|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3446/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3446/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
12 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHUYỂN ĐỔI HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/9/2021 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực thông
tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở
dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin; xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số số 528/TTr-STTTT ngày 28/02/2023 và tại Công văn số
903/STTTT- CNTTBCVT ngày 30/3/2023, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển
khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông (CNTT-VT) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như
sau:
I. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐÀI TRUYỀN
THANH CẤP XÃ
- 12 xã đã và đang thực hiện đầu tư đài truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT- VT: Cầu Bà, Ninh Trung, Ninh Quang, Phước Đồng, Vĩnh
Lương, Vĩnh Trung, Vĩnh Hiệp, Cam Hiệp Bắc, Cam Thịnh Đông, Ninh Phú, Cam Lập,
Cam Hòa.
- 84 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động
trong băng tần (54-68) MHz:
+ 01 xã Cam Thành Bắc sử dụng song song 02 hệ thống,
gồm: Máy phát FM tần số 66,7 MHz, 54 bộ thu FM và 05 bộ thu ứng dụng CNTT-VT.
+ 83 xã có đài truyền thanh hoạt động trong băng tần
(54-68) MHz: Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần này là
đúng quy hoạch, sẽ tiếp tục được gia hạn hoặc được cấp mới giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đến ngày 31/12/2025, cần thực hiện chuyển đổi sang
đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT trước ngày 31/12/2025 để đảm bảo công
tác thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người
dân được liên tục.
- 40 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động
trong băng tần (87-108) MHz có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
hết thời hạn sử dụng, không đủ điều kiện để cấp mới giấy phép, cần khẩn trương
thực hiện chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT để địa
phương tiếp tục đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính
sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân.
II. MỤC TIÊU
- Phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại, đồng
bộ và thống nhất từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã.
- Hiện đại hóa hệ thống truyền thanh cơ sở cấp xã
nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông
tin.
- Đầu tư chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng hệ thống
truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT thay thế toàn bộ hệ thống đài truyền thanh
không dây, đảm bảo việc vận hành, quản lý hiệu quả, tập trung.
- Đến năm 2025: 100% đài truyền thanh không dây
chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT, kết nối với hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh.
III. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
Triển khai chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng cụm
loa đối với các đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT cho các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2023 - 2025, phân loại đối tượng như
sau:
Phân loại đối
tượng
|
Tổng
|
Xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Xã thuộc chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
Còn lại
|
Xã
|
96
|
21
|
71
|
4
|
Phường, thị trấn
|
40
|
2
|
0
|
38
|
TỔNG
|
136
|
23
|
71
|
42
|
Ghi chú:
- 23 xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế đặc
biệt khó khăn gồm:
+ 20 xã, thị trấn thuộc khu vực III theo Quyết định
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ 03 xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định số
569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- 92 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới gồm:
+ 21 xã thuộc 02 loại đối tượng: Xã có kiện kinh
tế xã hội đặc biệt khó khăn và xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
+ 71 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông
thôn
- Các xã còn lại (04 xã Đại Lãnh, Vĩnh Hiệp, Sơn
Tân) không thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
IV. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ BỐ TRÍ
NGUỒN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN
1. Yêu cầu chung về lộ trình thực
hiện
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 mục IV Quyết định
số 1381/QĐ-BTTT: “Đến năm 2025, 100% đài truyền thanh cấp xã có dây/không
dây FM chuyển đổi sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông”
và tình hình thực tiễn của tỉnh, lộ trình thực hiện chuyển đổi đài truyền thanh
không dây sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT trong giai đoạn 2023 -
2025 cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Việc chuyển đổi đài truyền thanh không dây sang
đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được thực hiện trong giai đoạn 2023 -
2025.
- Ưu tiên chuyển đổi các đài truyền thanh không dây
của các xã thuộc đối tượng xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
các xã thuộc chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới. Việc chuyển đổi đài truyền
thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz sang đài truyền thanh cơ
sở ứng dụng CNTT-VT được đề xuất thực hiện phù hợp với lộ trình đăng ký Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới của các địa phương.
2. Nguyên tắc phân bổ kinh phí
thực hiện
- Nguồn ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí chuyển đổi
đài truyền thanh tại các xã, phường, thị trấn đảm bảo một trong các tiêu chí
sau:
+ Các xã thuộc 02 huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh
Vĩnh.
+ Các xã thuộc đối tượng xã đảo hoặc xã, phường, thị
trấn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong
băng tần (87-108) MHz (trừ các đài thuộc thành phố Nha Trang).
- Nguồn ngân sách cấp huyện: Thành phố Nha Trang chủ
động cân đối kinh phí thực hiện chuyển đổi 100% đài truyền thanh không dây trên
địa bàn thành phố; các huyện, thị xã, thành phố còn lại cân đối bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần
(54-68) MHz chưa được cấp tỉnh bố trí kinh phí chuyển đổi theo danh sách tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trong trường hợp các đài truyền thanh không dây hư
hỏng trước thời gian đề xuất chuyển đổi theo lộ trình tại Kế hoạch này, thì địa
phương cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư sớm hơn thời gian, lộ trình đề
ra nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng,
pháp luật Nhà nước đến người dân.
3. Lộ trình thực hiện
(Chi tiết lộ trình chuyển đổi đài truyền thanh
cơ sở ứng dụng CNTT - VT tại Phụ lục I đính kèm Kế hoạch này).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kế hoạch thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2025.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước.
- Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 105.810 triệu đồng
(Một trăm lẻ năm tỷ, tám trăm mười triệu đồng), cụ thể như sau:
+ Nguồn ngân sách tỉnh: 21.796 triệu đồng (giai đoạn
2023 - 2024).
+ Nguồn ngân sách huyện: 84.014 triệu đồng (giai đoạn
2023 - 2025).
(Bảng tổng hợp kinh phí tại Phụ lục II đính kèm
Kế hoạch này).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo
UBND tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch.
- Phối hợp tham gia ý kiến, thẩm định đối với các
nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch do các địa phương chủ trì thực hiện, bảo đảm việc
triển khai thống nhất, toàn diện.
- Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch,
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tham mưu, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp của tỉnh
triển khai đối với nhiệm vụ đầu tư thiết lập mới, thay thế 32 đài truyền thanh
không dây theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, hàng năm UBND các huyện, thị
xã và thành phố bố trí kinh phí, chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai đối với
nhiệm vụ: Nâng cấp, mở rộng quy mô cụm loa CNTT-VT và đầu tư thiết lập mới,
thay thế các đài truyền thanh không dây tại địa phương. Tổ chức kiểm tra, giám
sát tình hình thực hiện, đảm bảo tiến độ, lộ trình đã được phê duyệt.
- Chỉ đạo các đơn vị, địa phương là đối tượng được
đầu tư, nâng cấp thiết bị thực hiện tiếp quản, khai thác, quản lý sử dụng và bố
trí kinh phí duy trì, vận hành hệ thống đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT
được trang bị từ Kế hoạch một cách hiệu quả.
- Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch,
báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo
Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (thông
qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (VBĐT, báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (VBĐT);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (VBĐT);
- Báo Khánh Hòa, Đài PTTH Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VBĐT);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh (VBĐT);
- Lưu: VT, TNT, LH, ĐL.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG QUY MÔ CỤM LOA ĐỐI
VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT - VT
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Danh sách các xã đã đầu tư
hoặc đã được bố trí kinh phí đầu tư đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT và
lộ trình mở rộng quy mô cụm loa đối với các đài truyền thanh cơ sở ứng dụng
CNTT - VT
STT
|
Xã/ phường/ thị
trấn
|
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
|
Đối tượng
|
Số lượng thôn/tổ
|
Hiện trạng Đài
truyền thanh
|
Kế hoạch thiết
lập mới đài TTCS UD CNTT-VT
|
Kế hoạch mở rộng
quy mô cụm loa CNTT-VT
|
Số tiền đã đầu
tư đài CNTT
|
Ghi chú
|
Số lượng bộ thu
CNTT -VT
|
FM (Tần số)/
CNTT-VT
|
Năm đầu tư
|
Số lượng cụm loa
|
Tổng kinh phí thực
hiện
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Số lượng cụm loa
|
Tổng kinh phí thực
hiện
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
76
|
287
|
|
|
60
|
2.750
|
1.155
|
1.595
|
16
|
350
|
0
|
350
|
9.794
|
|
1
|
Xã Cầu Bà
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
2
|
15
|
CNTT -VT
|
2022
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
548
|
Đầu tư tháng
6/2022
|
2
|
Xã Vĩnh Lương
|
Nha Trang
|
2019-NTM
|
10
|
54
|
CNTT -VT
|
2022
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
100
|
0
|
100
|
2.000
|
Đầu tư tháng
7/2022
|
3
|
Xã Vĩnh Trung
|
Nha Trang
|
2024-NTMNC,
2015-NTM
|
5
|
18
|
CNTT -VT
|
2022
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
175
|
0
|
175
|
720
|
Đầu tư tháng
7/2022
|
4
|
Cam Thịnh Đông
|
Cam Ranh
|
2025-NTMKM, 2022-NTMNC,
2015-NTM
|
16
|
28
|
CNTT -VT
|
2022
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
75
|
0
|
75
|
1.046
|
Đầu tư tháng
3/2022
|
5
|
Xã Ninh Trung
|
Ninh Hòa
|
2020-NTM
|
7
|
25
|
CNTT -VT
|
2020
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
995,593
|
Đầu tư tháng
12/2020
|
6
|
Xã Ninh Quang
|
Ninh Hòa
|
2020-NTMNC
|
9
|
21
|
CNTT -VT
|
2021
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đầu tư tháng
01/2021
|
7
|
Xã Phước Đồng
|
Nha Trang
|
2016-NTM
|
14
|
31
|
CNTT -VT
|
2022
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.240
|
Đầu tư tháng
7/2022
|
8
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
Nha Trang
|
2022-NTMNC,
2014-NTM
|
3
|
16
|
CNTT -VT
|
2022
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
640
|
Đầu tư tháng
7/2022
|
9
|
Xã Cam Hiệp Bắc
|
Cam Lâm
|
2017-NTM
|
2
|
20
|
CNTT -VT
|
2022
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
850
|
Đầu tư tháng
7/2022
|
10
|
Xã Ninh Phú
|
Ninh Hòa
|
2022-NTMNC,
2019-NTM
|
8
|
14
|
99,5 MHz
|
2022- 2023
|
15
|
550
|
385
|
165
|
0
|
0
|
0
|
0
|
550
|
Sở TTTT đã thẩm định
thiết kế chi tiết (tháng 11/2022)
|
11
|
Xã Cam Lập
|
Cam Ranh
|
2024-NTMNC,
2015-NTM
|
2
|
17
|
92,7 MHz
|
2022- 2023
|
17
|
1.100
|
770
|
330
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.100
|
Sở TTTT đã thẩm định
thiết kế chi tiết (tháng 12/2022)
|
12
|
Xã Cam Hòa
|
Cam Lâm
|
2023-NTMNC,
2017-NTM
|
8
|
28
|
97 MHz
|
2022- 2023
|
28
|
1.100
|
0
|
1.100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.100
|
Sở TTTT đã thẩm định
thiết kế chi tiết (tháng 12/2022)
|
II. Danh sách các xã có đài
truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz và lộ trình chuyển
đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT
STT
|
Xã/ phường/ thị
trấn
|
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
|
Đối tượng
|
Số lượng thôn/
tổ
|
Hiện trạng Đài
truyền thanh
|
Kế hoạch thiết
lập mới đài TTCS UD CNTT-VT
|
Năm thực hiện
|
FM (Tần số)/ CNTT-
VT
|
Năm đầu tư
|
Số lượng cụm loa
|
Tổng kinh phí thực
hiện
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
380
|
|
|
765
|
28.472
|
13.792
|
14.680
|
|
A
|
NGÂN SÁCH TỈNH
|
|
77
|
|
|
398
|
13.792
|
13.792
|
0
|
|
1
|
Xã Vạn Hưng
|
Vạn Ninh
|
2023-NTMNC,
2015-NTM
|
6
|
104,5 MHz
|
2014
|
29
|
950
|
950
|
0
|
2023
|
2
|
Xã Vạn Long
|
Vạn Ninh
|
2022-NTM
|
4
|
104 MHz
|
2020
|
28
|
1.140
|
1.140
|
0
|
2023
|
3
|
Xã Vạn Thọ
|
Vạn Ninh
|
2019-NTM
|
3
|
90 MHz
|
2017
|
10
|
760
|
760
|
0
|
2023
|
4
|
Xã Xuân Sơn
|
Vạn Ninh
|
2018-NTM
|
4
|
107,2 MHz
|
2012
|
18
|
570
|
570
|
0
|
2023
|
5
|
Xã Vạn Bình
|
Vạn Ninh
|
2025-NTMNC,
2018-NTM
|
8
|
100 MHz
|
2005
|
32
|
760
|
760
|
0
|
2023
|
6
|
Xã Đại Lãnh
|
Vạn Ninh
|
|
6
|
97,5 MHz
|
2021
|
32
|
760
|
760
|
0
|
2023
|
7
|
Xã Sơn Thái
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
2
|
90 MHz
|
2003
|
15
|
543
|
543
|
0
|
2023
|
8
|
Xã Giang Ly
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
2
|
92,5 MHz
|
2004
|
18
|
607
|
607
|
0
|
2023
|
9
|
Xã Liên Sang
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
2
|
88 MHz
|
2008
|
10
|
437
|
437
|
0
|
2023
|
10
|
Xã Khánh Trung
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
3
|
102 MHz
|
2005
|
15
|
543
|
543
|
0
|
2023
|
11
|
Xã Khánh Phú
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
4
|
94 MHz
|
2016
|
20
|
650
|
650
|
0
|
2023
|
12
|
Xã Khánh Nam
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
2
|
104,3 MHz
|
2021
|
20
|
650
|
650
|
0
|
2023
|
13
|
Xã Cam Bình
|
Cam Ranh
|
2, 2023-NTMNC,
2014-NTM
|
4
|
90 MHz
|
2006
|
25
|
1.100
|
1.100
|
0
|
2023
|
14
|
Xã Cam Thành Nam
|
Cam Ranh
|
2025-NTMNC,
2014-NTM
|
3
|
96,5 MHz
|
2005
|
28
|
1.300
|
1.300
|
0
|
2023
|
15
|
Xã Ninh Bình
|
Ninh Hòa
|
2023-NTMNC,
2017-NTM
|
8
|
102,2 MHz
|
2012
|
12
|
360
|
360
|
0
|
2023
|
16
|
Xã Sơn Lâm
|
Khánh Sơn
|
3
|
4
|
95 MHz
|
2019
|
14
|
457
|
457
|
0
|
2024
|
17
|
Thị trấn Khánh Vĩnh
|
Khánh Vĩnh
|
|
6
|
90 MHz
|
2002
|
24
|
735
|
735
|
0
|
2024
|
18
|
Xã Khánh Đông
|
Khánh Vĩnh
|
2025-NTM
|
3
|
92 MHz
|
2011
|
24
|
735
|
735
|
0
|
2024
|
19
|
Xã Khánh Bình
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
3
|
100,5 MHz
|
2010
|
24
|
735
|
735
|
0
|
2024
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
|
303
|
|
|
367
|
14.680
|
0
|
14.680
|
|
20
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
Nha Trang
|
2023-NTMNC,
2015-NTM
|
8
|
91 MHz
|
2003
|
25
|
1.000
|
0
|
1.000
|
2023
|
21
|
Xã Vĩnh Thái
|
Nha Trang
|
|
5
|
105,5 MHz
|
2016
|
22
|
880
|
0
|
880
|
2023
|
22
|
Phường Phước Tiến
|
Nha Trang
|
|
10
|
96 MHz
|
2016
|
10
|
400
|
0
|
400
|
2023
|
23
|
Phường Phước Tân
|
Nha Trang
|
|
15
|
94,5 MHz
|
2000
|
17
|
680
|
0
|
680
|
2023
|
24
|
Xã Vĩnh Phương
|
Nha Trang
|
2025-NTMKM,
2020-NTMNC, 2016-NTM
|
11
|
95 MHz
|
2016
|
43
|
1.720
|
0
|
1.720
|
2023
|
25
|
Phường Phước Hòa
|
Nha Trang
|
|
16
|
92 MHz
|
2020
|
15
|
600
|
0
|
600
|
2023
|
26
|
Phường Phước Long
|
Nha Trang
|
|
24
|
105,5 MHz
|
2016
|
24
|
960
|
0
|
960
|
2023
|
27
|
Phường Vĩnh Nguyên
|
Nha Trang
|
2
|
19
|
105,5 MHz
|
2016
|
23
|
920
|
0
|
920
|
2023
|
28
|
Phường Ngọc Hiệp
|
Nha Trang
|
|
15
|
105,5 MHz
|
2008
|
22
|
880
|
0
|
880
|
2024
|
29
|
Phường Phương Sơn
|
Nha Trang
|
|
10
|
105,5 MHz
|
2016
|
10
|
400
|
0
|
400
|
2024
|
30
|
Phường Xương Huân
|
Nha Trang
|
|
7
|
105,5 MHz
|
2005
|
11
|
440
|
0
|
440
|
2024
|
31
|
Phường Vĩnh Thọ
|
Nha Trang
|
|
9
|
88 MHz
|
2016
|
24
|
960
|
0
|
960
|
2024
|
32
|
Phường Phước Hải
|
Nha Trang
|
|
20
|
105,5 MHz
|
2016
|
16
|
640
|
0
|
640
|
2024
|
33
|
Phường Vĩnh Trường
|
Nha Trang
|
|
17
|
89 MHz
|
2017
|
20
|
800
|
0
|
800
|
2024
|
34
|
Phường Phương Sài
|
Nha Trang
|
|
10
|
105,5 MHz
|
2008
|
10
|
400
|
0
|
400
|
2025
|
35
|
Phường Vạn Tháng
|
Nha Trang
|
|
11
|
99 MHz
|
2019
|
12
|
480
|
0
|
480
|
2025
|
36
|
Phường Vạn Thạnh
|
Nha Trang
|
|
11
|
90 MHz
|
2016
|
11
|
440
|
0
|
440
|
2025
|
37
|
Phường Vĩnh Phước
|
Nha Trang
|
|
25
|
105,5 MHz
|
1995
|
14
|
560
|
0
|
560
|
2025
|
38
|
Phường Vĩnh Hải
|
Nha Trang
|
|
24
|
97 MHz
|
2017
|
17
|
680
|
0
|
680
|
2025
|
39
|
Phường Lộc Thọ
|
Nha Trang
|
|
18
|
105,5 MHz
|
2016
|
8
|
320
|
0
|
320
|
2025
|
40
|
Phường Tân Lập
|
Nha Trang
|
|
18
|
88.5 MHz
|
2002
|
13
|
520
|
0
|
520
|
2025
|
III. Danh sách các xã có đài
truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (54 - 68) MHz và lộ trình chuyển
đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT
STT
|
Xã/ phường/ thị
trấn
|
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
|
Đối tượng
|
Số lượng thôn/
tổ
|
Hiện trạng Đài
truyền thanh
|
Kế hoạch thiết lập
mới đài TTCS UD CNTT-VT
|
Năm thực hiện
|
Số lượng bộ thu
CNTT- VT
|
FM (Tần số)/
CNTT-VT
|
Năm đầu tư
|
Số lượng cụm loa
|
Tổng kinh phí thực
hiện
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
511
|
|
|
|
2.387
|
76.988
|
8.004
|
68.984
|
|
A
|
NGÂN SÁCH TỈNH
|
|
|
45
|
|
|
|
271
|
8.004
|
8.004
|
0
|
|
1
|
Xã Khánh Thượng
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
3
|
0
|
67 MHz
|
2017
|
16
|
565
|
565
|
0
|
2023
|
2
|
Xã Sơn Tân
|
Cam Lâm
|
3, 2024-NTM
|
2
|
0
|
65,4 MHz
|
2015
|
12
|
550
|
550
|
0
|
2023
|
3
|
Xã Sơn Bình
|
Khánh Sơn
|
3, 2025-NTM
|
4
|
0
|
67,2 MHz
|
2019
|
22
|
638
|
638
|
0
|
2023
|
4
|
Xã Ba Cụm Nam
|
Khánh Sơn
|
3
|
3
|
0
|
67,9 MHz
|
2019
|
15
|
520
|
520
|
0
|
2023
|
5
|
Xã Ba Cụm Bắc
|
Khánh Sơn
|
3
|
4
|
0
|
64 MHz
|
2019
|
24
|
680
|
680
|
0
|
2023
|
6
|
Xã Sơn Trung
|
Khánh Sơn
|
3
|
3
|
0
|
63 MHz
|
2019
|
20
|
600
|
600
|
0
|
2023
|
7
|
Xã Vạn Thạnh
|
Vạn Ninh
|
2, 2024-NTM
|
6
|
0
|
67,6 MHz
|
1989
|
34
|
600
|
600
|
0
|
2024
|
8
|
Xã Khánh Hiệp
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
3
|
0
|
67,8 MHz
|
2014
|
25
|
756
|
756
|
0
|
2024
|
9
|
Xã Khánh Thành
|
Khánh Vĩnh
|
3
|
2
|
0
|
67,4 MHz
|
2012
|
16
|
565
|
565
|
0
|
2024
|
10
|
Xã Sông Cầu
|
Khánh Vĩnh
|
2025- NTMNC,
2019-NTM
|
2
|
0
|
66,6 MHz
|
2019
|
17
|
510
|
510
|
0
|
2024
|
11
|
Xã Sơn Hiệp
|
Khánh Sơn
|
3
|
4
|
0
|
66 MHz
|
2019
|
25
|
700
|
700
|
0
|
2024
|
12
|
Xã Thành Sơn
|
Khánh Sơn
|
3
|
4
|
0
|
66,5 MHz
|
2019
|
15
|
520
|
520
|
0
|
2024
|
13
|
Thị trấn Tô Hạp
|
Khánh Sơn
|
3
|
5
|
0
|
61 MHz
|
2019
|
30
|
800
|
800
|
0
|
2024
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
|
466
|
|
|
|
2.116
|
68.984
|
0
|
68.984
|
|
14
|
Xã Suối Cát
|
Cam Lâm
|
2021-NTM
|
7
|
0
|
67,3 MHz
|
2015
|
45
|
1.850
|
0
|
1.850
|
2023
|
15
|
Xã Cam Hải Đông
|
Cam Lâm
|
2023- NTMNC,
2016-NTM
|
2
|
0
|
57,8 MHz
|
1999
|
24
|
1.000
|
0
|
1.000
|
2023
|
16
|
Xã Cam Tân
|
Cam Lâm
|
2024- NTMKM, 2023-
NTMNC, 2015-NTM
|
4
|
0
|
58 MHz
|
2010
|
45
|
1.850
|
0
|
1.850
|
2023
|
17
|
Xã Cam Thành Bắc
|
Cam Lâm
|
2023- NTMKM, 2021-
NTMNC, 2019-NTM
|
8
|
5
|
Sử dụng song song
máy phát FM tần số 66,7 MHz cùng 54 bộ thu FM, 5 bộ thu truyền thanh thông
minh
|
2021
|
54
|
1.600
|
0
|
1.600
|
2023
|
18
|
Xã Ninh Đông
|
Ninh Hòa
|
2022- NTMNC,
2017-NTM
|
5
|
0
|
63,9 MHz
|
2016
|
20
|
600
|
0
|
600
|
2023
|
19
|
Xã Ninh Phước
|
Ninh Hòa
|
2023-NTM
|
J
|
0
|
62,5 MHz
|
2017
|
26
|
780
|
0
|
780
|
2023
|
20
|
Xã Ninh Tân
|
Ninh Hòa
|
2024- NTMNC,
2019-NTM
|
4
|
0
|
66,2 MHz
|
2018
|
18
|
540
|
0
|
540
|
2023
|
21
|
Xã Ninh Tây
|
Ninh Hòa
|
2024-NTM
|
1
|
0
|
66,8 MHz
|
2018
|
35
|
1.050
|
0
|
1.050
|
2023
|
22
|
Xã Ninh Thân
|
Ninh Hòa
|
2024- NTMNC,
2018-NTM
|
6
|
0
|
63,2 MHz
|
2018
|
34
|
1.020
|
0
|
1.020
|
2023
|
23
|
Xã Ninh Thọ
|
Ninh Hòa
|
2023- NTMNC,
2016-NTM
|
8
|
0
|
63,5 MHz
|
2016
|
45
|
1.350
|
0
|
1.350
|
2023
|
24
|
Xã Ninh Vân
|
Ninh Hòa
|
2024- NTMNC, 2018-NTM
|
2
|
0
|
63,5 MHz
|
2017
|
15
|
450
|
0
|
450
|
2023
|
25
|
Xã Ninh Sim
|
Ninh Hòa
|
2020-NTM
|
6
|
0
|
65,2 MHz
|
2017
|
26
|
780
|
0
|
780
|
2023
|
26
|
Xã Diên Thọ
|
Diên Khánh
|
2024- NTMNC,
2015-NTM
|
4
|
0
|
59,5 MHz
|
2017
|
36
|
800
|
0
|
800
|
2023
|
27
|
Xã Diên Sơn
|
Diên Khánh
|
2023- NTMNC,
2015-NTM
|
7
|
0
|
58,4 MHz
|
2016
|
35
|
1.000
|
0
|
1.000
|
2023
|
28
|
Xã Bình Lộc
|
Diên Khánh
|
2020-NTM
|
6
|
0
|
67,1 MHz
|
2016
|
44
|
1.161
|
0
|
1.161
|
2023
|
29
|
Xã Diên Hòa
|
Diên Khánh
|
2024- NTMNC,
2017-NTM
|
3
|
0
|
65 MHz
|
2022
|
40
|
1.200
|
0
|
1.200
|
2023
|
30
|
Xã Diên Phước
|
Diên Khánh
|
2025- NTMKM, 2022-
NTMNC, 2014-NTM
|
4
|
0
|
63,6 MHz
|
2015
|
28
|
840
|
0
|
840
|
2023
|
31
|
Xã Ninh Thượng
|
Ninh Hòa
|
2022-NTM
|
6
|
0
|
67,8 MHz
|
2018
|
24
|
720
|
0
|
720
|
2024
|
32
|
Xã Ninh Lộc
|
Ninh Hòa
|
2021-NTM
|
8
|
0
|
65,9 MHz
|
2018
|
25
|
750
|
0
|
750
|
2024
|
33
|
Xã Ninh Hưng
|
Ninh Hòa
|
2023- NTMNC,
2017-NTM
|
6
|
0
|
67,2 MHz
|
2012
|
20
|
600
|
0
|
600
|
2024
|
34
|
Phường Vĩnh Hòa
|
Nha Trang
|
|
17
|
0
|
66,8 MHz
|
2017
|
21
|
840
|
0
|
840
|
2024
|
35
|
Xã Vĩnh Ngọc
|
Nha Trang
|
2014-NTM
|
10
|
0
|
67,6 MHz
|
2016
|
17
|
680
|
0
|
680
|
2024
|
36
|
Xã Vạn Phú
|
Vạn Ninh
|
2025- NTMKM, 2022-
NTMNC, 2018-NTM
|
6
|
0
|
67,3 MHz
|
2017
|
40
|
1.200
|
0
|
1.200
|
2024
|
37
|
Xã Vạn Thắng
|
Vạn Ninh
|
2024- NTMNC,
2016-NTM
|
8
|
0
|
67,9 MHz
|
2015
|
40
|
1.200
|
0
|
1.200
|
2024
|
38
|
Xã Vạn Khánh
|
Vạn Ninh
|
2021-NTM
|
5
|
0
|
63,2 MHz
|
2001
|
32
|
900
|
0
|
900
|
2024
|
39
|
Thị trấn Vạn Giã
|
Vạn Ninh
|
|
15
|
0
|
66,6 MHz
|
1985
|
32
|
900
|
0
|
900
|
2024
|
40
|
Xã Diên Điền
|
Diên Khánh
|
2025- NTMKM, 2021-
NTMNC, 2016-NTM
|
6
|
0
|
64 MHz
|
2011
|
34
|
918
|
0
|
918
|
2024
|
41
|
Xã Diên Đồng
|
Diên Khánh
|
2022-NTM
|
4
|
0
|
63 MHz
|
2011
|
17
|
510
|
0
|
510
|
2024
|
42
|
Xã Diên Lâm
|
Diên Khánh
|
2015-NTM
|
4
|
0
|
60,2 MHz
|
2015
|
24
|
500
|
0
|
500
|
2024
|
43
|
Xã Diên Tân
|
Diên Khánh
|
2021-NTM
|
3
|
0
|
65,7 MHz
|
|
29
|
500
|
0
|
500
|
2024
|
44
|
Xã Suối Hiệp
|
Diên Khánh
|
|
5
|
0
|
62,5 MHz
|
|
10
|
1.154
|
0
|
1.154
|
2024
|
45
|
Thị trấn Diên Khánh
|
Diên Khánh
|
|
15
|
0
|
61 MHz
|
2017
|
45
|
800
|
0
|
800
|
2024
|
46
|
Xã Diên An
|
Diên Khánh
|
2025- NTMKM, 2021-
NTMNC, 2014-NTM
|
7
|
0
|
60,5 MHz
|
2011
|
26
|
650
|
0
|
650
|
2024
|
47
|
Xã Suối Tân
|
Cam Lâm
|
|
4
|
0
|
66,5 MHz
|
2015
|
51
|
2.100
|
0
|
2.100
|
2024
|
48
|
Xã Cam An Nam
|
Cam Lâm
|
2020-NTM
|
3
|
0
|
62 MHz
|
1999
|
25
|
1.050
|
0
|
1.050
|
2024
|
49
|
Thị trấn Cam Đức
|
Cam Lâm
|
|
16
|
0
|
64 MHz
|
2006
|
56
|
2.300
|
0
|
2.300
|
2024
|
50
|
Phường Ninh Hà
|
Ninh Hòa
|
|
6
|
0
|
62,2 MHz
|
2017
|
20
|
600
|
0
|
600
|
2024
|
51
|
Phường Ninh Thủy
|
Ninh Hòa
|
|
7
|
0
|
67,5 MHz
|
2015
|
22
|
660
|
0
|
660
|
2024
|
52
|
Phường Ninh Đa
|
Ninh Hòa
|
|
10
|
0
|
61 MHz
|
2001
|
14
|
420
|
0
|
420
|
2024
|
53
|
Xã Ninh Phụng
|
Ninh Hòa
|
2023- NTMNC,
2015-NTM
|
8
|
0
|
60,5 MHz
|
2011
|
26
|
780
|
0
|
780
|
2024
|
54
|
Phường Ninh Giang
|
Ninh Hòa
|
|
7
|
0
|
65,5 MHz
|
2008
|
30
|
900
|
0
|
900
|
2024
|
55
|
Xã Ninh Sơn
|
Ninh Hòa
|
2020-NTM
|
5
|
0
|
66 Mhz
|
2015
|
22
|
660
|
0
|
660
|
2024
|
56
|
Xã Ninh Ích
|
Ninh Hòa
|
2020-NTM
|
7
|
0
|
63 MHz
|
2018
|
30
|
900
|
0
|
900
|
2024
|
57
|
Xã Cam Thịnh Tây
|
Cam Ranh
|
2025-NTM
|
4
|
0
|
67,5 MHz
|
2016
|
22
|
980
|
0
|
980
|
2024
|
58
|
Xã Cam Phước Đông
|
Cam Ranh
|
2025-NTM
|
7
|
0
|
64,6 MHz
|
2019
|
39
|
1.400
|
0
|
1.400
|
2024
|
59
|
Phường Cam Nghĩa
|
Cam Ranh
|
|
11
|
0
|
67,6 MHz
|
2016
|
37
|
1.295
|
0
|
1.295
|
2024
|
60
|
Phường Cam Linh
|
Cam Ranh
|
|
9
|
0
|
64 MHz
|
2005
|
17
|
595
|
0
|
595
|
2024
|
61
|
Phường Cam Phúc Nam
|
Cam Ranh
|
|
4
|
0
|
61 MHz
|
2008
|
22
|
770
|
0
|
770
|
2024
|
62
|
Phường Cam Thuận
|
Cam Ranh
|
|
8
|
0
|
67 MHz
|
2010
|
24
|
840
|
0
|
840
|
2024
|
63
|
Xã Diên Lạc
|
Diên Khánh
|
2022- NTMNC,
2014-NTM
|
4
|
0
|
62 MHz
|
2012
|
25
|
750
|
0
|
750
|
2025
|
64
|
Xã Diên Phú
|
Diên Khánh
|
2023- NTMNC, 2014-NTM
|
4
|
0
|
58,8 MHz
|
2014
|
54
|
1.150
|
0
|
1.150
|
2025
|
65
|
Xã Diên Xuân
|
Diên Khánh
|
2023-NTM
|
4
|
0
|
64,5 MHz
|
2019
|
36
|
936
|
0
|
936
|
2025
|
66
|
Xã Suối Tiên
|
Diên Khánh
|
2019-NTM
|
6
|
0
|
66,9 MHz
|
2015
|
40
|
950
|
0
|
950
|
2025
|
67
|
Xã Diên Toàn
|
Diên Khánh
|
2017-NTM
|
3
|
0
|
59,9 MHz
|
2022
|
30
|
900
|
0
|
900
|
2025
|
68
|
Xã Diên Thạnh
|
Diên Khánh
|
2018-NTM
|
4
|
0
|
61,5 MHz
|
2022
|
32
|
1.165
|
0
|
1.165
|
2025
|
69
|
Xã Vạn Phước
|
Vạn Ninh
|
2020-NTM
|
8
|
0
|
64 MHz
|
2018
|
29
|
900
|
0
|
900
|
2025
|
70
|
Xã Vạn Lương
|
Vạn Ninh
|
2015-NTM
|
5
|
0
|
64,2 MHz
|
2021
|
40
|
1.200
|
0
|
1.200
|
2025
|
71
|
Xã Cam Hiệp Nam
|
Cam Lâm
|
2024- NTMNC,
2015-NTM
|
3
|
0
|
61 MHz
|
2007
|
43
|
1.770
|
0
|
1.770
|
2025
|
72
|
Xã Cam An Bắc
|
Cam Lâm
|
2018-NTM
|
5
|
0
|
66 MHz
|
2007
|
15
|
650
|
0
|
650
|
2025
|
73
|
Xã Cam Phước Tây
|
Cam Lâm
|
2023-NTM
|
4
|
0
|
60 MHz
|
2008
|
25
|
1.050
|
0
|
1.050
|
2025
|
74
|
Xã Cam Hải Tây
|
Cam Lâm
|
2023- NTMKM, 2021-
NTMNC, 2014-NTM
|
3
|
0
|
63 MHz
|
2009
|
24
|
1.000
|
0
|
1.000
|
2025
|
75
|
Phường Ninh Diêm
|
Ninh Hòa
|
|
4
|
0
|
66,4 MHz
|
2012
|
21
|
630
|
0
|
630
|
2025
|
76
|
Phường Ninh Hải
|
Ninh Hòa
|
|
9
|
0
|
66,9 MHz
|
2012
|
35
|
1.050
|
0
|
1.050
|
2025
|
77
|
Xã Ninh An
|
Ninh Hòa
|
2022-NTM
|
8
|
0
|
64,5 MHz
|
2012
|
42
|
1.260
|
0
|
1.260
|
2025
|
78
|
Xã Ninh Xuân
|
Ninh Hòa
|
2021-NTM
|
6
|
0
|
62,7 MHz
|
2019
|
41
|
1.230
|
0
|
1.230
|
2025
|
79
|
Phường Ninh Hiệp
|
Ninh Hòa
|
|
18
|
0
|
64,3 MHz
|
2019
|
30
|
900
|
0
|
900
|
2025
|
80
|
Phường Cam Phú
|
Cam Ranh
|
|
7
|
0
|
65 MHz
|
2010
|
22
|
770
|
0
|
770
|
2025
|
81
|
Phường Ba Ngòi
|
Cam Ranh
|
|
10
|
0
|
62 MHz
|
2010
|
31
|
1.085
|
0
|
1.085
|
2025
|
82
|
Phường Cam Lộc
|
Cam Ranh
|
|
6
|
0
|
63 MHz
|
2010
|
30
|
1.050
|
0
|
1.050
|
2025
|
83
|
Phường Cam Lợi
|
Cam Ranh
|
|
9
|
0
|
66 MHZ
|
2010
|
22
|
770
|
0
|
770
|
2025
|
84
|
Phường Cam Phúc Bắc
|
Cam Ranh
|
|
9
|
0
|
60 MHz
|
2019
|
25
|
875
|
0
|
875
|
2025
|
Ghi chú: Các ký hiệu tại cột “Đối tượng” như
sau:
+ “2” là xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định
số 569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
+ “3” là xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn thuộc khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ “NTM”, “NTMNC”, “NTMKM”: Các xã đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao hoặc nông thôn mới kiểu mẫu theo
các năm tương ứng đính kèm.
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI, THIẾT LẬP MỚI VÀ MỞ
RỘNG QUY MÔ CỤM LOA ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT - VT
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Tổng hợp kinh phí trên địa
bàn tỉnh
STT
|
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
|
TỔNG CỘNG
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Đối với nhiệm vụ
đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT
|
Tổng NS huyện
|
Đối với nhiệm vụ
đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT
|
Đối với nhiệm vụ
mở rộng quy mô cụm loa của các đài truyền thanh CNTT-VT
|
Tổng NS tỉnh
|
2023
|
2024
|
2023
|
2024
|
2025
|
2023
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Nha Trang
|
16.475
|
0
|
0
|
0
|
16.475
|
7.160
|
5.640
|
3.400
|
275
|
2
|
Cam Ranh
|
12 905
|
2.400
|
2.400
|
0
|
10.505
|
0
|
5.880
|
4.550
|
75
|
3
|
Ninh Hòa
|
18.990
|
360
|
360
|
0
|
18.630
|
6.570
|
6.990
|
5.070
|
0
|
4
|
Diên Khánh
|
15.884
|
0
|
0
|
0
|
15.884
|
5.001
|
5.032
|
5.851
|
0
|
5
|
Cam Lâm
|
16.770
|
550
|
550
|
0
|
16.220
|
6.300
|
5.450
|
4.470
|
0
|
6
|
Khánh Sơn
|
4.915
|
4.915
|
2.438
|
2.477
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Khánh Vĩnh
|
8.031
|
8.031
|
3.995
|
4.036
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Vạn Ninh
|
11.840
|
5.540
|
4.940
|
600
|
6.300
|
0
|
4.200
|
2.100
|
0
|
TỔNG
|
105.810
|
21.796
|
14.683
|
7.113
|
84.014
|
25.031
|
33.192
|
25.441
|
350
|
Ghi chú:
(1) = (2) + (6)
(2) = (3) + (4).
(5) = (6)+ (7) + (8) + (9).
II. Tổng hợp kinh phí thuộc
ngân sách cấp tỉnh
STT
|
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
|
TỔNG
|
Đối với nhiệm vụ
đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT
|
2023
|
2024
|
Năm
|
Số lượng đài
|
Số lượng bộ thu
|
Kinh phí
|
Số lượng đài
|
Kinh phí
|
Số lượng đài
|
Kinh phí
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Nha Trang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Cam Ranh
|
2
|
0
|
2.400
|
2
|
2.400
|
0
|
0
|
3
|
Ninh Hòa
|
1
|
0
|
360
|
1
|
360
|
0
|
0
|
4
|
Diên Khánh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Cam Lâm
|
1
|
0
|
550
|
1
|
550
|
0
|
0
|
6
|
Khánh Sơn
|
8
|
0
|
4.915
|
4
|
2.438
|
4
|
2.477
|
7
|
Khánh Vĩnh
|
13
|
0
|
8.031
|
7
|
3.995
|
6
|
4.036
|
8
|
Vạn Ninh
|
7
|
0
|
5.540
|
6
|
4.940
|
1
|
600
|
TỔNG
|
32
|
0
|
21.796
|
21
|
14.683
|
11
|
7.113
|
Ghi chú:
(1) = (2) + (6)
(3) = (5) + (7)
III. Tổng hợp kinh phí thuộc
ngân sách cấp huyện
STT
|
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
|
TỔNG NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN
|
Đối với nhiệm vụ
đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT
|
Đối với nhiệm vụ
mở rộng quy mô cụm loa đối với các đài truyền thanh CNTT- VT
|
2023
|
2024
|
2025
|
2023
|
|
Năm
|
Số lượng đài
|
Số lượng bộ thu
|
Kinh phí
|
Số lượng đài
|
Kinh phí
|
Số lượng đài
|
Kinh phí
|
Số lượng đài
|
Kinh phí
|
Số lượng bộ thu
|
Kinh phí
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Nha Trang
|
23
|
11
|
16.475
|
8
|
7.160
|
8
|
5.640
|
1
|
3.400
|
11
|
275
|
2
|
Cam Ranh
|
11
|
3
|
10.505
|
0
|
0
|
6
|
5.880
|
5
|
4.550
|
3
|
75
|
3
|
Ninh Hòa
|
23
|
0
|
18.630
|
8
|
6.570
|
10
|
6.990
|
5
|
5.070
|
0
|
0
|
4
|
Diên Khánh
|
18
|
0
|
15.884
|
5
|
5.001
|
7
|
5.032
|
6
|
5.851
|
0
|
0
|
5
|
Cam Lâm
|
11
|
0
|
16.220
|
4
|
6.300
|
3
|
5.450
|
4
|
4.470
|
0
|
0
|
6
|
Khánh Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Khánh Vĩnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Vạn Ninh
|
6
|
0
|
6.300
|
0
|
0
|
4
|
4.200
|
2
|
2.100
|
0
|
0
|
TỔNG
|
92
|
14
|
84.014
|
25
|
25.031
|
38
|
33.192
|
29
|
25.441
|
14
|
350
|
Ghi chú:
(1) = (4) + (6) + (8)
(3) = (5) + (7) + (9) + (11)
Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2023 về triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3446/KH-UBND ngày 12/04/2023 về triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025
436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|