ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 421/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
25 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN “19 MÔ HÌNH ĐIỂM” NHẰM ĐẨY MẠNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU
VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 06/01/2022 về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06); Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh Đề
án 06 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện “19 mô hình điểm” nhằm đẩy mạnh Đề án 06 trên địa bàn tỉnh
Bình Dương cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tập trung thực hiện đồng bộ giải pháp xây dựng
các “Mô hình điểm” về chuyển đổi số để triển khai kịp thời, có hiệu quả, phù hợp
với các nhiệm vụ của Đề án 06 và Chỉ thị số 05/CT-TTg trên địa bàn tỉnh Bình
Dương trong năm 2024 và các năm tiếp theo.
- Phát huy vai trò của Tổ Chỉ đạo thực hiện Đề án
06 tại cơ sở là “hạt nhân” trong hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến,
chuyển đổi số và ứng dụng các “mô hình” vào thực tế phục vụ người dân trên địa
bàn tỉnh. Nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ và người lao động (gọi chung là CBCC)
thuộc các đơn vị, địa phương liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án
06 về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội
số phù hợp, thống nhất với Chương trình chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -
2025, định hướng đến năm 2030.
- Khảo sát, đánh giá, bố trí và tận dụng hạ tầng sẵn
có tại địa bàn cơ sở của người dân được hưởng những tiện ích từ Đề án 06.
- Quá trình triển khai thực hiện phải đảm bảo hiệu
quả, an ninh, an toàn và bảo mật bí mật thông tin công dân; tuân thủ chặt chẽ
quy trình nghiệp vụ đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
- Triển khai các giải pháp đồng bộ phát triển ứng dụng
định danh điện tử (VNeID) và ứng dụng Bình Dương số trên nguyên tắc thống nhất,
đồng bộ, kế thừa và phát huy thế mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo, liên
thông dữ liệu hướng đến tiện tích cho người dân, doanh nghiệp.
- Quá trình triển khai phải thực hiện đúng quy định,
có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao phục vụ mục tiêu phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phù hợp với yêu cầu thực tế,
đặc thù, đặc điểm tại tỉnh Bình Dương.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN
- Kế hoạch được triển khai qua 19 mô hình điểm
cụ thể.
- Đối tượng, phạm vi triển khai: cán bộ, công chức
và người dân, doanh nghiệp trên tỉnh Bình Dương.
- Thời gian triển khai: bắt đầu từ tháng 01/2024.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Mô hình 1: Tăng cường công tác tuyên truyền, triển
khai các dịch vụ công thiết yếu thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bình Dương
theo Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính
phủ.
a) Mục tiêu: Tuyên truyền, tạo điều cho người
dân, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện được các dịch vụ công thiết yếu và đẩy mạnh
nhu cầu sử dụng dịch vụ công trên toàn tỉnh.
b) Lực lượng triển khai: Tổ Chỉ đạo thực hiện
Đề án 06, Tỉnh Đoàn và Tổ công nghệ số cộng đồng, Trung tâm Hành chính công tỉnh.
c) Công cụ triển khai:
- Cổng Dịch vụ công của tỉnh, ứng dụng VNeID, Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
- Bình Dương Số (để tạo lập tài khoản thanh toán điện
tử và chữ ký số).
d) Phân công nhiệm vụ
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Hành
chính công) tham mưu Ủy ban nhân dân (UBND) đề xuất triển khai Dịch vụ công
(DVC) sau khi đã rà soát, khảo sát và đánh giá kết quả triển khai, đề xuất nhân
rộng tại các địa bàn khác.
- Công an tỉnh chủ trì trong việc khởi tạo và cấp
phát tài khoản định danh điện tử;
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đảm bảo các
tiêu chí về trang thiết bị, kỹ thuật, tuyên truyền thực hiện và tích hợp với ứng
dụng Bình Dương Số.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trong việc cấp phát chữ ký số cá nhân miễn phí cho công dân.
- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
phối hợp thực hiện.
đ) Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình của Đề
án 06.
2. Công an tỉnh (Chịu trách nhiệm
chính các Mô hình: 2, 3, 4, 5)
2.1. Mô hình 2: Triển khai cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên ứng dụng VNeID
a) Mục tiêu: Tích hợp các dịch vụ công trực
tuyến lên ứng dụng VNeID tạo điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện dịch vụ
công trực tiếp trên ứng dụng, không cần phải đăng nhập tài khoản và sử dụng các
dịch vụ khác...
b) Lực lượng triển khai: Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội (Cục C06) phối hợp với Công an tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông.
c) Công cụ triển khai: Ứng dụng VNeID
d) Phân công nhiệm vụ:
- Công an tỉnh chủ trì phối hợp với Cục C06 triển
khai tích hợp trên ứng dụng VNeID.
- Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan phối
hợp và tuyên truyền người dân cài đặt và sử dụng ứng dụng VNeID; tuyên truyền
việc trên ứng dụng VNeID đã có các DVC để người dân truy cập vào ứng dụng VNeID
thực hiện các DVC trực tuyến.
đ) Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình của Bộ
Công an.
2.2. Mô hình 3: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng
dụng VNeID
a) Mục tiêu: Sử dụng ứng dụng VNeID trong
công tác tố giác tội phạm bảo đảm an ninh trật tự.
b) Lực lượng triển khai
- Cục C06, Công an tỉnh và Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Tổ công nghệ số cộng đồng.
c) Công cụ triển khai: Ứng dụng VNeID.
d) Phân công nhiệm vụ
- Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh tăng cường tuyên truyền hướng dẫn công dân thực hiện.
- Các đơn vị có liên quan phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện.
đ) Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình của Bộ
Công an.
2.3. Mô hình 4: Triển khai tuyên chuyển chính
sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Center.
a) Mục tiêu: Sử dụng ứng dụng VNeID tuyên
truyền và hỗ trợ pháp lý qua tổng đài.
b) Lực lượng triển khai
- Cục C06, Công an tỉnh và Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Tổ công nghệ số cộng đồng.
c) Công cụ triển khai: Ứng dụng VNeID, Call
Center.
d) Phân công nhiệm vụ
- Công an tỉnh chủ trì phối hợp Cục C06 cung cấp
tính năng trên ứng dụng VNeID.
- Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tuyên
truyền, hướng dẫn người dân tổ chức thực hiện.
đ) Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình của Bộ
Công an.
2.4 Mô hình 5: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: Hộ tịch, lao động xã hội, các tổ chức,
đoàn hội.... Phục vụ cải cách thủ tục hành chính.
a) Mục tiêu: Tạo lập, số hóa dữ liệu ban đầu
cho các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: Lao động - Thương binh và Xã hội, hộ
tịch, các đoàn hội....
b) Lực lượng triển khai: Cục C06, các đơn vị
có liên quan, Tổ chỉ đạo thực hiện Đề án 06 cấp huyện, xã.
c) Công cụ triển khai: Hệ thống Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư (CSDLQG về DC).
d) Phân công nhiệm vụ
- Công an tỉnh chủ trì trao đổi, phối hợp với Cục
C06 trong quá trình thực hiện.
- Cục C06: Chủ trì xây dựng phần mềm nhập dữ liệu
trên nền CSDLQG về DC; hỗ trợ công tác nhập liệu.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương
phối hợp tham mưu triển khai số hóa tạo lập dữ liệu chuyên ngành trên nền
CSDLQG về DC, tiến hành thu thập, số hóa, tạo lập dữ liệu theo lĩnh vực phụ
trách.
đ) Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình của Bộ
Công an.
3. Sở Y tế (Chịu trách nhiệm
chính các Mô hình: 6, 7)
3.1. Mô hình 6: Khám chữa bệnh sử dụng QRcode thẻ
Căn cước công dân và ứng dụng VNeID
a) Mục tiêu: Phục vụ người dân trong việc khám
chữa bệnh thông qua Căn cước công dân (CCCD), ứng dụng VNeID, người dân không cần
phải khai báo nhiều lần, giúp tiết kiệm chi phí, thời gian của người dân và bảo
đảm công tác quản lý của bệnh viện.
b) Lực lượng triển khai: Sở Y tế phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
c) Công cụ triển khai: Hệ thống phần mềm quản
lý bệnh viện, ứng dụng VNeID.
d) Phân công nhiệm vụ
- Sở Y tế rà soát các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa
bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu đọc thẻ CCCD và khuyến khích
đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chip trên CCCD tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Y tế
và các doanh nghiệp tích hợp, điều chỉnh phần mềm khám chữa bệnh để sử dụng các
loại đầu đọc.
- Công an tỉnh phối hợp tổ chức bảo đảm 100% công
dân có tài khoản định danh điện tử mức 2.
- Bệnh viện tỉnh đầu tư thiết bị đọc mã QR, đọc mã
chip trên CCCD tại các cơ sở khám, chữa bệnh;
đ) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/6/2024.
3.2. Mô hình 7: Khám chữa bệnh sử dụng sinh trắc
học, KIOSK tự phục vụ
a) Mục tiêu: Giảm việc tiếp đón bệnh nhân trực
tiếp, định danh bệnh nhân, tài khoản thanh toán trong quá trình khám chữa bệnh,
sử dụng công nghệ tự động hóa được hỗ trợ tại Kiosk bệnh viện; tích hợp với phần
mềm quản lý bệnh viện để liên thông theo dõi bệnh nhân, lịch sử bệnh....
b) Lực lượng triển khai: Sở Y tế phối hợp Cục
C06 - Bộ Công an.
c) Công cụ triển khai:
- Phần mềm quản lý bệnh viện
- Kiosk: Tự động hóa thông qua các Kiosk tại các bệnh
viện.
d) Phân công nhiệm vụ
- Cục C06 chủ trì xây dựng và hỗ trợ tích hợp xác
thực định danh bằng thông tin từ thẻ chip trên CCCD.
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với bệnh viện trên địa
bàn lựa chọn các đơn vị để triển khai thực hiện.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Công an
tỉnh (Phòng An ninh mạng) chủ trì đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi
đưa vào vận hành chính thức.
đ) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 31/12/2024.
4. Sở Giao thông vận tải (Chịu
trách nhiệm chính các Mô hình: 8, 9, 10)
4.1. Mô hình 8: Triển khai nền tảng quản lý lưu
trú trên xe khách đường dài
a) Mục tiêu: Quản lý hành khách lưu trú; kết
nối với dân cư hỗ trợ công tác phân tích dữ liệu lưu trú và kịp thời phát hiện
đối tượng truy nã.
b) Lực lượng triển khai: Sở Giao thông vận tải,
Công an tỉnh, Cục C06.
c) Công cụ triển khai: Phần mềm ASM.
d) Phân công nhiệm vụ
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Công an tỉnh
tổ chức triển khai tại các nhà xe.
- Công an tỉnh: tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn
các cơ sở lưu trú thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống
nhất trên địa bàn tỉnh.
- Cục C06: khởi tạo tài khoản cho cơ sở lưu trú và
hướng dẫn thực hiện.
đ) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2024.
4.2 Mô hình 9: Triển khai sử dụng CCCD gắn chip quét
thanh toán vé tàu, xe... không dùng tiền mặt
a) Mục tiêu: Tích hợp thẻ CCCD thay thẻ
thanh toán ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc thanh
toán, không cần phải mang theo nhiều loại thẻ, không dùng tiền mặt.
b) Lực lượng triển khai: Sở Giao thông vận tải,
Công an tỉnh, Cục C06.
c) Công cụ triển khai: Thiết bị thanh toán
tích hợp chức năng quẹt CCCD gắn chip để thanh toán.
d) Phân công nhiệm vụ
- Sở Giao thông vận tải lựa chọn địa điểm triển
khai, tích hợp đầu đọc với phần mềm bán vé, Đầu tư mua sắm đầu đọc CCCD.
- Cục C06: triển khai giải pháp và cung cấp đầu đọc
CCCD gắn chip.
- Các đơn vị có liên quan phối hợp.
đ) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2024.
4.3 Mô hình 10: Triển khai giải pháp thu phí
không dùng tiền mặt tại các bãi xe của tỉnh
a) Mục tiêu: Tránh thất thu thuế; nhanh
chóng, tiện lợi, không cần bố trí người kiểm soát thu phí tại các bãi xe; xác
thực đúng danh tính chủ sở hữu, người gửi xe.
b) Lực lượng triển khai: Sở Giao thông vận tải,
Cục C06.
c) Công cụ triển khai: Phần mềm quản lý tại
các bãi xe và các trang thiết bị phục xác thực danh tính.
d) Phân công nhiệm vụ
- Sở Giao thông vận tải phối hợp với Ban Quản lý
các bãi đỗ xe, Cục C06 tiến hành khảo sát đánh giá lựa chọn đơn vị triển khai
thí điểm.
- Cục C06: hỗ trợ tích hợp phần mềm tại các bãi đỗ
xe đang có và hỗ trợ triển khai lắp đặt thiết bị tại bãi đỗ xe.
- Các đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện.
đ) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2024.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Chịu trách nhiệm chính các Mô hình: 11, 12)
5.1 Mô hình 11: Triển khai Camera AI kiểm soát
ra/vào tại Khu du lịch, bảo tàng, di tích lịch sử văn hóa
a) Mục tiêu: Triển khai tại một số điểm du lịch
phục vụ công tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra vào khu vực và kiểm soát
an ninh trật tự.
b) Lực lượng triển khai
- Các khu du lịch, bảo tàng, di tích lịch sử văn
hóa.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và
Truyền thông; Cục C06.
c) Công cụ triển khai: Ứng dụng VNeID xác thực
định danh để quản lý đối tượng.
d) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên
truyền và lựa chọn 01 hoặc nhiều đơn vị trên địa bàn tỉnh để triển khai giải
pháp.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp Cục
C06, Công an tỉnh triển khai camera AI tại một số điểm du lịch có kết nối, đồng
bộ với CSDLQG về DC, kết nối camera về IOC, khai thác dữ liệu phục vụ công tác
quản lý.
đ) Thời gian hoàn thành: Hoàn thành trước
ngày 30/6/2024.
5.2 Mô hình 12: Tuyên truyền chính sách qua hệ
thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống
phát thanh thông minh, nền tảng số
a) Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền
thông đến với mọi người dân nắm, hiểu cùng đồng hành thực hiện thành công Đề án
06.
b) Lực lượng triển khai:
- Nhân sự truyền thông Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các ngành, địa phương có liên quan.
c) Công cụ triển khai: Các phương tiện truyền
thông.
d) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện tuyên
truyền chính sách qua hệ thống LED, Pano, Áp phích; phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng tài liệu tuyên truyền.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì thực hiện tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cơ sở, hệ thống phát
thanh thông minh...
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Mô hình 13: Triển khai cho vay tín chấp đối với
công dân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng
kể từ thời điểm được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo) và người có công
a) Mục tiêu: Hỗ trợ cho công dân thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng kể từ thời điểm được
cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo) và người có công vay vốn kịp thời,
đúng đối tượng, an toàn, hiệu quả; phòng tránh việc gian lận, tạo lập hồ sơ vay
không đúng đối tượng.
b) Lực lượng triển khai: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Cục C06, Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Dương.
c) Công cụ triển khai: Hệ thống các ngân
hàng hỗ trợ cho vay, đối tượng vay được xác thực thông qua CSDLQG về DC, ứng dụng
VNeID.
d) Phân công nhiệm vụ
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo cho Cục C06 đối sánh dữ liệu;
phối hợp Công an tỉnh làm sạch dữ liệu. Sau đó, Cục C06 cung cấp dữ liệu đã được
làm sạch cho Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Dương.
- Cục C06: triển khai giải pháp làm sạch thông tin
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người có công; phối hợp
với các ngân hàng hỗ trợ cho vay, đối tượng vay được xác thực thông qua CSDLQG
về DC, ứng dụng VNeID.
- Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Dương: Phối
hợp triển khai đến các Chi nhánh Tổ chức tín dụng, Ngân hàng Chính sách xã hội
trên địa bàn triển khai thực hiện theo thẩm quyền, đảm bảo hoạt động cho vay an
toàn, hiệu quả.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện và các đơn vị có liên quan phối hợp triển
khai thực hiện
đ) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2024.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
(Chịu trách nhiệm chính các Mô hình: 14, 15, 16 17)
7.1. Mô hình 14: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu tỉnh (LGSP)
a) Mục tiêu: Tích hợp các dữ liệu chuyên
ngành của các ngành, chia sẻ trên một nền tảng thống nhất, tạo điều kiện thuận
lợi trong giải quyết TTHC, số hóa, tái sử dụng và kết nối tới các nền tảng tích
hợp quốc gia.
b) Lực lượng triển khai:
- Sở Thông tin và Truyền thông, Cán bộ kỹ thuật Cục
C06.
- Các đơn vị có liên quan.
c) Công cụ triển khai: Hệ thống giải quyết
TTHC, LGSP.
d) Phân công nhiệm vụ
- Sở Thông tin và Truyền thông rà soát đánh giá đầu
tư, thuê, nâng cấp hệ thống phù hợp bảo đảm thực hiện.
- Cục C06 phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông
đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
đ) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/3/2024.
7.2. Mô hình 15: Triển khai cuộc thi sáng kiến
phát triển ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số, xã hội số
và nền kinh tế số.
a) Mục tiêu: Thông qua CSDLQG về DC thực hiện
phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú trên địa bàn tỉnh phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, bảo
đảm an sinh xã hội.
b) Lực lượng triển khai: Nhân sự kỹ thuật Cục
C06 phối hợp nhân sự kỹ thuật Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Công cụ triển khai:
- IOC tỉnh.
- Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp
tỉnh.
d) Phân công nhiệm vụ
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì cung cấp tài
liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về lượng khách quốc tế, nội địa, khách lưu
trú theo từng loại hình, theo từng nhóm tuổi...
- Cục C06 chủ trì cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ
thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng NDXP/VDXP.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh.
- Cục C06 phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông
đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
đ) Thời gian hoàn thành: Hoàn thành 30/3/2024.
7.3. Mô hình 16: Trung tâm Giám sát an ninh mạng
SOC tỉnh
a) Mục tiêu: Triển khai các giải pháp bảo đảm
an toàn an ninh thông tin tối thiểu cấp độ 3 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và
Truyền thông, các đơn vị có liên quan.
c) Công cụ triển khai: Trung tâm Giám sát an
ninh mạng SOC.
d) Phân công nhiệm vụ
- Đơn vị đầu mối: Sở Thông tin và Truyền thông, đầu
tư các giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin theo hướng dẫn của Bộ Công
an và Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Cục C06, Công an tỉnh đánh giá
các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin của Sở Thông tin và Truyền
thông đầu tư.
đ) Thời gian hoàn thành: Hoàn thành ngày 30/6/2024.
7.4. Mô hình 17: Tổ chức đào tạo, tập huấn an
ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end use)
a) Mục tiêu: An toàn, bảo mật thông tin cho
người sử dụng cuối.
b) Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và
Truyền thông, Cục C06, Công an tỉnh, các đơn vị có liên quan.
c) Công cụ triển khai: website daotao.ai.
d) Phân công nhiệm vụ
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với
Cục C06 triển khai thực hiện.
- Các đơn vị đăng ký lập danh sách các học viên đào
tạo người sử dụng cuối (end use).
- Cục C06 chủ trì, phối hợp các chuyên gia tư vấn tổ
chức triển khai.
- Các đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện.
đ) Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình của Bộ
Công an.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Mô hình 18: Triển khai hệ thống quản lý trường học,
Xác thực thông tin giáo viên và học sinh, Cho phép giáo viên đăng nhập bằng tài
khoản VNeID (SSO), Quản lý điểm, lịch học...
a) Mục tiêu: Xác thực thông tin giáo viên và
học sinh; cho phép giáo viên đăng nhập tài khoản VNeID (SSO); quản lý điểm, lịch
học, dữ liệu ngành, hỗ trợ miễn phí hệ thống thu tiền học phí, thanh toán không
dùng tiền mặt...
b) Lực lượng triển khai
- Sở Giáo dục và Đào tạo, các phòng giáo dục, đơn vị
liên quan, Cục C06 - Bộ Công an, Trung tâm RAR.
- Các trường học trên địa bàn tỉnh.
c) Công cụ triển khai: Ứng dụng quản lý trường
học, LGSP, SSO, VNeID.
d) Phân công nhiệm vụ
- Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát các hệ thống quản
lý trên địa bàn tỉnh để đề xuất; phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
triển khai thực hiện
- Cục C06 chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp xây dựng
và triển khai giải pháp.
- Các đơn vị có liên quan phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện.
đ) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/6/2024.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
Mô hình 19: Quản lý thông tin người sử dụng đất,
chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua CSDLQG về DC, ứng dụng
VNeID.
a) Mục tiêu: Toàn bộ các thông tin người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất được số hóa, làm sạch, xác
thực và triển khai tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở,
tài sản gắn liền với đất trên ứng dụng VNeID.
b) Lực lượng triển khai:
- Tổ công nghệ số cộng đồng.
- Cán bộ kỹ thuật Cục C06 và Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Công cụ triển khai: Hệ thống CSDLQG về
DC, ứng dụng VNeID.
d) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, phối hợp với
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục C06 làm sạch dữ liệu.
- Đơn vị phối hợp: Cục C06 rà soát, làm sạch dữ liệu
với CSDLQG về DC, hướng dẫn tích hợp giấy tờ trên ứng dụng VNeID.
đ) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/11/2024.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước
bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để
thực hiện các nhiệm vụ được đề ra kèm theo Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Trên cơ sở các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này tổ chức
quán triệt, triển khai và theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực
thuộc tổ chức triển khai nghiêm túc, đúng tiến độ, đạt hiệu quả các nhiệm vụ được
giao, báo cáo về Tổ chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh tình hình, kết quả thực hiện
để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Đầu mối triển khai thực hiện
- Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư: Đồng chí
Thiếu tá Trần Duy Hiển - Phó Giám đốc Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, số
điện thoại: 0838.858.58 hỗ trợ Tổ Công tác Đề án 06 tỉnh Bình Dương thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể theo từng nhiệm vụ được phân công.
- Công an tỉnh là Cơ quan đầu mối có trách nhiệm tổng
hợp những khó khăn vướng mắc, đề xuất kiến nghị của các đơn vị, địa phương
trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; thường
xuyên trao đổi với Cục C06 - Bộ Công an để báo cáo tình hình, kết quả, tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc.
- Các đơn vị triển khai mô hình chủ động liên hệ,
trao đổi với Cục C06, Công an tỉnh để đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu mục
đích của từng mô hình đề ra.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện “19 mô
hình điểm” nhằm đẩy mạnh Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trong quá trình
thực hiện nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời có ý kiến phản ánh về Công an tỉnh - Cơ quan Thường trực Tổ Chỉ
đạo đề án 06 để tổng hợp, đề xuất Tổ Trưởng Tổ Chỉ đạo xem xét điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Công an;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TCĐ ĐA06 tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- LĐVP, NC, HCC, Web;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|