ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 336/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 19
tháng 8 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ
KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ TĨNH.
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính
phủ về quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 17/2010 của
Bộ Nội vụ về hướng dẫn cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 3/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư tín điện tử trong
hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ văn bản số 217/BCY ngày 23 tháng 4 năm 2013
của Ban cơ yếu Chính phủ về việc hướng dẫn ứng dụng chữ ký số chuyên dùng phục
vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.
Căn cứ chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 06/6/2014 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh, về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh tại văn bản số
163/VP ngày 09/7/2014 về việc đề nghị cho chủ trương lập dự án ứng dụng chữ ký
số.
I. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số
chuyên dùng trong các giao dịch điện tử từng bước thay thế các giao dịch bằng
văn bản giấy giữa các cơ quan hành chính nước trong tỉnh.
- Chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng được ứng
dụng vào các hoạt động tác nghiệp hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức, đảm
bảo hiệu quả tăng năng suất xử lý công việc, giảm thiểu thời gian và chi phí
trong việc xử lý các công việc liên quan đến văn bản giấy (in ấn, phát hành,
lưu trữ...), nâng cao mức độ an toàn và bảo mật cho các giao dịch điện tử giữa
các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên môi trường mạng máy tính.
- Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nước; trao đổi văn bản điện tử, giữa cơ quan nhà nước và người dân,
doanh nghiệp, góp phần vào công cuộc cải cách hành chính của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể.
Thời gian và công việc dự kiến triển khai:
- Quý III năm 2014 phê duyệt kế hoạch triển khai chữ
ký số, xác định các đơn vị tham gia và xác định các dịch vụ cần tích hợp chữ ký
số,
- Quý IV năm 2014 triển khai đợt 1 cho các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã và một số tổ chức chính trị đóng
trên địa bàn.
- Quý I đến quý III năm 2015 triển khai các đơn vị
còn lại.
- Phấn đấu đến cuối năm 2015 có 100 % các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và 100% cấp xã có ứng dụng chữ
ký số vào hệ thống gửi nhận văn bản và hồ sơ công việc và các dịch vụ điện tử.
II. NHIỆM VỤ:
1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ
triển khai chữ ký số
- Liên hệ làm việc cụ thể với Ban cơ yếu Chính phủ
để thống nhất các vấn đề liên quan và lựa chọn công nghệ triển khai.
- Hoàn thiện hệ thống gửi nhận văn bản (http://guinhanvn.hatinh.gov.vn)
của tỉnh, phần mềm Hồ sơ công việc (HSCV) phù hợp với nguyên tắc phải đồng bộ với
phần mềm gửi nhận văn bản đang triển khai tại Văn phòng UBND tỉnh, trang công
báo điện tử, trang thông tin điện tử, thư điện tử.
- Đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật (đường truyền, máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng, hệ thống bảo mật, an
ninh mạng, phần mềm bản quyền,...) tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh bảo đảm
hệ thống ổn định.
- Xác định các dịch vụ cần tích hợp chữ ký số:
Như: Hệ thống gửi nhận văn bản điện tử, thư điện tử,
công báo điện tử, Hồ sơ công việc, trang, cổng thông tin điện tử và một số dịch
vụ khác.
- Khảo sát cơ sở hạ tầng, hệ thống mạng LAN, máy chủ
của các đơn vị đã được kết nối vào Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, các cơ
quan Đảng và Nhà nước nhằm bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật khi tích hợp với ứng
dụng chữ ký số.
- Đẩy mạnh triển khai sử dụng thư điện tử, hệ thống
gửi nhận văn bản, các ứng dụng quản lý phục vụ quản lý điều hành, ứng dụng phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Triển khai ứng dụng chữ ký số
- Đăng ký và cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên
dùng cho các đối tượng sử dụng.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số vào các văn bản điện
tử trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai chứng thư số phục vụ xác thực cho hệ
thống phần mềm gửi nhận văn bản, hồ sơ công việc.
- Xây dựng quy chế sử dụng chữ ký số trong các cơ
quan nhà nước, cung cấp các mẫu biểu đề nghị cấp, gia hạn, thay khóa, thu hồi
và khôi phục chứng thư số; cung cấp các tài liệu hướng dẫn, phần mềm hỗ trợ cho
việc triển khai ứng dụng chứng thư số; tra cứu chứng thư số đang hoạt động;
thông tin các chứng thư số sắp hết hạn; giới thiệu thông tin về chữ ký số...
- Triển khai hệ thống giám sát đăng nhập vào mạng
truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh sử dụng xác thực/bảo mật bằng chứng thư số
chuyên dùng của chính phủ.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số vào các cổng/trang
thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước để đảm bảo tính xác thực của thông
tin trên các trang điện tử (ký vào nội dung tin trước khi ban hành, người dùng
có thể kiểm tra các tin này xem có đúng nguồn gốc hay đã bị sửa đổi).
3. Đào tạo nhân lực cho ứng dụng chữ ký số
- Tổ chức các hội thảo để giới thiệu cho các cơ
quan, cán bộ, công chức về chữ ký số nhằm hỗ trợ các cơ quan, cán bộ, công chức
hiểu được nội dung và hiệu quả và ứng dụng chữ ký số.
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn sử dụng chữ ký số
cho cán bộ, công chức tại Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, từng bước tập huấn cho cán bộ, công chức cấp
xã nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng có hiệu quả chữ ký số.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Công nghệ
thông tin tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng
chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị.
4. Lộ trình thực hiện
- Quý III năm 2014 phê duyệt kế hoạch triển khai chữ
ký số, xác định các đơn vị tham gia và xác định các dịch vụ cần tích hợp chữ ký
số,
- Quý IV năm 2014 triển khai đợt 1 cho các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan.
- Quý I đến quý IV năm 2015 triển khai các đơn vị
còn lại.
- Đến cuối năm 2015 có 100% các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và 100% cấp xã có ứng dụng chữ ký số
vào hệ thống gửi nhận văn bản và hồ sơ công việc.
Công việc cụ thể:
- Liên hệ với đơn vị cung cấp chữ ký số để làm các
thủ tục cấp chữ ký số theo quy định, xác định các dịch vụ cần xác thực chữ ký số,
đơn vị ứng dụng chữ ký số.
- Tổ chức Hội thảo Triển khai ứng dụng chữ ký số,
nhằm nâng cao nhận thức, đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số và hướng dẫn các cơ
quan nhà nước trong việc tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn
vị.
- Xây dựng trang thông tin thành phần trong Cổng
thông tin điện tử của tỉnh giới thiệu, tuyên truyền và hỗ trợ triển khai ứng dụng
chữ ký số trong các cơ quan Nhà nước.
- Tiến hành việc đăng ký và cấp chứng thư số cho
các cơ quan nhà nước trên địa bàn phục vụ gửi nhận văn bản:
- Hướng dẫn các đơn vị các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tham gia ứng dụng chữ ký số.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng đến các cán bộ, công chức, viên chức cho các cơ quan nhà
nước từ cấp tỉnh đến các xã, phường, thị trấn, đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số vào
dịch vụ công trực tuyến.
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp tài chính
- Hằng năm bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh
cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số theo lộ trình Kế hoạch này.
- Khuyến khích các cơ quan nhà nước chủ động bố trí
kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực thực hiện các
nhiệm vụ về hoàn thiện hạ tầng Công nghệ thông tin tại các đơn vị để sẵn sàng
cho việc ứng dụng chữ ký số
2. Giải pháp triển khai
- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng
dụng Công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan nhà nước, cổng thông tin điện tử, hệ thống phần mềm quản
lý văn bản và hồ sơ công việc, hệ thống gửi nhận văn bản.
- Xây dựng quy chế sử dụng chữ ký số trong cơ quan
nhà nước đối với những nhóm ứng dụng khác nhau; lồng ghép nội dung quy định về
chữ ký số trong những quy chế vận hành, duy trì hoạt động của các hệ thống
thông tin có tích hợp ứng dụng chữ ký số.
- Xây dựng các tiêu chuẩn, quy định đối với kiến
trúc công nghệ thông tin về hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu, giải pháp an toàn
thông tin...phù hợp với kiến trúc công nghệ thông tin quốc gia, đảm bảo các yêu
cầu về tiêu chuẩn trong tích hợp chứng thực điện tử và chữ ký số vào các hệ thống
ứng dụng.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với đơn vị
cung cấp chữ ký số nhằm đảm bảo việc triển khai được đồng bộ.
- Tăng cường sự chỉ đạo, sự quyết tâm của các cấp
lãnh đạo trong việc đẩy mạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước,
đảm bảo thực hiện tốt các kế hoạch về ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ
quan nhà nước nhằm đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng
chữ ký số.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý công nghệ
thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách Công nghệ thông tin tại các
cơ quan, đơn vị; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đúng kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Là cơ quan chủ trì xây dựng Dự án triển khai chữ
ký số tại Văn phòng UBND tỉnh với các đơn vị có dịch vụ kết nối về Văn phòng
UBND tỉnh và các dịch vụ điện tử, các dịch vụ cài đặt tại Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, có trách nhiệm tổ chức hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo
kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
- Chánh văn phòng UBND tỉnh được ủy quyền là người
quản lý thuê bao đối với chứng thư số chuyên dùng cấp cho các cơ quan quản lý
hành chính nhà nước có các ứng dụng kết nối về Văn phòng UBND tỉnh.
- Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng
thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư
số, gửi cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực, tổ chức triển khai chữ ký số theo
từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế trong tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
xây dựng quy chế khai thác, sử dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trình
UBND tỉnh phê duyệt.
- Trung tâm Công báo “ Tin học giúp Chánh văn phòng
UBND tỉnh trong việc thực hiện các thủ tục tiếp nhận chuyển giao chữ ký số và
hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong việc nhận chuyển giao đào tạo sử dụng
chữ ký số cho cán bộ, công chức và tích hợp chữ ký số vào các ứng dụng gửi nhận
văn bản điện tử và các ứng dụng khác.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí tích hợp chữ ký số
và chuyển giao đào tạo trình để thực hiện theo lộ trình Kế hoạch (năm 2014,
2015 và các năm tiếp theo), trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đề xuất, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng giai đoạn 2016-2020.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Có trách nhiệm Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổ
chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Ban chỉ đạo CNTT tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Hằng năm, ưu tiên bổ sung kinh phí từ nguồn ngân
sách tỉnh vào nguồn kinh phí sự nghiệp Công nghệ thông tin của tỉnh để triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy
định
4. Sở nội vụ
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đẩy mạnh triển
khai các Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh. Lồng ghép các tiêu chí sử dụng
chữ ký số vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách thủ tục hành chính.
5. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động tổ chức
triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp chặt
chẽ với Văn phòng UBND tỉnh trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử
dụng chứng thư số.
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để
thực hiện tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị
mình chủ trì triển khai.
- Định kỳ báo cáo Văn phòng UBND tỉnh về việc triển
khai thực hiện ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các
đơn vị phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, VX.
Gửi: Văn bản giấy và bản điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|