ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3688/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 14
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
BAN
HÀNH CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ, TĂNG TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
ĐẢM BẢO DỄ SỬ DỤNG, THÂN THIỆN VỚI NGƯỜI DÙNG TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2025
I. HIỆN TRẠNG
Ngày 31/10/2022 Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành
Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 ban hành quy chế hoạt động của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tây Ninh làm cơ sở để các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng quy trình giải quyết thủ tục hành
chính để phục vụ cho người dân và doanh nghiệp.
Hiện nay, tỷ lệ dịch vụ công (DVC) trực tuyến trên
địa bàn tỉnh đạt khoảng 96% so với tổng số thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh
(1.777 DVC trực tuyến), trong đó DVC trực tuyến toàn trình là 731, chiếm 41,11%
thấp so với trung bình cả nước là 43,67%. Theo Công văn số 3109/BTTTT-CĐSQG
ngày 01/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu UBND cấp tỉnh rà soát
trong năm 2023 phải đảm bảo tối thiểu 80% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp
dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Tỷ lệ hồ sơ nộp, xử lý và trả kết quả trực tuyến
trên địa bàn tỉnh chỉ đạt 43,08% (cấp tỉnh đạt 19,73%, cấp huyện đạt 71,84%, cấp
xã đạt 98,49%). Tỷ lệ này đạt thấp là do: (1) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình ở một số sở, ngành còn thấp theo số liệu thống kê tại phụ lục 1; (2)
Các quy định về giải quyết TTHC hiện còn phức tạp tương tự như hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp, dẫn đến tổ chức, cá nhân gặp khó khăn ngay từ bước đăng ký tài
khoản, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tuyến, mất nhiều thời gian để chuẩn bị hồ sơ
so với gửi trực tiếp. (3) Dữ liệu chưa được đồng bộ, liên thông thống nhất từ
Trung ương đến địa phương nên chưa tạo thuận lợi cho cán bộ trong thao tác nghiệp
vụ, xử lý hồ sơ dẫn đến người dân còn phải cung cấp nhiều loại giấy tờ liên
quan. (4) Thói quen sử dụng hồ sơ giấy, đến nộp hồ sơ trực tiếp của người dân vẫn
phổ biến. (5) Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Tây Ninh vẫn còn khó sử dụng,
chưa thân thiện với người dùng.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC; nghiên cứu đề xuất
mức giảm phí, lệ phí khi thực hiện các DVC trực tuyến; tiếp tục rà soát cắt giảm
các thành phần hồ sơ của bộ TTHC thuộc các ngành, các lĩnh vực.
Triển khai đồng bộ nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả cung cấp DVC trực tuyến của tỉnh trên cả 2 phương diện: Tăng tỷ
lệ cung cấp DVC trực tuyến và tăng tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến thực tế phát
sinh. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số
và xã hội số ngày càng toàn diện.
Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo
nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) của các Bộ, ngành trung ương và của
tỉnh phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hoá và đơn giản
hoá TTHC.
Hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
dễ dàng thực hiện nộp hồ sơ TTHC trực tuyến từ xa.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tập trung chỉ đạo và đề ra các giải pháp triển khai quyết liệt để đạt
mục tiêu sau:
a) 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
được cung cấp dưới hình thức DVC trực tuyến. Phấn đấu hết năm 2023 đạt 80% và đến
năm 2025 đạt 95% DVC trực tuyến của tỉnh cung cấp trực tuyến toàn trình.
b) Phấn đấu đến cuối năm 2023 tỷ lệ hồ sơ nộp, giải
quyết và trả kết quả trực tuyến tối thiểu đạt 50% và đến năm 2025 tối thiểu đạt
80% trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
c) 100% DVC trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại
nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà
người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ.
d) 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng DVC trực
tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống
của các cấp chính quyền của tỉnh, tích hợp với hệ thống Quốc gia.
đ) 100% hồ sơ TTHC đủ điều kiện được xử lý hoàn
toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
e) Trên 95% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc
giải quyết TTHC.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Thực hiện rà soát và lựa chọn các TTHC đủ
điều kiện trong phạm vi sở, ngành, địa phương đảm bảo triển khai DVC trực tuyến
toàn trình và một phần theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Phấn đấu đến hết Quí I năm
2024 đạt 80% và đến năm 2025 đạt 95% thủ tục hành chính của tỉnh cung cấp trực
tuyến toàn trình.
Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, thẩm
định kết quả từ các sở, ban, ngành, địa phương. Tham mưu Lãnh đạo UBND tỉnh phê
duyệt kết quả.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
Thời gian hoàn thành: Quí I Năm 2024 và tiếp tục
triển khai trong những năm tiếp theo.
2. Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống một
cửa điện tử.
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian hoàn thành: Tháng 11 năm 2023.
3. Rà soát và tham mưu UBND tỉnh công bố lại bộ TTHC
thuộc lĩnh vực quản lý, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước
trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ
liệu và rút ngắn thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính dạng trực tuyến
toàn trình.
Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, thẩm
định kết quả từ các sở, ban, ngành, địa phương. Tham mưu Lãnh đạo UBND tỉnh phê
duyệt kết quả.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
4. Nghiên cứu xem xét, đề xuất Hội đồng Nhân
dân tỉnh giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực
tuyến đối với các TTHC quy định phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.
Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính tổng hợp kết quả từ
các sở, ban, ngành, địa phương. Tham mưu đề xuất phương án cho Lãnh đạo UBND tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2024.
5. Triển khai thí điểm một số dịch vụ công
trực tuyến không tiếp nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
Thời gian hoàn thành: Trong năm 2023 và tiếp tục
triển khai trong những năm tiếp theo.
6. Chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng tích cực
triển khai hướng dẫn người dân ở địa phương sử dụng dịch vụ công trực tuyến và
phối hợp với các Hội, Đoàn thể ở địa phương tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các
tiện ích số như: Cổng hành chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo, Ứng
dụng Tây Ninh Smart, Cổng Hỏi đáp trực tuyến, Cổng 1022, việc thanh toán không
dùng tiền mặt...”.
Đơn vị thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian hoàn thành: Từ năm 2023 và tiếp tục triển
khai trong những năm tiếp theo.
7. Thực hiện các giải pháp tập huấn cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ
hoạt động cung cấp DVC trực tuyến.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh phối hợp tập huấn, hướng dẫn khi có phát sinh mới hoặc thay đổi
quy trình,...
Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và tiếp tục triển
khai trong những năm tiếp theo.
8. Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích để hỗ trợ triển khai
DVC trực tuyến toàn trình.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian hoàn thành: Từ năm 2023 và tiếp tục triển
khai trong những năm tiếp theo.
9. Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và thúc đẩy người
dân sử dụng để thực hiện DVC trực tuyến.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương thực hiện tuyên truyền cho tổ chức và cá nhân sử dụng chữ ký số để thực
hiện DVC trực tuyến.
Thời gian hoàn thành: Năm 2023.
10. Triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá
nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để
lưu giữ dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ kết nối, chia sẻ, tái sử
dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công.
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian hoàn thành: Năm 2023.
11. Nâng cấp các kênh tương tác, hỗ trợ người
dân như Hệ thống hỏi đáp trực tuyến của tỉnh giúp giải đáp những câu hỏi của
người dân và doanh nghiệp tiện lợi, nhanh chóng. Hệ thống tổng đài 1022 tiếp nhận
phản ánh hiện trường mang lại nhiều tiện ích cho người dân.
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương phối hợp trả lời các câu hỏi đảm bảo dạt chất lượng theo quy chế đã ban
hành.
Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và tiếp tục triển
khai trong những năm tiếp theo.
12. Khai thác Nền tảng khảo sát, thu thập ý
kiến của người dân (VNForm) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai để khảo
sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm
TTHC trên môi trường mạng.
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Năm 2023.
13. Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh bảo đảm tối thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin,
trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng dịch vụ công: email, SMS và
thông báo trên Cổng dịch vụ công tỉnh. Thí điểm trao đổi thông tin, trạng thái
hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo).
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian: Năm 2023.
14. Triển khai cung cấp DVC trực tuyến trên
thiết bị di động bảo đảm thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng.
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương phối hợp tuyên truyền, vận động người dân sử dụng.
Thời gian hoàn thành: Năm 2023.
15. Hoàn thiện việc kết nối Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành của tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp
và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Năm 2023 và thực hiện thường
xuyên trong những năm tiếp theo.
16. Xây dựng Kế hoạch phát động chiến dịch
60 ngày tập trung hướng dẫn, sử dụng các DVC trực tuyến toàn trình trên địa bàn
tỉnh.
Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành tình và các địa
phương tập trung rà soát bộ TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách đồng thời chỉ đạo
100% thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn việc nộp hồ sơ DVC trực tuyến
nhằm nâng cao tỷ lệ hồ sơ nộp, xử lý và trả kết quả trực tuyến.
Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2024.
17. Đẩy mạnh công tác tuyên tuyền, hướng dẫn
người dân sử dụng DVC trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Đơn vị thực hiện: Đài Phát thanh Truyền hình Tây
Ninh, Báo Tây Ninh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trung tâm Văn hóa thể thao
và Truyền thanh cấp huyện, Đài truyền thanh cấp xã.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
18. Tất cả cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Nhà nước phải sử dụng dịch vụ công trực tuyến
khi làm TTHC.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Văn phòng UBND tỉnh
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh
giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, dịch vụ công
trực tuyến đảm bảo theo quy định của Trung ương và Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch
vụ công trực tuyến theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
Hàng tháng, Văn phòng UBND tỉnh căn cứ số liệu từ Cổng
Dịch vụ công quốc gia để công bố công khai các nội dung của Bộ Chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là các số liệu chính
thức để đánh giá các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm quản lý chung về mặt kỹ thuật, an
toàn, an ninh thông tin và các hệ thống được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
Thường xuyên rà soát, kiểm tra, kịp thời phát hiện
và khắc phục những sự cố do nguyên nhân kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh, duy trì hệ thống vận hành thông suốt, liên tục 24 giờ tất
cả các ngày trong tuần; đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin theo quy định; thực
hiện chế độ lưu trữ dự phòng dữ liệu; đảm bảo việc tích hợp, liên thông, đồng bộ
theo yêu cầu.
3. Các Sở, ban, ngành, và đề nghị các cơ quan Đảng,
Đoàn thể
Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này. Chịu trách nhiệm về rà soát, đảm bảo tỷ lệ cung cấp DVC trực tuyến ở
cả 3 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) với lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản lý theo
phụ lục 1 và 2 đính kèm.
Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức sử dụng DVC trực
tuyến khi làm TTHC. Phấn đấu thực hiện đạt các tỷ lệ được giao tại các phụ lục
1 và 2 đính kèm.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này; chủ động đề xuất với các Sở, ban, ngành các nội dung liên quan đến
tái cấu trúc quy trình TTHC; rà soát các TTHC và các điều kiện bảo đảm để cung
cấp trực tuyến.
Thường xuyên đôn đốc, theo dõi việc triển khai sử dụng
DVC trực tuyến trên địa bàn. Xem xét, nghiên cứu việc giao chỉ tiêu cụ thể đối
với các phòng, ban chuyên môn, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn (nếu cần
thiết). Thực hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền để người dân,
doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVC trực tuyến.
Phấn đấu thực hiện đạt các tỷ lệ được giao tại các
phụ lục 1 và 2 đính kèm.
5. UBND các xã, phường, thị trấn
Giao nhiệm vụ cho Thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng
tích cực triển khai hướng dẫn người dân ở địa phương sử dụng dịch vụ công trực
tuyến và phối hợp với các Hội, Đoàn thể ở địa phương tuyên truyền hướng dẫn sử
dụng các tiện ích số như: Hỏi đáp trực tuyến, 1022, thanh toán không dùng tiền
mặt...”, đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết sử dụng tài khoản
VNeID để đăng nhập và sử dụng DVC trực tuyến, phấn đấu thực hiện đạt các tỷ lệ
được giao tại các phụ lục 1 và 2 đính kèm.
Trên đây là Kế hoạch ban hành các giải pháp nâng
cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng DVC trực tuyến đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện
với người dùng tỉnh Tây Ninh đến năm 2025. Đề nghị các sở, ban, ngành, địa
phương nghiêm túc triển khai các nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch.
Kế hoạch này thay thế nội dung Kế hoạch số
2534/KH-UBND ngày 10/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hành động
nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Tây Ninh năm 2023./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- KSTT;
- UBND cấp huyện, xã;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
NHATLINH
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU TỶ LỆ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 3688/KH-UBND ngày 14/11/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
1/ Cấp tỉnh
STT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
DVCTT Toàn trình
|
DVCTT Một phần
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình đến 30/10/2023
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình phấn đấu đến 2023
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình phấn đấu đến 2025
|
1
|
Sở Công Thương
|
123
|
17
|
106
|
13,82%
|
60%
|
95%
|
2
|
Sở Giáo dục và Đảo tạo
|
83
|
0
|
83
|
0%
|
50%
|
95%
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
105
|
35
|
70
|
33,33%
|
70%
|
95%
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
100
|
61
|
0
|
61%
|
83%
|
95%
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
46
|
28
|
18
|
60,86%
|
80%
|
95%
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
124
|
121
|
3
|
97,58%
|
100%
|
100%
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
0
|
4
|
0%
|
0% (Do đặc thù)
|
0% (Do đặc thù)
|
8
|
Sở Nội vụ
|
89
|
6
|
83
|
1,12%
|
50%
|
95%
|
9
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
85
|
9
|
76
|
10,58%
|
60%
|
95%
|
10
|
Sở Tài chính
|
33
|
33
|
0
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
75
|
19
|
56
|
25,33%
|
70%
|
95%
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
39
|
39
|
0
|
100%
|
100%
|
100%
|
13
|
Sở Tư pháp
|
122
|
82
|
40
|
67,21%
|
80%
|
95%
|
14
|
Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
125
|
56
|
69
|
44,8%
|
70%
|
95%
|
15
|
Sở Xây dựng
|
54
|
42
|
12
|
77,77%
|
90%
|
95%
|
16
|
Sở Y tế
|
184
|
0
|
184
|
0%
|
50%
|
95%
|
17
|
BQL Khu Kinh tế tỉnh
|
44
|
37
|
7
|
84,09%
|
84,09%
|
88,64%
|
18
|
Thanh tra
|
9
|
0
|
9
|
0%
|
0% (Do đặc thù)
|
0% (Do đặc thù)
|
|
Tổng
|
1400
|
585
|
815
|
41,78%
|
80%
|
95%
|
2/ Cấp huyện
STT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
DVCTT Toàn trình
|
DVCTT Một phần
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình đến 30/10/2023
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình phấn đấu đến 2023
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình phấn đấu đến 2025
|
1
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
247
|
86
|
161
|
34,81%
|
80%
|
95%
|
3/ Cấp xã
STT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
DVCTT Toàn trình
|
DVCTT Một phần
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình đến 30/10/2023
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình phấn đấu đến 2023
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình phấn đấu đến 2025
|
1
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
130
|
60
|
70
|
46,15%
|
80%
|
95%
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU TỶ LỆ HỒ SƠ NỘP, XỬ LÝ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 3688/KH-UBND ngày 14/11/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
1/ Cấp tỉnh
STT
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp,
xử lý và trả kết quả trực tuyến đến 30/10/2023
|
Chỉ tiêu phấn đấu
cuối năm 2023
|
Chỉ tiêu phấn đấu
cuối năm 2025
|
1
|
Sở Công Thương
|
91.39%
|
95%
|
100%
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
45.26%
|
50%
|
80%
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2.58%
|
50%
|
80%
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0.29%
|
50%
|
80%
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
98.67%
|
100%
|
100%
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
61.87%
|
65%
|
80%
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
0%
|
0% (Do đặc thù)
|
0% (Do đặc thù)
|
8
|
Sở Nội vụ
|
18.03%
|
50%
|
80%
|
9
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
91.41%
|
95%
|
100%
|
10
|
Sở Tài chính
|
18.39%
|
50%
|
80%
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4.38%
|
50%
|
80%
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100%
|
100%
|
100%
|
13
|
Sở Tư pháp
|
11.86%
|
50%
|
80%
|
14
|
Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
43.92%
|
60%
|
80%
|
15
|
Sở Xây dựng
|
14.66%
|
50%
|
80%
|
16
|
Sở Y tế
|
1.35%
|
50%
|
80%
|
17
|
BQL Khu Kinh tế tỉnh
|
14.43%
|
50%
|
80%
|
18
|
Thanh tra
|
0%
|
0% (Do đặc thù)
|
0% (Do đặc thù)
|
|
Tỷ lệ bình quân
|
34.36%
|
Tối thiểu 50%
|
Tối thiểu 80%
|
2/ Cấp huyện
STT
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp, xử
lý và trả kết quả trực tuyến đến 30/10/2023
|
Chỉ tiêu phấn đấu
cuối năm 2023
|
Chỉ tiêu phấn đấu
cuối năm 2025
|
1
|
Thành Phố Tây Ninh
|
38.89%
|
50%
|
90%
|
2
|
Huyện Bến Cầu
|
65.8%
|
68%
|
90%
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
65.23%
|
68%
|
90%
|
4
|
Huyện Dương Minh Châu
|
16.02%
|
50%
|
90%
|
5
|
Huyện Gò Dầu
|
64.3%
|
68%
|
90%
|
6
|
Thị xã Hòa Thành
|
58.44%
|
60%
|
90%
|
7
|
Huyện Tân Biên
|
15.52%
|
50%
|
90%
|
8
|
Huyện Tân Châu
|
42.43%
|
50%
|
90%
|
9
|
Thị xã Trảng Bàng
|
36.12%
|
50%
|
90%
|
|
Tỷ lệ bình quân
|
44.75%
|
Tối thiểu 50%
|
Tối thiểu 90%
|
3/ Cấp xã
STT
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp,
xử lý và trả kết quả trực tuyến đến 30/10/2023
|
Chỉ tiêu phấn đấu
cuối năm 2023
|
Chỉ tiêu phấn đấu
cuối năm 2025
|
1
|
Phường 1
|
92.77%
|
95%
|
100%
|
2
|
Phường 2
|
95.79%
|
97%
|
100%
|
3
|
Phường 3
|
98.37%
|
99%
|
100%
|
4
|
Phường 4
|
99.29%
|
100%
|
100%
|
5
|
Phường Hiệp Ninh
|
98.48%
|
99%
|
100%
|
6
|
Phường Ninh Sơn
|
93.17%
|
99%
|
100%
|
7
|
Phường Ninh Thạnh
|
91.62%
|
95%
|
100%
|
8
|
Xã Thạnh Tân
|
97.58%
|
99%
|
100%
|
9
|
Xã Bình Minh
|
97.51%
|
99%
|
100%
|
10
|
Xã Tân Bình
|
88.77%
|
90%
|
100%
|
11
|
Xã Tiên Thuận
|
99.10%
|
100%
|
100%
|
12
|
Thị trấn Bến Cầu
|
99.07%
|
100%
|
100%
|
13
|
Xã Long Giang
|
99.57%
|
100%
|
100%
|
14
|
Xã Long Khánh
|
91.96%
|
95%
|
100%
|
15
|
Xã An Thạnh
|
90.97%
|
93%
|
100%
|
16
|
Xã Lợi Thuận
|
88.85%
|
90%
|
100%
|
17
|
Xã Long Chữ
|
93.44%
|
95%
|
100%
|
18
|
Xã Long Phước
|
99.44%
|
100%
|
100%
|
19
|
Xã Long Thuận
|
92.85%
|
95%
|
100%
|
20
|
Thị trấn Châu Thành
|
95.71%
|
97%
|
100%
|
21
|
Xã An Bình
|
91.23%
|
95%
|
100%
|
22
|
Xã An Cơ
|
90.74%
|
95%
|
100%
|
23
|
Xã Long Vĩnh
|
93.44%
|
95%
|
100%
|
24
|
Xã Thanh Điền
|
80.73%
|
90%
|
100%
|
25
|
Xã Ninh Điền
|
91.79%
|
95%
|
100%
|
26
|
Xã Thành Long
|
95.71%
|
97%
|
100%
|
27
|
Xã Thái Bình
|
92.32%
|
95%
|
100%
|
28
|
Xã Trí Bình
|
91.57%
|
95%
|
100%
|
29
|
Xã Hòa Hội
|
96.17%
|
98%
|
100%
|
30
|
Xã Hòa Thạnh
|
95.71%
|
97%
|
100%
|
31
|
Xã Biên Giới
|
97.22%
|
99%
|
100%
|
32
|
Xã Đồng Khởi
|
92.44%
|
95%
|
100%
|
33
|
Xã Hảo Đước
|
91.12%
|
95%
|
100%
|
34
|
Xã Phước Vinh
|
89.39%
|
92%
|
100%
|
35
|
Thị trấn Dương Minh Châu
|
93.92%
|
95%
|
100%
|
36
|
Xã Suối Đá
|
75.05%
|
80%
|
100%
|
37
|
Xã Phước Ninh
|
99.64%
|
100%
|
100%
|
38
|
Xã Phước Minh
|
99.06%
|
100%
|
100%
|
39
|
Xã Bến Củi
|
99.91%
|
100%
|
100%
|
40
|
Xã Lộc Ninh
|
99.49%
|
100%
|
100%
|
41
|
Xã Truông Mít
|
98.93%
|
100%
|
100%
|
42
|
Xã Cầu Khởi
|
99.63%
|
100%
|
100%
|
43
|
Xã Chà Là
|
85.77%
|
90%
|
100%
|
44
|
Xã Bàu Năng
|
99.39%
|
100%
|
100%
|
45
|
Xã Phan
|
95.15%
|
97%
|
100%
|
46
|
Thị trấn Gò Dầu
|
98.92%
|
99.5%
|
100%
|
47
|
Xã Phước Trạch
|
99.29%
|
100%
|
100%
|
48
|
Xã Thanh Phước
|
84.22%
|
87%
|
100%
|
49
|
Xã Phước Thạnh
|
94.84%
|
96%
|
100%
|
50
|
Xã Phước Đông
|
98.94%
|
100%
|
100%
|
51
|
Xã Bàu Đồn
|
99.49%
|
100%
|
100%
|
52
|
Xã Hiệp Thạnh
|
99.19%
|
100%
|
100%
|
53
|
Xã Thạnh Đức
|
99.48%
|
100%
|
100%
|
54
|
Xã Cẩm Giang
|
95.96%
|
97%
|
100%
|
55
|
Phường Long Hoa
|
97.50%
|
99%
|
100%
|
56
|
Phường Hiệp Tân
|
96.81%
|
98%
|
100%
|
57
|
Phường Long Thành Trung
|
97.46%
|
99%
|
100%
|
58
|
Xã Long Thành Nam
|
96.09%
|
98%
|
100%
|
59
|
Xã Trường Tây
|
97.29%
|
99%
|
100%
|
60
|
Xã Trường Đông
|
96.51%
|
98%
|
100%
|
61
|
Phường Long Thành Bắc
|
98.50%
|
99%
|
100%
|
62
|
Xã Trường Hòa
|
97.58%
|
99%
|
100%
|
63
|
Thị trấn Tân Biên
|
98.85%
|
99.5%
|
100%
|
64
|
Xã Tân Bình
|
91.61%
|
95%
|
100%
|
65
|
Xã Tân Lập
|
84.58%
|
90%
|
100%
|
66
|
Xã Thạnh Tây
|
96.55%
|
98%
|
100%
|
67
|
Xã Hòa Hiệp
|
83.08%
|
90%
|
100%
|
68
|
Xã Mỏ Công
|
82.42%
|
85%
|
100%
|
69
|
Xã Tân Phong
|
85.45%
|
87%
|
100%
|
70
|
Xã Trà Vong
|
94.06%
|
96%
|
100%
|
71
|
Xã Thạnh Bình
|
95.41%
|
97%
|
100%
|
72
|
Xã Thạnh Bắc
|
70.71%
|
75%
|
100%
|
73
|
Thị trấn Tân Châu
|
98.92%
|
100%
|
100%
|
74
|
Xã Thạnh Đông
|
94.15%
|
96%
|
100%
|
75
|
Xã Tân Phú
|
98.71%
|
100%
|
100%
|
76
|
Xã Tân Thành
|
99.43%
|
100%
|
100%
|
77
|
Xã Suối Dây
|
85.54%
|
90%
|
100%
|
78
|
Xã Tân Hưng
|
95.99%
|
98%
|
100%
|
79
|
Xã Suối Ngô
|
83.51%
|
90%
|
100%
|
80
|
Xã Tân Hòa
|
97.19%
|
99%
|
100%
|
81
|
Xã Tân Hiệp
|
97.11%
|
99%
|
100%
|
82
|
Xã Tân Hội
|
93.06%
|
95%
|
100%
|
83
|
Xã Tân Đông
|
88.52%
|
90%
|
100%
|
84
|
Xã Tân Hà
|
96.84%
|
98%
|
100%
|
85
|
Xã Đôn Thuận
|
99.07%
|
100%
|
100%
|
86
|
Phường Trảng Bàng
|
98.16%
|
99%
|
100%
|
87
|
Phường Gia Lộc
|
99.25%
|
100%
|
100%
|
88
|
Phường Gia Bình
|
95.53%
|
97%
|
100%
|
89
|
Phường An Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
90
|
Xã Phước Chỉ
|
98.94%
|
99.5%
|
100%
|
91
|
Phường An Tịnh
|
97.92%
|
99.5%
|
100%
|
92
|
Phường Lộc Hưng
|
99.26%
|
100%
|
100%
|
93
|
Xã Hưng Thuận
|
98.37%
|
99.5%
|
100%
|
94
|
Xã Phước Bình
|
95.37%
|
97%
|
100%
|
|
Tỷ lệ bình quân
|
94.48%
|
Tối thiểu 97%
|
100%
|