ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4076/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
29 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MÔ HÌNH CỦA ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TẠI TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg
ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề
án 06/CP) tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Thông tư số
46/2022/TT/BCA ngày 04/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc kết nối,
chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác;
Thực hiện Công văn số
2224/BTTTT-THH ngày 09/06/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tập
trung thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn trong năm 2022; Công văn số
1552/BTTT-THH ngày 26/04/2022 về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06/CP
(phiên bản 1.0);
Căn cứ Kế hoạch số
238/KH-BCA-C06 ngày 05/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về triển khai Đề án
06/CP trong lĩnh vực Công an nhân dân năm 2023;
Căn cứ Chỉ thị số 40-CT/TU ngày
05/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với
triển khai thực hiện Đề án 06/CP;
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh
Ninh Thuận năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 14/02/2023
của UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành kế hoạch triển khai thực
hiện các mô hình của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Mục
đích, yêu cầu
a) Tập trung thực hiện đồng bộ
các giải pháp, biện pháp, xây dựng các Mô hình điểm về chuyển đổi số để triển khai
thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06/CP và Chỉ thị số
05/CT-TTg trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong năm 2023 và những năm tiếp theo.
b) Phát huy vai trò của Tổ công
tác triển khai Đề án 06 tại cơ sở là “hạt nhân” trong hướng dẫn thực hiện dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT), chuyển đổi số. Nâng cao vai trò, tinh thần
trách nhiệm của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,... thuộc
các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án 06/CP về
xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số phù
hợp, thống nhất với Chương trình chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, định
hướng đến năm 2030.
c) Khảo sát, đánh giá để tận dụng
hạ tầng sẵn có gắn với địa bàn cơ sở của người dân được hưởng những tiện ích từ
Đề án 06/CP. Quá trình triển khai thực hiện phải đảm bảo hiệu quả, an ninh, an
toàn, bảo mật bí mật thông tin công dân; tuân thủ chặt chẽ quy trình nghiệp vụ,
đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật.
d) Triển khai các giải pháp đồng
bộ phát triển ứng dụng VNeID và Ứng dụng công dân số trên nguyên tắc thống nhất,
đồng bộ, kế thừa và phát huy thế mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo,
liên thông dữ liệu hướng đến tiện tích cho người dân, doanh nghiệp.
đ) Quá trình triển khai thực hiện
phải thực hiện đúng quy định, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao phục vụ
mục tiêu phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử,
phù hợp với yêu cầu thực tế, đặc thù, đặc điểm tại địa phương.
2. Phạm vi,
đối tượng, thời gian triển khai thực hiện
a) Kế hoạch được triển khai bằng
25 Mô hình cụ thể (Phụ lục chi tiết đính kèm).
b) Đối tượng, phạm vi triển
khai: Trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
c) Thời gian thực hiện: Từ
tháng 9/2023 đến tháng 12/2025.
II. CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Nhóm
tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) và cung cấp DVCTT (bao
gồm 02 mô hình)
a) Mô hình 1: Triển khai 53 DVC
thiết yếu trên VNeID và Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh theo lộ trình Đề án
06/CP.
- Phân công nhiệm vụ: Công an Tỉnh
cùng Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp Cục C06 - Bộ Công an, Sở Thông tin
và Truyền thông, các Sở ngành, địa phương triển khai đồng bộ theo lộ trình Đề
án 06/CP.
- Thời gian hoàn thành: Triển
khai đồng bộ theo lộ trình Đề án 06/CP. b) Mô hình 2: Triển khai cung cấp DVCTT
trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ: Công an tỉnh
chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an thực hiện;
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
2. Nhóm
tiện ích phát triển kinh tế - xã hội (bao gồm 09 mô hình)
a) Mô hình 3: Khám chữa bệnh sử
dụng thẻ Căn cước công dân (CCCD) và VNeID.
- Mục tiêu: 100% cơ sở khám chữa
bệnh thực hiện tiếp nhận CCCD gắn chíp điện tử hoặc VNeID khi người dân thực hiện
khám, chữa bệnh;
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Y tế: Chủ trì, chỉ đạo các
cơ sở khám chữa bệnh công lập (khuyến khích các bệnh viện, cơ sở khám bệnh
tư nhân) trên địa bàn tỉnh triển khai, xây dựng các hệ thống thông tin liên
quan khám, chữa bệnh và kết nối tích hợp các hệ thống thông tin liên quan đến
việc khám, chữa bệnh với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, ứng dụng
VNeID. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý phần mềm khám chữa bệnh và các
doanh nghiệp tích hợp, điều chỉnh phần mềm khám, chữa bệnh để sử dụng các loại
đầu đọc mã QR, đọc chíp trên CCCD. Đề nghị các cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y
tế ngoài công lập và khuyến khích các bệnh viện cơ sở tư nhân tham gia đầu tư
thiết bị đọc QR, đọc chíp CCCD phục vụ khám, chữa bệnh. Chủ trì, phối hợp với
các doanh nghiệp tích hợp điều chỉnh phần mềm khám, chữa bệnh để sử dụng các loại
đầu đọc.
+ Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan liên quan đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành
chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Y tế;
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; các cơ sở
khám chữa bệnh và các doanh nghiệp.
- Thời gian hoàn thành:
30/11/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID,
CCCD (thay thế các loại giấy tờ); phần mềm khám, chữa bệnh của các cơ sở
khám, chữa bệnh vận hành.
b) Mô hình 4: Triển khai tại
các điểm công chứng, chứng thực.
- Mục tiêu: Toàn bộ cơ sở công
chứng, chứng thực đảm bảo điều kiện cho người dân sử dụng CCCD gắn chíp điện tử
hoặc VNeID khi đi công chứng, chứng thực thay cho các loại giấy tờ pháp lý chứng
minh thông tin cá nhân, nơi cư trú,...
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Tư pháp: Chủ trì hướng dẫn
các Tổ chức hành nghề công chứng đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chip trên CCCD tại
các Phòng công chứng, Văn phòng công chứng. Chủ trì, phối hợp với các doanh
nghiệp tích hợp, điều chỉnh phần mềm công chứng, chứng thực để sử dụng các loại
đầu đọc.
+ UBND cấp huyện chỉ đạo, đầu
tư thiết bị đọc QR, đọc chip trên CCCD cho Phòng Tư pháp cấp huyện và UBND cấp
xã trên địa bàn.
+ Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức
độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Tư
Pháp; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH-Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền
thông; các Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; UBND cấp huyện (phòng Tư
pháp).
- Thời gian hoàn thành:
30/6/2024.
- Công cụ triển khai: VNeID,
CCCD gắn chíp điện tử (thay thế các loại giấy tờ); phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu công chứng, chứng thực.
c) Mô hình 5: Triển khai nền tảng
quản lý lưu trú tại Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3 sao; Khách sạn 4 sao;
Khách sạn 5 sao; Nhà khách; Nhà công vụ.
- Mục tiêu: Các cơ sở lưu trú sử
dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được
đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu
hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự (ANTT); phục vụ
công tác quản lý của ngành Du lịch tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh: Phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai
báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Chủ trì tổ
chức triển khai tại các cơ sở lưu trú trên địa bàn.
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; các cơ
sở lưu trú trên địa bàn.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
- Công cụ triển khai: Phần mềm
ASM, VNeID (Quét mã tại các cơ sở kinh doanh lưu trú phục vụ kê khai thông
tin tự động).
d) Mô hình 6: Triển khai nền tảng
quản lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh.
- Mục tiêu: Các cơ sở khám, chữa
bệnh sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách
lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa,
phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ
công tác quản lý của ngành Y tế tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh: Phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai
báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Chủ trì tổ
chức triển khai tại các Cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế khai thác dữ liệu lưu
trú phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Y tế; các cơ sở khám chữa bệnh.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
- Công cụ triển khai: Phần mềm
ASM, VNeID (Quét mã tại các cơ sở khám chữa bệnh phục vụ kê khai thông tin
tự động).
đ) Mô hình 7: Triển khai nền tảng
quản lý lưu trú trên xe khách đường dài.
- Mục tiêu: Các nhà xe khách đường
dài sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách
lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa,
phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai
báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với Công an tỉnh tổ chức triển khai tại các nhà xe.
- Lực lượng triển khai: Sở Giao
thông vận tải; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; các nhà xe khách.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2024.
- Công cụ triển khai: Phần mềm
ASM, VNeID.
e) Mô hình 8: Triển khai Camera
AI kiểm soát ra/vào tại các điểm du lịch, khu du lịch.
- Mục tiêu: Triển khai tại một
số điểm du lịch, khu du lịch phục vụ công tác theo dõi, quản lý, thống kê người
ra/vào khu vực và kiểm soát ANTT.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Cục CSQLHC về
TTXH - Bộ Công an triển khai camera AI tại một số điểm du lịch, khu du lịch có
kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai giải pháp kết nối camera về IOC, khai
thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Sở Văn
hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; các điểm du lịch, khu du lịch.
- Thời gian hoàn thành: Tùy thuộc
vào tiến độ triển khai thực hiện hệ thống IOC của tỉnh.
- Công cụ triển khai: VNeID (Xác
thực định danh để quản lý đối tượng).
g) Mô hình 9: Triển khai tại
các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (cơ sở cầm đồ; cơ sở dịch vụ bảo
vệ; dịch vụ thừa phát lại; cơ sở khác).
- Mục tiêu: Khuyến khích sử dụng
thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chíp đảm bảo chính xác danh tính
khách hàng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an triển khai thiết bị xác minh di động và đầu đọc
CCCD gắn chíp tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT có kết nối, đồng bộ
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Công an tỉnh phối hợp tổ chức
triển khai sử dụng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT.
- Lực lượng triển khai: Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an và Công an tỉnh; các cơ sở kinh doanh có điều kiện
về ANTT.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID (xác
thực định danh để quản lý đối tượng).
h) Mô hình 10: Triển khai giải
pháp xử phạt vi phạm trật tự, an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội.
- Mục tiêu: Sử dụng hệ thống quản
lý, đăng ký xe của Bộ Công an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, định danh xác thực điện tử VNeID để xác minh các phương tiện vi phạm
thông qua hệ thống giám sát thông minh tại IOC phục vụ công tác xử phạt vi phạm
trật tự, an toàn giao thông và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp
với Sở Giao thông vận tải triển khai hệ thống camera AI để quản lý, theo dõi,
phát hiện các hành vi về vi phạm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Giao thông vận tải, Sở
Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp tích hợp hệ thống quản lý, đăng
ký xe, khai thác dữ liệu để xác định chủ phương tiện vi phạm. Phối hợp với Cục
Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối,
hỗ trợ kỹ thuật tích hợp Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, xác thực
ĐDĐT và Cơ sở dữ liệu quản lý, đăng ký phương tiện.
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp phát triển chức năng hỗ trợ người vi phạm
xác nhận hành vi vi phạm trên App công dân số và nộp phạt trực tuyến; phối hợp
với Công an tỉnh, Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an tích hợp trên VNeID.
+ Công an tỉnh, Cục CSQLHC về
TTXH - Bộ Công an phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an
toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Giao
thông vận tải; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an phối hợp nhân sự kỹ
thuật Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2024.
- Công cụ triển khai: VNeID (xác
thực danh tính đối tượng vi phạm); APP công dân số tỉnh.
i) Mô hình 11: Triển khai cho
vay tín chấp công dân là hộ nghèo, người có công.
- Mục tiêu: Xác định đúng đối
tượng diện được vay tín chấp công dân.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an và các đơn vị liên quan triển khai giải
pháp làm sạch thông tin thuộc diện hộ nghèo, người có công.
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Ninh Thuận chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Thuận; các ngân hàng chính sách; ngân hàng
thương mại; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
- Công cụ triển khai: Hệ thống
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Nhóm tiện
ích phục vụ công dân số (bao gồm 07 mô hình)
a) Mô hình 12: Công dân số.
- Mục tiêu: Đảm bảo công dân đủ
điều kiện được cấp thẻ CCCD gắn chíp; tài khoản ĐDĐT.
- Phân công nhiệm vụ: Công an tỉnh
chủ trì; các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện phối hợp
thực hiện.
- Điều kiện triển khai:
+ Đối với công dân đã có thẻ
CCCD gắn chíp: Đăng ký và kích hoạt tài khoản ĐDĐT mức độ 1 trực tiếp qua điện
thoại thông minh. Đến cơ quan Công an làm hồ sơ cấp tài khoản ĐDĐT mức độ 2.
+ Đối với công dân chưa có thẻ
CCCD gắn chíp: Đến cơ quan Công an làm hồ sơ cấp CCCD gắn chíp và tài khoản
ĐDĐT mức độ 2.
- Thời gian thực hiện:
30/12/2023.
b) Mô hình 13: Chuẩn hóa xác thực
tập trung (SSO).
- Mục tiêu: Sử dụng hệ thống
xác thực tập trung (SSO) của Bộ Công an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, hệ thống ĐDĐT cho toàn hệ thống nền tảng số phục vụ hoạt động
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tích hợp hệ thống.
+ Công an tỉnh: Phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ
trợ kỹ thuật tích hợp hệ thống. Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an,
Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa
vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh, Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
- Công cụ triển khai: App công
dân số (các nền tảng chuyển đổi số trên thiết bị di động); Cổng dịch vụ
công, Hệ thống xử lý một cửa, Quản lý văn bản và điều hành công việc, nền tảng
làm việc số và các nền tảng số khác trên môi trường Web do Tỉnh quản lý.
c) Mô hình 14: Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP).
- Mục tiêu: Tích hợp, chia sẻ dữ
liệu dùng chung giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh, tích hợp các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh và kết nối tới các nền tảng tích
hợp quốc gia.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các đơn vị nghiên cứu đề xuất đầu tư, nâng cấp triển khai
đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an
toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; cán bộ kỹ
thuật các đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành:
30/10/2023.
- Công cụ triển khai: LGSP.
d) Mô hình 15: Triển khai nền tảng
đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc
- Mục tiêu: Cung cấp nền tảng
đào tạo trực tuyến để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06/CP và
công tác chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức,…, giảm chi phí đào tạo
truyền thống.
- Phân công nhiệm vụ: Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì; Công an tỉnh phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ
Công an cung cấp công cụ đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức,… khi có nhu
cầu đào tạo theo quy mô 500 học viên.
- Lực lượng triển khai: Sở
Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Nội
vụ; các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan có nhu cầu triển khai thực hiện
theo lộ trình.
- Thời gian hoàn thành:
30/10/2023.
đ) Mô hình 16: Triển khai tố
giác tội phạm qua ứng dụng VNeID.
- Mục tiêu: Sử dụng VNeID trong
công tác tố giác tội phạm bảo đảm ANTT.
- Phân công nhiệm vụ: Công an tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan tổ chức
triển khai thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; Tổ công
tác Đề án 06 thôn/khu phố.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
- Công cụ triển khai: VNeID.
e) Mô hình 17: Thông tin lý lịch
tư pháp trên VNeID.
- Mục tiêu: Hiển thị thông tin
lý lịch tư pháp công dân trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an và Sở Tư pháp triển khai giải pháp.
+ Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông tích hợp hệ thống giải quyết TTHC tại tỉnh
trao đổi thông tin.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID, Hệ
thống quản lý lý lịch Tư pháp dùng chung.
g) Mô hình 18: Triển khai tích
hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID.
- Mục tiêu: Tích hợp các thông
tin sức khỏe, quá trình khám chữa bệnh và việc làm...
- Tổ chức thực hiện:
+ Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và đơn vị liên quan triển khai tích
hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử trên VNeID.
+ Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và đơn
vị liên quan triển khai tích hợp thông tin Sổ lao động điện tử trên VNeID.
- Lực lượng triển khai: Sở Y tế;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
và các đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2024.
4. Nhóm số
hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
phục vụ cải cách TTHC (bao gồm 03 mô hình)
a) Mô hình 19: Quản lý thông
tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID.
- Mục tiêu: Toàn bộ thông tin
người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất được số hóa, làm
sạch, xác thực và triển khai tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở
hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, Công an tỉnh rà soát, làm sạch dữ liệu.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Tài nguyên và Môi trường làm sạch dữ liệu với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hướng dẫn tích hợp giấy tờ trên App VNeID.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện;
Tổ công tác Đề án 06 thôn/khu phố.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
b) Mô hình 20: Số hóa tạo lập dữ
liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như: Hộ tịch, lao động xã hội,
các tổ chức, đoàn hội,... phục vụ cải cách TTHC.
- Mục tiêu: Tạo lập, số hóa dữ
liệu ban đầu cho các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: Lao động - Thương binh
và Xã hội, hộ tịch, các đoàn hội,...
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an xây dựng phần mềm nhập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư; hỗ trợ công tác nhập liệu.
+ Các Sở, ngành, địa phương
liên quan: Tiến hành thu thập, số hóa, tạo lập dữ liệu theo lĩnh vực.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; các Sở, ngành, địa phương liên quan; Tổ
công tác Đề án 06 cấp xã.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
c) Mô hình 21: Quản lý chương
trình An sinh xã hội thông qua VNeID.
- Mục tiêu: Toàn bộ những trường
hợp được hưởng chính sách an sinh xã hội được số hóa, làm sạch, xác thực và triển
khai chương trình theo dõi, giám sát, hỗ trợ cũng như đảm bảo chính sách an
sinh xã hội trên một nền tảng thống nhất.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố tạo lập Cơ sở dữ liệu
an sinh xã hội thông qua VNeID, phối hợp với Công an tỉnh làm sạch dữ liệu. Chỉ
đạo, phối hợp tổ chức triển khai chi trả an sinh xã hội sử dụng thanh toán
không dùng tiền mặt.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm sạch dữ liệu
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Các doanh nghiệp phối hợp cấp
tài khoản thanh toán (Ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng hoặc tài khoản
viễn thông tùy vào nhu cầu của từng đối tượng an sinh xã hội đảm bảo thuận
tiện,…).
+ Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp với Công an tỉnh triển khai giải pháp hiển thị trạng thái và quản lý
chi trả an sinh xã hội trên APP Công dân số Tỉnh và VNeID.
- Lực lượng triển khai: Công an
tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Tổ công tác Đề án 06 thôn/khu phố; các tổ chức tài
chính ngân hàng, ví điện tử.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID (số
hóa dữ liệu và nghiệp vụ quản lý đối tượng); APP Công dân số Tỉnh (liên
kết hiển thị thông tin quản lý).
5. Nhóm Phục
vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp (bao gồm 04 mô hình)
a) Mô hình 22: Phân tích tình
hình dân cư.
- Mục tiêu: Thông qua Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư thực hiện phân tích tình hình dân cư trên địa bàn tỉnh
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về dân số, mật độ,
phân bổ, tôn giáo, dân tộc,… Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ
thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
lãnh đạo Tỉnh.
+ Công an tỉnh: Phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ
trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP),
nền tảng trao đổi dữ liệu quốc gia (VDXP). Phối hợp với Cục CSQLHC về
TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông
tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở
Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2024.
- Công cụ triển khai: IOC tỉnh.
b) Mô hình 23: Trung tâm Giám
sát an ninh mạng SOC Tỉnh.
- Mục tiêu: Triển khai các giải
pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tối thiểu cấp độ 3 theo Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ.
- Phân công nhiệm vụ
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì triển khai các giải pháp và giám sát đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
theo hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Công an tỉnh phối hợp với Cục
CSQLHC về TTXH - Bộ Công an đánh giá các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Lực lượng triển khai: Sở
Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2024.
- Công cụ triển khai: Trung tâm
Giám sát an ninh mạng SOC.
c) Mô hình 24: Phân tích tình
hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn.
- Mục tiêu: Thông qua Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư thực hiện phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội
trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh, thúc đẩy
phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an sinh xã hội.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an tỉnh: Chủ trì cung cấp
tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về di biến động tình hình dân cư, các
loại đối tượng cần quản lý,…; phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an cung
cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua
nền tảng NDXP/VDXP. Phối hợp với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, Sở Thông tin
và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành
chính thức.
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị
thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh.
- Lực lượng triển khai: Sở
Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2024.
- Công cụ triển khai: IOC tỉnh;
nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung tỉnh.
d) Mô hình 25: Tổ chức đào tạo,
tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end
user).
- Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với Cục CSQLHC về TTXH - Bộ Công an, các chuyên gia tư vấn, Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức triển khai.
- Thời gian hoàn thành:
30/12/2023.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này,
giao Công an tỉnh (Cơ quan thường trực Tổ công tác Đề án 06 tỉnh) chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan mặt trận, đoàn thể và
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, mục tiêu, kế
hoạch đề ra. Quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội, tiến độ thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với
từng nhóm nhiệm vụ để tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Các Sở, ban, ngành, địa
phương và cơ quan liên quan được phân công chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các
Mô hình trên có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các Mô hình
trước ngày 15 hàng tháng, gửi về Cơ quan thường trực Tổ công tác
Đề án 06 tỉnh (qua Phòng CSQLHC về TTXH - Công an Tỉnh) để tổng hợp (gắn
với báo cáo định kỳ hàng tháng về kết quả triển khai thực hiện Đề án 06/CP).
3. Đầu mối triển khai thực
hiện: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là đầu mối để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại kế hoạch này. Giao Công an
tỉnh (Phòng CSQLHC về TTXH) tập hợp toàn bộ các đầu mối tại địa phương để
triển khai thực hiện.
4. Căn cứ nội dung Kế hoạch
này, giao Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan được phân công chủ
trì hoặc phối hợp thực hiện các Mô hình trên theo chức năng, nhiệm vụ tại cơ
quan, đơn vị, địa phương mình./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Công an (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các doanh nghiệp Nhà nước;
- UBND các huyện, thành phố
- Thành viên Tổ công tác Đề án 06/CP tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV, TTPVHCC, HCQT;
- Lưu: VT, TCD. QMT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
CÁC MÔ HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHỐI HỢP
(ban
hành kèm theo Kế hoạch số 4076/KH-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Mô hình
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Nền tảng
|
I
|
Nhóm tiện ích phục vụ giải
quyết TTHC và cung cấp DVC trực tuyến (02 mô hình)
|
1.
|
Mô hình 1: Triển khai 53
dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06/CP
|
Công An tỉnh cùng Văn phòng UBND tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, Sở
Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan
|
Triển khai đồng bộ theo lộ trình Đề án 06/CP
|
VNeID; Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh
|
2.
|
Mô hình 2: Triển khai
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VNeID
|
Công an tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
30/12/2023
|
VNeID; Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh; Phần mềm chuyên nghành chứng thực
điện tử.
|
II
|
Nhóm tiện ích phát triển
kinh tế xã hội (10 mô hình)
|
3.
|
Mô hình 3: Khám chữa bệnh
sử dụng thẻ CCCD và VNeID
|
Sở Y tế
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, BHXH, các cơ sở y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp
|
30/11/2023
|
VNeID, CCCD, phần mềm khám, chữa bệnh
|
4.
|
Mô hình 4: Triển khai
tại các điểm công chứng, chứng thực
|
Sở Tư pháp
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
30/6/2024
|
VNeID, CCCD gắn chíp điện tử, phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng,
chứng thực
|
5.
|
Mô hình 5: Triển khai
nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3 sao; Khách sạn
4 sao; Khách sạn 5 sao; Nhà khách; Nhà công vụ
|
Công an tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
30/12/2023
|
Phần mềm ASM, VNeID
|
6.
|
Mô hình 6: Triển khai
nền tảng quản lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh
|
Công an tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, Sở Y tế,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
30/12/2023
|
Phần mềm ASM, VNeID
|
7.
|
Mô hình 7: Triển khai
nền tảng quản lý lưu trú trên xe khách đường dài
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
30/12/2024
|
Phần mềm ASM, VNeID
|
8.
|
Mô hình 8: Triển khai
Camera AI kiểm soát ra/vào tại các điểm du lịch, khu du lịch
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành liên quan
|
Phụ thuộc tiến độ thực hiện hệ thống IOC của tỉnh
|
VNeID
|
9.
|
Mô hình 9: Triển khai
tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT
|
Công an tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, các đơn vị liên quan
|
30/12/2023
|
VNeID
|
10.
|
Mô hình 10: Triển khai
giải pháp xử phạt vi phạm trật tự, an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã
hội
|
Công an tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn Phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, các
đơn vị liên quan
|
30/12/2024
|
VNeID; APP công dân số tỉnh
|
11.
|
Mô hình 11: Cho vay tín
chấp công dân là hộ nghèo, người có công
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Ninh Thuận
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, các
đơn vị liên quan
|
30/12/2023
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư
|
III
|
Nhóm tiện ích phục vụ
công dân số (07 mô hình)
|
12.
|
Mô hình 12: Công dân số
|
Công an tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, các Sở,
ngành, địa phương và đơn vị liên quan
|
30/12/2023
|
CCCD gắn chip; VNeID
|
13.
|
Mô hình 13: Chuẩn hóa xác
thực tập trung (SSO)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Văn Phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan
|
30/12/2023
|
Ứng dụng số; Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh
|
14.
|
Mô hình 14: Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Văn Phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan
|
30/10/2023
|
LGSP
|
15.
|
Mô hình 15: Triển khai
nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Công an tỉnh, Cục C06 - Bộ
Công an, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan
|
30/10/2023
|
|
16.
|
Mô hình 16: Triển khai
tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID
|
Công an tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VNeID
|
17.
|
Mô hình 17: Thông tin
lý lịch tư pháp trên VNeID
|
Sở Tư pháp
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
30/12/2023
|
VNeID, Hệ thống quản lý lý lịch tư pháp
|
18.
|
Mô hình 18: Triển khai
tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử/Sổ lao động điện tử trên VNeID
|
Sở Y tế/Sở Lao động - Thương bình và Xã hội
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
30/12/2024
|
VNeID
|
IV
|
Nhóm số hóa, tạo lập dữ liệu
dùng chung trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ cải cách
TTHC (03 mô hình)
|
19.
|
Mô hình 19: Quản lý
thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông
qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, cấp xã
|
30/12/2023
|
VNeID, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
20.
|
Mô hình 20: Số hóa tạo
lập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, các đơn vị liên quan
|
30/12/2023
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
21.
|
Mô hình 21: Quản lý
chương trình An sinh xã hội thông qua VNeID
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
30/12/2023
|
VNeID; APP công dân số tỉnh
|
V
|
Nhóm Phục vụ chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo các cấp (06 mô hình)
|
22.
|
Mô hình 22: Phân tích
tình hình dân cư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, các đơn vị liên quan
|
30/12/2024
|
IOC tỉnh
|
23.
|
Mô hình 23: Trung tâm
Giám sát an ninh mạng SOC tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục C06 - Bộ Công an, Công an
tỉnh, các đơn vị liên quan
|
30/12/2024
|
Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC
|
24.
|
Mô hình 24: Phân tích
tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục C06 - Bộ Công an,
Công an tỉnh, các đơn vị liên quan
|
30/12/2024
|
IOC tỉnh; nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung tỉnh
|
25.
|
Mô hình 25: Tổ chức
đào tạo, tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối
(end user).
|
Công an tỉnh
|
Cục C06 - Bộ Công an, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
30/12/2023
|
|