ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
374/KH-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 22 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 117/QĐ-TTG NGÀY 25/01/2017 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg
ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học,
nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”; Văn bản số 1166/BGDĐT-CNTT ngày
23/3/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Quyết định số
117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Văn bản số 1152/SGDĐT-KHTC ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trong hoạt động quản lý, điều hành cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào
tạo tại tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố; đổi mới nội dung phương pháp dạy
học kiểm tra đánh giá nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở
giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020
- Trong công tác quản lý, điều hành:
+ Hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành
giáo dục và đào tạo;
+ Phấn đấu 100% các cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản
lý hành chính xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng;
+ 70% cuộc họp giữa các cơ quan quản
lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến;
+ 70% lớp bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học
tập kết hợp (blended learning);
+ 90% hồ sơ thủ tục hành chính được xử
lý trực tuyến tối thiểu mức độ 3, trong đó 100% hồ sơ thủ tục hành chính không
cần lưu minh chứng bản gốc và các
- Trong đổi mới nội dung, phương pháp
dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:
+ Đối với các cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông và giáo dục thường xuyên: Hình thành kho học liệu số dùng chung toàn
ngành, gồm: Bài giảng, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu
khác.
+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông và giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhà trường; trong đó 100% trường học sử dụng sổ quản lý điện tử.
b) Định hướng đến năm 2025: Mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên
cứu khoa học đạt trình độ tiên tiến trong nước và khu vực ASEAN, đáp ứng mục
tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông
tin trở thành động lực đổi mới quản lý, nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm
tra đánh giá trong giáo dục và đào tạo.
II. NỘI DUNG, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin toàn ngành giáo dục và đào tạo; sử dụng hệ thống công nghệ thông tin theo
hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông
tin ở các cơ quan quản lý, các cơ sở giáo dục và đào tạo; ưu tiên lồng ghép nguồn
lực từ các chương trình, đề án, dự án hiện có, ưu tiên triển khai theo hình thức
thuê dịch vụ công nghệ thông tin và xã hội hóa.
2. Triển khai hệ thống thông tin quản
lý, cơ sở dữ liệu:
a) Triển khai hệ thống quản lý hành
chính điện tử và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên
môn qua mạng; bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tuyển sinh đầu cấp học.
b) Quản lý học sinh, quản lý giáo
viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu, sổ quản lý điện tử; tích hợp với trang
tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng từ mầm non, giáo dục phổ thông,
đến giáo dục thường xuyên.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ đổi mới
nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học:
a) Ứng dụng dạy - học thông minh ở
các cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện trên nguyên tắc thiết
thực, hiệu quả.
b) Triển khai hệ thống dạy học trực
tuyến tại Trường Đại học Hà Tĩnh, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nước
ngoài phù hợp với điều kiện trong nước; Trường chủ động xây dựng hệ thống bài
giảng phù hợp với điều kiện thực tế và đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo cũng như quốc tế.
c) Trường Đại học Hà Tĩnh hình thành
cơ sở đào tạo trực tuyến của trường bằng vốn đầu tư của nhà nước, nước ngoài,
doanh nghiệp và tự có của đơn vị khi có điều kiện.
d) Thường xuyên cập nhật kho học liệu
số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện,
sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.
e) Thường xuyên cập nhật hệ thống
ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập
trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên.
4. Nâng cao năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:
a) Tăng cường quản lý, bồi dưỡng, tập
huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến, trên môi trường mạng, thường xuyên cập
nhật nội dung các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin.
b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
c) Thí điểm bồi dưỡng giáo viên về kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục
và đào tạo trọng điểm, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực ứng
dụng công nghệ thông tin.
5. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin chất lượng cao
a) Thí điểm triển khai chương trình bồi
dưỡng đào tạo tiên tiến về công nghệ thông tin tại một số bộ môn của Khoa Kỹ
thuật - Công nghệ Trường Đại học Hà Tĩnh khi có điều kiện.
Lựa chọn, sử dụng chương trình, giáo
trình, khóa học trực tuyến của nước ngoài; thí điểm dạy - học công nghệ thông
tin bằng tiếng Anh; tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc thực
tế; thí điểm áp dụng chuẩn sát hạch tiên tiến về công nghệ thông tin tại một số
bộ môn của Khoa Kỹ thuật - Công nghệ Trường Đại học Hà Tĩnh và Trường THPT
Chuyên Hà Tĩnh.
6. Đẩy mạnh hợp tác với các doanh
nghiệp, tổ chức và hiệp hội công nghệ thông tin:
a) Tăng cường hợp tác, giới thiệu các
giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ thông tin áp dụng, triển khai trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b) Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp
thông qua hình thức hợp tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các hệ thống công
nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, ưu tiên xây dựng hệ thống
ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số dùng
chung, cơ sở dữ liệu toàn ngành.
c) Ưu tiên thuê dịch vụ công nghệ
thông tin do các doanh nghiệp cung cấp phục vụ lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
7. Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng
cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm
tra, đánh giá.
8. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và
tăng cường giám sát, đánh giá
a) Thường xuyên kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
b) Hàng năm, tổ chức đánh giá, công bố
chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý
giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Biểu dương, khen thưởng các tổ chức,
cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá
nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học,
kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.
III. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Năm 2017:
- Xem xét nâng cấp Cổng thông tin điện
tử ngành giáo dục; cập nhật đầy đủ các nội dung theo quy định lên Cổng thông
tin điện tử của các cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục đào tạo;
- Hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành
giáo dục và đào tạo; xây dựng phần mềm quản lý trường học thống, nhất trong
toàn tỉnh (gồm các phân hệ quản lý học sinh, đội ngũ, chương trình giáo dục,
thi cử, thư viện, thiết bị...);
- Xây dựng danh mục dịch vụ công trực
tuyến theo từng mức độ và lộ trình thực hiện;
- 100% văn bản chỉ đạo, báo cáo trong
nội bộ ngành được thực hiện qua môi trường mạng (trừ các văn bản có quy định phải
lưu trữ bằng bản cứng). Thực hiện chữ ký số trong toàn
ngành;
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên làm việc trực tiếp về ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Năm 2018:
- Xây dựng và công khai chỉ số xếp hạng
công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở
giáo dục;
- Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến theo lộ trình;
- Hình thành kho học liệu số dùng
chung toàn ngành (bài giảng, phần mềm mô phỏng, câu hỏi trắc nghiệm);
- Đầu tư xây dựng phòng họp trực tuyến
tại các cơ quan quản lý giáo dục;
- Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, đầu
tư thí điểm trường học thông minh tại Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh, Trường TH,
THCS và THPT Đại học Hà Tĩnh;
- Xem xét thí điểm triển khai dạy học
trực tuyến tại Trường Đại học Hà Tĩnh;
- Thí điểm tổ chức bồi dưỡng chuyên
môn qua môi trường mạng;
- Bồi dưỡng đại trà đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên về nhận thức và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá.
3. Năm 2019-2020:
- Tiếp tục thực hiện các nội dung của
năm 2017, 2018;
- Sơ kết việc triển khai, đầu tư thí
điểm; tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch;
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện đến năm 2025.
III. KINH PHÍ,
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Nguồn kinh phí
a) Nguồn ngân sách nhà nước chi sự
nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép
trong các chương trình, đề án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Nguồn thu của các cơ sở giáo dục và
đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
các nguồn vốn xã hội hóa khác.
2. Cơ chế tài chính
a) Kinh phí thực hiện từ ngân sách
nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng
năm.
b) Khuyến khích nguồn kinh phí huy động
từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng
nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình; đề án liên quan đã được phê
duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương và Trường Đại học Hà Tĩnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc
thực hiện Kế hoạch; kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
- Xây dựng chỉ số xếp hạng ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ
thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin; phát triển nhân lực công nghệ thông
tin.
3. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị liên quan, tham mưu bố trí kinh phí thường
xuyên để thực hiện kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, địa phương và Trường
Đại học Hà Tĩnh bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ để thực hiện Kế
hoạch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội
dung của Kế hoạch.
5. Các Sở, ngành thuộc tỉnh
a) Căn cứ nội dung của Kế hoạch để cụ
thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn
và hàng năm của cơ quan, đơn vị; chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc thẩm
quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì
phối hợp với các cơ quan thực hiện nội dung liên quan tại khoản 1; điểm b khoản
2; các điểm a, d và e khoản 3; khoản 4; khoản 6; khoản 7; khoản 8 mục II Kế hoạch
này.
c) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
theo đúng mục tiêu Kế hoạch, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Trường Đại học Hà Tĩnh
a) Căn cứ nội dung của Kế hoạch để cụ
thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn
và hàng năm của đơn vị; chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền
quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
theo đúng mục tiêu Kế hoạch, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố
a) Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, giải
pháp, lộ trình của Kế hoạch để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo
các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý triển
khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì
phối hợp với các cơ quan thực hiện nội dung liên quan tại Khoản 1; khoản 2; các
Điểm a, d và e Khoản 3; Khoản 4; Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8 Mục II Kế hoạch này.
c) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh các đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo tham mưu UBND tỉnh xem xét,
giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GD và ĐT, TT-TT,TC, KH và ĐT, LĐTB và XH, Nội vụ;
- Kho bạc NN tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Trường ĐH Hà Tĩnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, XD.
Gửi: Vb giấy và điện tử.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|