí nguồn kinh phí từ nguồn
CTMTQG xây dựng nông thôn mới để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp Bưu điện huyện, thành phố,
thị xã nâng cao hiệu quả hoạt động điểm BĐVHX; tăng cường công tác tuyên truyền
để người dân đến đọc sách, báo, tra cứu thông tin trên Internet (miễn phí) tại
điểm BĐVHX;
8. Bưu điện tỉnh
- Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch các điểm BĐVHX trên địa bàn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ Kế hoạch triển khai Đề án,
tranh thủ mọi nguồn lực, nhất là sự đầu tư từ Tổng công ty Bưu điện Việt Nam để
thực hiện các nội dung liên quan;
- Tiếp nhận, triển khai các chương
trình, dự án phục vụ phát triển thông tin và truyền thông tại khu vực nông thôn
và các chương trình, dự án khác của Nhà nước về nông thôn tại các điểm BĐVHX;
- Phối hợp với chính quyền địa phương
làm tốt công tác: Tổ chức nhân sự, quản lý và vận hành, đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường và các hoạt động liên quan tại điểm BĐVHX;
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao
trong nội dung của Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP, các Tổ CV VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VX1;
- Gửi: Bản giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số
424/KH-UBND ngày 10/9/2015)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Kinh phí
|
Phân
nguồn đầu tư
|
Phân
kỳ kinh phí
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Nội
dung
|
40.346,1
|
|
40.346,1
|
8.005,9
|
6.293,6
|
5.425,9
|
5.842,2
|
6.891,7
|
7.886,8
|
1
|
Nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm phát huy hiệu quả
hoạt động tại điểm BĐVHX
|
36.567,9
|
TW
|
17.683,95
|
3.781,95
|
2.844,9
|
2.310,35
|
2.525,8
|
2.901,25
|
3.319,7
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
1.200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu
điện
|
17.683,95
|
3.781,95
|
2.844,9
|
2.310,35
|
2.525,8
|
2.901,25
|
3.319,7
|
2
|
Hỗ
trợ thù lao cho cán bộ phối hợp
|
2.923,2*
|
TW
|
730,8*
|
40,5
|
74,7
|
118,8*
|
108,9*
|
177,3*
|
210,6*
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
730,8*
|
40,5
|
74,7
|
118,8*
|
108,9*
|
177,3*
|
210,6*
|
Xã
|
730,8*
|
40,5
|
74,7
|
118,8*
|
108,9*
|
177,3*
|
210,6*
|
Bưu
điện
|
730,8*
|
40,5
|
74,7
|
118,8*
|
108,9*
|
177,3*
|
210,6*
|
3
|
Đào
tạo nhân viên điểm BĐVHX
|
480
|
TW
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
480
|
30
|
60
|
75
|
90
|
105
|
120
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu
điện
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công
tác kiểm tra, giám sát, thực hiện Đề án
|
330
|
TW
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
330
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu
điện
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây
dựng các quy chế, cơ chế và hệ
thống văn bản cho hoạt động các điểm BĐVHX
|
45
|
TW
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
45
|
20
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu
điện
|
|
|
|
|
|
|
|
* Kinh phí hỗ trợ
thù lao cho nhân viên điểm BĐVHX trong Phụ lục tạm tính mỗi tháng 300.000 đồng/ điểm, giai đoạn 2017-2020 sẽ thay đổi theo đề xuất của
UBND xã, UBND
huyện, Bưu điện tỉnh và theo lộ trình tăng lương của Chính phủ.
PHỤ LỤC 02
LỘ TRÌNH VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 424/KH-UBND ngày 10/9/2015)
TT
|
Nội
dung
|
Lộ trình thực hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Nâng
cấp cơ sở vật chất (hoặc xây mới), trang thiết bị, tài liệu để phát huy hiệu
quả hoạt động tại điểm BĐVHX
|
2015-
11 %
2016-
30 %
2016-
45 %
2017-
65 %
2018-
80 %
2019- 90 %
2020-
100 %
|
UBND
cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
|
2
|
Hỗ
trợ thù lao cho cán bộ phối hợp
|
2015-
11 %
2016-
30%
2016-
45 %
2017-
65 %
2018-
80 %
2019-
90 %
2020-
100 %
|
UBND
cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
|
3
|
Đào
tạo nhân viên điểm BĐVHX
|
2015-
11 %
2016-
30 %
2016-
45 %
2017-
65 %
2018-
80 %
2019-
90 %
2020-
100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện; các Sở, ban, ngành liên quan
|
|
4
|
Công
tác kiểm tra, giám sát, thực hiện Đề án
|
Hàng
năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
|
5
|
Xây dựng các quy chế, cơ chế và hệ thống văn bản cho hoạt động các điểm
BĐVHX
|
Hàng
năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện; Các Sở, ban, ngành liên quan
|
|