ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4132/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày 21 tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI
DƯƠNG NĂM 2020
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 của
Quốc hội;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014
của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế;
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày
14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2016-2020;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Quyết định số 1819/QĐ-Ttg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 714/QĐ-Ttg ngày
22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Quyết định số 63/QĐ-Ttg ngày
13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông
tin số quốc gia đến năm 2020;
Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 07/5/2013
của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công
nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025;
Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 31/10/2014
của Tỉnh ủy Hải Dương về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Chỉ thị số 39-CT/TU ngày 10/6/2019 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng, phát triển
CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Kế hoạch số 681/KH-UBND ngày
01/4/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Kế hoạch số 682/KH-UBND ngày
01/04/2016 của UBND tỉnh Hải Dương về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn
2016-2020;
II. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019
1. Môi trường
pháp lý
Triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước, trong năm 2020, tỉnh Hải Dương đã ban hành các văn bản tạo môi
trường pháp lý cho ứng dụng và phát triển CNTT như:
Chỉ thị số 39-CT/TU ngày 10/6/2019 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng, phát triển
CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Kế hoạch hành động số 1539/QĐ-UBND
ngày 07/3/2019 của UBND tỉnh Hải Dương về việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 17/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
2. Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nước của tỉnh từng bước được đầu tư, cơ bản đáp ứng được nhu cầu phục
vụ hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong toàn tỉnh, cụ thể:
100% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và cấp xã đã xây dựng mạng nội bộ (LAN) kết nối các phòng ban, đơn vị; Mạng
truyền số liệu chuyên dùng đã hình thành, kết nối cáp quang đến tất cả các sở,
ban, ngành và các huyện, thành phố bước đầu phục vụ cho Hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến từ tỉnh đến huyện và kết nối với Trung ương.
Trung tâm dữ liệu của tỉnh đặt tại Sở
Thông tin và Truyền thông đã được đầu tư nâng cấp với 50 máy chủ, các thiết bị lưu
trữ, thiết bị mạng và bảo mật, hệ thống phân phối điện năng, phần mềm phòng chống
virus... Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh ủy đặt tại Văn phòng Tỉnh ủy được
cài đặt bằng công nghệ ảo hóa máy chủ để vận hành hoạt động
cho toàn bộ hệ thống của Tỉnh ủy, các Ban xây dựng đảng Tỉnh ủy các huyện ủy,
thành ủy.
Trong các cơ quan hành chính nhà nước
hiện có 111 máy chủ, tập trung tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh và phân bố đều tại
các cơ quan, trung bình mỗi đơn vị có từ 1 đến 2 máy chủ và khoảng 4000 máy trạm;
tỷ lệ máy tính/cán bộ công chức đạt 100%. Hệ thống hạ tầng mạng CNTT của các cơ
quan Đảng từ tỉnh tới huyện gồm 13 mạng máy tính cục bộ, có 50 máy chủ, 768 máy
trạm, 08 máy tính xách tay. Đã trang bị đồng bộ máy trạm, máy in và kết nối với
mạng trong của Đảng cho 264/264 đảng ủy xã, phường, thị trấn.
3. Hạ tầng về
nhân lực CNTT
Trong các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh có 74 cán bộ chuyên trách về CNTT, phân bố tập trung chủ yếu tại một
số Sở, ngành như: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Tại UBND các huyện, thị xã, thành phố, hầu hết bố trí cán bộ văn phòng làm kiêm
nhiệm CNTT.
100% cơ quan ngành dọc có cán bộ phụ
trách về CNTT phục vụ công tác chuyên ngành. Hầu hết các cơ quan đoàn thể không
có cán bộ chuyên trách về CNTT.
Trong các cơ quan Đảng bố trí Phòng
Cơ yếu-Công nghệ thông tin, trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy với 05 cán bộ chuyên
trách về CNTT đảm bảo vận hành hệ thống ứng dụng CNTT trong khối các cơ quan Đảng,
Văn phòng huyện ủy, thành ủy mỗi đơn vị bố trí 01 cán bộ chuyên trách CNTT làm
công tác quản trị mạng.
Công tác đào tạo, tập huấn nâng cao
trình độ, kỹ năng về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức đã được tích cực triển
khai: tổ chức đào tạo thi sát hạch, cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức tập huấn ứng dụng
CNTT cho cán bộ, công chức các cơ quan Đảng và Văn phòng cấp ủy gắn với tập huấn
nghiệp vụ công tác chuyên môn; đồng thời, tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động
quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị.
4. Ứng dụng CNTT
trong nội bộ cơ quan nhà nước
4.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
Hiện nay, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và 52 trang thông tin điện tử thành phần của các Sở,
ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố được tích hợp trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh. Trong năm 2019, Sở Thông tin và Truyền thông đã tiến hành nâng cấp
công nghệ đối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và một số
trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị từ sharepoint 2013 lên
sharepoint 2016.
4.2. Phần mềm Quản lý văn bản và hồ
sơ công việc
Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ
công việc đã triển khai cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và UBND các xã phường, thị trấn để đảm bảo trao đổi văn bản trên môi trường
mạng. Trong năm 2019, hệ thống được nâng cấp, xây dựng phiên bản trên di động
và triển khai giải pháp tích hợp chữ ký số lên hệ thống quản lý văn bản và hồ
sơ công việc.
4.3. Hệ thống thư điện tử công vụ
Hầu hết các cơ quan đều sử dụng thư
điện tử trong trao đổi công việc. 100% các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố được triển khai đưa vào sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của
tỉnh trong trao đổi công việc. Hiện nay, hệ thống Thư điện tử công vụ của tỉnh
đang được vận hành và thiết lập tài khoản đối với tất cả các cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4.4. Ứng dụng Chữ ký số
Đã triển khai cấp chữ ký số cho các
cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh. Hiện nay, Sở Thông tin và Truyền thông đang phối hợp với Ban Cơ yếu Chính Phủ nghiên cứu giải pháp triển khai cấp chữ ký số trên di động và tích hợp ký số trên các phần mềm ứng dụng của tỉnh.
4.5. Các phần mềm chuyên ngành
Xây dựng các ứng dụng CNTT phục vụ
công tác chuyên ngành: một số cơ quan, đơn vị đã tập trung đầu tư, xây dựng các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, triển khai các ứng dụng chuyên ngành thống
nhất trên quy mô toàn tỉnh, cụ thể:
- Ngành Tài chính: Hệ thống quản lý
ngân sách và kho bạc (TABMIS), hệ thống quản lý ngân sách, hệ thống cấp mã số
quan hệ ngân sách và mã số dự án đầu tư, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý tài sản
công;
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: xây dựng
cơ sở dữ liệu dùng chung trong ngành giáo dục, triển khai Hệ thống mạng xã hội
học tập trực tuyến, hệ thống hỗ trợ tuyển sinh đầu cấp, ...;
- Ngành Y tế: triển khai Hệ thống phần
mềm quản lý bệnh viện, phần mềm quản lý bảo hiểm, phần mềm quản lý y tế cơ sở
...
- Ngành Tài nguyên và Môi trường: Hệ
thống thông tin đất đai, hệ thống quan trắc môi trường tự động;
- Ngành Giao thông Vận tải: Hệ thống phần mềm quản lý cấp giấy phép lái xe; hệ thống quản
lý xe buýt thông minh; Hệ thống quản lý bảo trì, quản lý hành lang an toàn đường
bộ;...
- Ngành Tư pháp: Hệ thống phần mềm quản
lý hộ tịch;
- Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội:
Hệ thống quản lý đối tượng người có công và chế độ chính sách;
- Ngành Kế hoạch và Đầu tư: hệ thống
quản lý ngân sách,...
- Ngành Nội vụ: Phần mềm quản lý cán
bộ, công chức, viên chức của tỉnh đã được triển khai cho các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện.
- Các ngành, địa phương khác cũng đã
đang khai thác, sử dụng các hệ thống phần mềm như: hệ thống phần mềm quản lý kế
toán, quản lý tài sản,... phục vụ nhu cầu công tác quản lý;
Ngoài các phần mềm dùng chung, phần mềm
chuyên ngành nêu trên, các phần mềm như: tài chính - kế toán, quản lý tài sản,
quản lý đề tài khoa học, quản lý giấy phép lái xe, giải quyết khiếu nại, tố
cáo... cũng đang được ứng dụng rộng rãi tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh, phát
huy hiệu quả trong hoạt động quản lý và điều hành.
5. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
5.1. Hệ thống một cửa điện tử
Hiện nay, hệ thống một cửa điện tử tập
trung đã được triển khai cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
5.2. Dịch vụ công trực tuyến
Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
đã được triển khai xây dựng và đặt tại địa chỉ dichvucong.haiduong.gov.vn,
trong đó, tích hợp toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các
ngành, địa phương. Hiện nay, trên Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh cung cấp 1.685 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 165 dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 để phục vụ tổ chức và công dân tham gia giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường mạng.
6. Đảm bảo an
toàn thông tin
Triển khai các giải pháp về đảm bảo
an toàn thông tin như: giải pháp chống vi rút và thư rác
cho hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh; các giải pháp
nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; ban
hành các văn bản hướng dẫn gửi các cơ quan, đơn vị trong tỉnh để cảnh báo về
các nguy cơ tấn công gây mất an toàn thông tin để đưa ra các biện pháp khắc phục;
tổ chức diễn tập về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng để có kỹ năng sẵn
sàng ứng phó sự cố cho các hệ thống thông tin...
7. Đánh giá chung
Trong năm 2019, đẩy mạnh triển khai Kế
hoạch số 3602/KH-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh Hải Dương về ứng dụng CNTT
trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2019;
nhìn chung, các Sở, ngành, địa phương đã đẩy mạnh ứng dụng CNTT xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh Hải Dương, phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
Tình hình ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước đã có biến chuyển.
Các đơn vị đã tăng cường ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý nhà nước như sử dụng văn bản điện tử, thư công vụ,
trang thông tin điện tử để trao đổi thông tin và thông tin cho người dân, doanh
nghiệp.
Đánh giá chung, các cơ quan, đơn vị
đã cơ bản triển khai các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch đề ra, đạt khoảng 90%
nội dung Kế hoạch.
7. Những khó
khăn, hạn chế
Bên cạnh những kết quả đã đạt được
nêu trên, trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT còn một số khó khăn, vướng mắc
như:
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật về CNTT chưa đầy đủ, đồng bộ và thường xuyên có sự thay đổi; các văn bản
hướng dẫn của cấp trên, đôi lúc còn chưa cụ thể, chưa phù hợp với tình hình thực
tế.
- Chỉ số đánh giá về mức độ Chính quyền
điện tử đối với UBND cấp huyện và cấp xã còn thấp do các địa phương chưa thực sự
tích cực, chủ động trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền điện
tử tại địa phương.
- Vấn đề đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin còn chưa được chú trọng, chưa có cán bộ chuyên trách về an toàn thông
tin.
8. Một số giải
pháp khắc phục
- Đề nghị các Sở, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố tăng cường phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT, báo cáo kết quả ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị...
- Tăng cường công tác đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin, thực hiện chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ để công
tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin được thuận lợi, hiệu quả hơn và giảm
nguy cơ mất an toàn thông tin cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu đã đầu tư
được hoạt động liên tục, hiệu quả, đảm bảo an toàn thông tin, phục vụ tốt cho
công tác.
- Xây dựng cơ chế duy trì, bảo dưỡng
hạ tầng công nghệ thông tin đã đầu tư, thường xuyên rà soát, đầu tư nâng cấp,
nhằm đáp ứng kịp thời cho nhu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin. Thu
hút đội ngũ cán bộ CNTT có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để quản trị hệ thống
và kịp thời hỗ trợ người dùng trong quá trình cập nhật, chỉnh sửa, thay đổi theo quy định mới.
- Tăng cường công tác tuyên truyền rộng
rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, của tổ chức, cá nhân về các
lợi ích trong việc ứng dụng CNTT.
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM
2020
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp hiệu quả hơn, gắn kết,
thúc đẩy cải cách hành chính, đẩy nhanh tiến độ xây dựng Chính quyền điện tử.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền tảng phát triển
Chính quyền điện tử.
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
và đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng và phát triển
CNTT.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước
- 100% các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản
và hồ sơ công việc, đảm bảo 100% văn bản đi, đến được gửi, nhận trên phần mềm.
- 100% văn bản chỉ đạo điều hành của
các cơ quan nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các
trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- 100% cán bộ, công chức sử dụng hệ
thống Thư điện tử công vụ mail.haiduong.gov.vn trong công việc.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trong
các cơ quan nhà nước của tỉnh.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% Sở, ngành,
UBND cấp huyện và UBND cấp xã có trang/cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ
thông tin theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
về cung cấp thông tin trên Cổng/trang thông tin điện tử và
được kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
-100% Sở, ban, ngành, 100% UBND cấp
huyện, 100% UBND cấp xã xây dựng và thực hiện thành công hệ thống một cửa điện
tử.
- 80% thủ tục hành chính ở UBND cấp
huyện và 80% thủ tục hành chính ở các Sở, ban, ngành và 60% thủ tục hành chính ở
UBND cấp xã được cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.3. Nhân lực ứng dụng CNTT
Đảm bảo 100% các Sở, ngành, UBND cấp
huyện bố trí cán bộ theo dõi, vận hành hệ thống CNTT tại cơ quan, đơn vị.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Hạ tầng kỹ
thuật
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
- Nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng,
trang thiết bị CNTT cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã, đảm
bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh.
- Xây dựng Trung tâm giám sát điều
hành không gian mạng.
2. Ứng dụng
CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Duy trì hệ thống phần mềm Quản lý
văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh.
- Duy trì, phát triển các cổng/trang thông
tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Duy trì, vận hành hệ thống Thư điện
tử công cụ của tỉnh.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trong
các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Xây dựng các hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan nhà nước.
3. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp lên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh.
- Duy trì, vận hành phần mềm một cửa
điện tử quản lý tập trung cho các Sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
4. Đào tạo,
tuyên truyền, phổ biến kiến thức CNTT
- Tổ chức Đào tạo và thi sát hạch, cấp
chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản cho cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ
hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan,
đơn vị.
5. Đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật; tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về an toàn
thông tin mạng.
- Tổ chức huấn luyện, diễn tập, phòng
ngừa sự cố, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố
máy tính.
- Triển khai đầu tư đồng bộ hệ thống
phần cứng (hệ thống tường lửa, sao lưu, phục hồi dữ liệu...), hệ thống phần mềm (tường lửa mềm, hệ
thống phần mềm phát hiện truy cập trái phép, phần mềm diệt vi rút...) nhằm đảm bảo an toàn thông tin.
IV. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI
1. Giải pháp về
môi trường chính sách
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu
quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực CNTT; ban hành các cơ chế,
chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT.
- Xây dựng và ban hành các quy chế
quy định về quản lý, vận hành các hệ thống CNTT.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế
chính sách về biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ CNTT.
2. Giải pháp
tài chính
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư phát triển
cho các chương trình, dự án về ứng dụng và phát triển CNTT. Bố trí nguồn kinh
phí sự nghiệp cho sự nghiệp CNTT.
- Thu hút mọi nguồn lực cho ứng dụng
CNTT; kết hợp đầu tư mới với việc chuyển giao công nghệ; đầu
tư có trọng tâm, trọng điểm các hệ thống CNTT làm nền tảng.
- Tăng cường tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ
của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và nguồn vốn khác; Tạo cơ chế phối
hợp với các doanh nghiệp triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ
quan nhà nước; sử dụng hình thức đầu tư trả góp.
3. Giải pháp
triển khai
- Tiếp tục ứng dụng có hiệu quả các hệ
thống đã được đầu tư; đánh giá hiệu quả của các hệ thống phần mềm để loại bỏ những
phần mềm kém hiệu quả và tiếp tục triển khai ứng dụng, nhân rộng những phần mềm
mang lại hiệu quả cao.
- Triển khai thí điểm mô hình ứng dụng
và phát triển CNTT cho từng cấp sau đó đánh giá, rút kinh nghiệm và triển khai
nhân rộng.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về hiệu quả và lợi ích khi ứng
dụng CNTT.
- Tăng cường trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm với các tỉnh về xây dựng Chính quyền điện tử, ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Lập dự án tổng thể; triển khai từng
hạng mục, từng giai đoạn tùy thuộc vào điều kiện kinh phí.
- Triển khai hoạt
động ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên cơ sở phù hợp với
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương đã được phê duyệt.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng chỉ số ứng
dụng CNTT của các sở, ngành, địa phương.
- Xây dựng tiêu chí thi đua về ứng dụng
CNTT trong bộ tiêu chí bình xét danh hiệu thi đua hàng năm của các tập thể, cá
nhân.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với
cải cách hành chính, gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị với kết quả
ứng dụng CNTT và cải cách hành chính của đơn vị mình.
4. Giải pháp tổ
chức
- Tăng cường các hoạt động của Ban Chỉ
đạo ứng dụng CNTT; kiện toàn Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp
trong triển khai ứng dụng CNTT.
- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy chuyên
trách CNTT trong hệ thống cơ quan nhà nước; tăng cường số lượng cán bộ CNTT cho
các sở, ngành, địa phương nhằm vận hành thông suốt các ứng dụng và đảm bảo an
toàn thông tin.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Tổng kinh phí: 131.4 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách tỉnh: 113.4 tỷ đồng
(Nguồn vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách Trung ương: 0 tỷ đồng.
+ Nguồn thu các đơn vị: 18 tỷ đồng
- Kinh phí được xác định cụ thể khi
các dự án, nhiệm vụ được xây dựng và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản
lý ngân sách.
(Phụ lục Danh mục các dự án, nhiệm
vụ kèm theo).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 của
cơ quan, đơn vị mình, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
triển khai thực Kế hoạch; hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị triển khai ứng
dụng CNTT; kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai ứng dụng CNTT và tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí để tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT;
- Phòng HC-TC - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, (50) Nam.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4132/KH-UBND ngày 21/11/2019 của
UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí thực hiện (Tỷ đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách Trung ương
|
Nguồn
thu tại đơn vị
|
|
Vốn
sự nghiệp
|
Vốn
đầu tư phát triển
|
1
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Hải Dương phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai các giải pháp chuyển đổi
IPV4 sang IPV6
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng Cổng thông tin đối ngoại tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp hệ thống Mail công vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
2
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Triển khai đường truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp
huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
13
|
13
|
|
|
|
|
6
|
Mở rộng hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
20
|
20
|
|
|
|
|
7
|
Hội thảo hợp tác và phát triển về
CNTT&TT toàn quốc tại Hải Dương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ
TTTT
|
1.5
|
1.5
|
|
|
|
|
8
|
Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
3
|
3
|
|
|
|
|
9
|
Xây dựng định mức Kinh tế kỹ thuật
ngành TTTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Tài chính
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10
|
Xây dựng phần mềm quản lý lưu trú
trực tuyến
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Thuê phần mềm tổng hợp thông tin
trên Internet và mạng xã hội viết về Hải Dương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
1.5
|
1.5
|
|
|
|
|
12
|
Xây dựng phần mềm quản lý di tích
quốc gia đặc biệt quần thể An phụ- Kính chủ- Nhẫm Dương
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
3.5
|
3.5
|
|
|
|
|
13
|
Trang bị giải pháp tổng thể phòng
chống virus cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1
|
1
|
|
|
|
|
14
|
Xây dựng phần
mềm quản lý hồ sơ và giám sát kiểm tra hoạt động kinh doanh, dịch vụ văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
15
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử cho
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
0.7
|
0.7
|
|
|
|
Nâng cấp Trang TTĐT cho các đơn vị
gồm: Sở GTVT, Sở KH&ĐT, Sở KH&CN, Sở Tư pháp, UBND huyện Cẩm Giàng, Sở
VH- TT&DL, Công an tỉnh
|
16
|
Nâng cấp trang thiết bị tin học, hệ
thống mạng LAN, WAN, Camera tại một số cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
3
|
3
|
|
|
|
Sở VH-TT&DL, Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ, Sở TN&MT, Thanh tra tỉnh, Sở TT&TT
|
17
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số trên
phần mềm Quản lý văn bản cho các xã, phường, thị trấn
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn
|
2
|
2
|
|
|
|
0
|
18
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
5
|
5
|
|
|
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của VPCP
|
19
|
Xây dựng hệ thống phần mềm thông
tin báo cáo thống kê các cấp kết nối đến hệ thống thông tin báo cáo của Chính
phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
3
|
3
|
|
|
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của VPCP
|
20
|
Trang bị giải pháp bảo mật an toàn
thông tin trên hệ thống mạng ngành tài chính
|
Sở
Tài chính
|
|
1.1
|
1.1
|
|
|
|
|
21
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp số liệu tập
trung thu chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh, huyện
|
Sở
Tài chính
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
22
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp số liệu
tập trung về tài sản công cấp tỉnh, huyện
|
Sở
Tài chính
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
23
|
Nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu
công chứng, chứng thực
|
Sở Tư
pháp
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
24
|
Triển khai thực hiện số hóa dữ liệu công chứng, chứng thực
|
Sở
Tư pháp
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
25
|
Nâng cấp phần mềm chấm điểm cải
cách hành chính phục vụ chấm điểm CCHC cấp sở và cấp huyện, triển khai xây dựng phần mềm phục vụ chấm điểm
CCHC đối với cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
|
1.5
|
1.5
|
|
|
|
|
26
|
Xây dựng phần mềm Quản lý đo lường,
kiểm định chất lượng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
0.2
|
0.2
|
|
|
|
|
27
|
Điện tử hóa tàng thư Căn cước công
dân
|
Công
an tỉnh
|
Các
Cục nghiệp vụ thuộc Bộ Công an
|
3
|
3
|
|
|
|
|
28
|
Thuê hệ thống CNTT trạm y tế xã,
phường liên thống trực tuyến 2019- 2024
|
Sở Y
tế
|
|
8
|
|
|
|
8
|
Nguồn
thu khám chữa bệnh BHYT tại các trạm Y tế
|
29
|
Thuê hệ thống lưu trữ hình ảnh
RIS/PACS
|
Sở Y
tế
|
|
10
|
|
|
|
10
|
Nguồn
thu tại các đơn vị khám chữa bệnh
|
30
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, mạng
thông tin ngành tài nguyên và môi trường và dữ liệu không gian địa chính tỉnh
Hải Dương (giai đoạn 2)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3
|
3
|
|
|
|
|
31
|
Ứng dụng phần mềm số hóa hồ sơ, dữ liệu lưu trữ cơ quan
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2.7
|
2.7
|
|
|
|
|
32
|
Xây dựng thư viện điện tử
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3
|
3
|
|
|
|
|
33
|
Xây dựng CSDL bản đồ Quy hoạch xây
dựng
|
Sở Xây
Dựng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
5
|
5
|
|
|
|
|
34
|
Xây dựng phần mềm quản lý lực lượng
dân quân tự vệ và Dự bị động viên lực lượng vũ trang tỉnh Hải Dương
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Ban
Chỉ huy quân sự 12 huyện, thành phố
|
2.5
|
2.5
|
|
|
|
|
35
|
Số hóa tài liệu Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3.8
|
3.8
|
|
|
|
|
36
|
Thực hiện đề án số hóa kho hồ sơ
Người có công và phần mềm quản lý chuyên ngành người có công
|
Sở
Lao động TBXH
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3.9
|
3.9
|
|
|
|
|
37
|
Xây dựng phần mềm Quản lý lĩnh vực
lao động - việc làm
|
Sở
Lao động TBXH
|
Sở
Thông tin và Truyền
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
131.4
|
113.4
|
|
18
|
|