UBND TỈNH ĐỒNG
THÁP
TỔ CÔNG TÁC ĐỀ ÁN 06
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 332/KH-TCTĐA06
|
Đồng Tháp, ngày
17 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CÁC MÔ HÌNH ĐIỂM CỦA ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ
XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg , ngày 06/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề án 06), Chỉ thị số
05/CT-TTg , ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh Đề
án 06 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo, Kế hoạch
số 97/KH- UBND, ngày 21/3/2022 của Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh về việc triển
khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Tổ công tác Đề án 06 Tỉnh ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình điểm Đề án 06 trên địa bàn Tỉnh như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM
VI, THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
- Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp, biện pháp,
xây dựng các Mô hình điểm về chuyển đổi số để triển khai thực hiện kịp thời, có
hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 và Chỉ thị số 05/CT-TTg tại tỉnh Đồng Tháp
trong năm 2023 và các năm tiếp theo.
- Triển khai các giải pháp đồng bộ phát triển VNeID
và Ứng dụng công dân số Tỉnh trên nguyên tắc thống nhất, đồng bộ, kế thừa và
phát huy thế mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo, liên thông dữ liệu hướng
đến tiện tích cho người dân, doanh nghiệp
1.2. Yêu cầu
- Phát huy vai trò của Tổ công tác triển khai Đề án
06 tại cơ sở là “hạt nhân” trong hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến, chuyển
đổi số. Nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện
các nhiệm vụ tại Đề án 06 về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số phù hợp, thống nhất với Chương trình chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
- Quá trình triển khai thực hiện phải thực hiện
đúng quy định, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao phục vụ mục tiêu phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phù hợp với
yêu cầu thực tế, đặc thù, đặc điểm tại địa phương
2. Phạm vi triển khai và thời
gian thực hiện
2.1. Phạm vi triển khai: trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp và được triển khai bằng 40 Mô hình cụ thể (Chi tiết tại Phụ lục đính
kèm).
2.2. Thời gian thực hiện: Từ tháng 10/2023 và những
năm tiếp theo.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Nhóm tiện ích phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính (TTHC) và cung cấp dịch vụ công (DVC) trực tuyến (bao
gồm 04 mô hình)
1.1. Mô hình 1: Triển khai 53
DVC thiết yếu
Văn phòng UBND Tỉnh chủ trì phối hợp Công an Tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
triển khai đồng bộ theo lộ trình Đề án 06 trên địa bàn Tỉnh. Thời gian hoàn thành:
trước ngày 31/12/2023. Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
1.2. Mô hình 2: Xây dựng tối
thiểu 20 DVC không sử dụng hồ sơ giấy
- Mục tiêu : Rà soát triển khai các dịch vụ công
đảm bảo điều kiện dữ liệu được làm sạch và được xác minh tại CSDLQQ về DC để thay
thế bằng các hình thức hồ sơ giấy.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
Công an Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố
tiến hành rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính đề xuất không sử dụng hồ sơ
giấy, đảm bảo điều kiện triển khai số hoá lên CSDLQG về DC; tổ chức triển khai
vận hành trong hệ thống Bộ phận một cửa trên địa bàn Tỉnh.
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội (C06) - Bộ Công an xây dựng công cụ số hoá và
quy trình cập nhật, xác minh dữ liệu. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông
đánh giá mức độ an ninh an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
Công an Tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan nâng cấp Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Tỉnh bảo đảm điều kiện triển khai các TTHC
không giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai:
+ APP Công dân số Tỉnh.
+ Kiosk: Tự động hoá thông qua các Kiosk tại Trung
tâm hành chính công, bộ phận một cửa.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí
1.3. Mô hình 3:
Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh
nghiệp tham gia môi trường số
- Mục tiêu: Tạo kho dữ liệu, tài liệu cá
nhân; tích hợp với VNeID, kết quả chứng thực điện tử của người dân có giá trị
pháp lý để tái sử dụng thực hiện các giao dịch, TTHC. Tiện lợi cho người dân
trong việc nộp TTHC, tái sử dụng được giấy tờ. Tiết kiệm chi phí đi lại, thời
gian của công dân/doanh nghiệp thay vì phải đi chứng thực bản giấy và nộp giấy tờ
chứng thực giấy, bây giờ có thể chứng thực điện tử để lưu trữ tái sử dụng nhiều
lần và nộp hồ sơ trực tuyến (VD: giấy khám sức khỏe điện tử, bằng cấp chứng
thực bản điện tử,...).
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Công an Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển
khai các giải pháp.
+ Theo chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ, ngành: Thực
hiện số hoá, chứng thực tài liệu điện tử cho công dân, tổ chức để lưu trữ điện
tử trên ứng dụng của Bộ Công an, các ứng dụng số khác; tích hợp Cổng DVC, một
cửa của tỉnh.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và
Truyền thông; Công an Tỉnh; Văn phòng UBND Tỉnh; các sở, ban, ngành Tỉnh và
UBND huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai:
+ Ứng dụng VNeID, căn cước công dân (CCCD) gắn chíp
+ Phần mềm chuyên ngành chứng thực điện tử.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí
1.4 Mô hình 4: Triển khai cung
cấp DVC trực tuyến trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp C06 triển khai tích
hợp các DVC trực tuyến trên ứng dụng VNeID.
+ Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thành
phố chỉ đạo công tác tuyên truyền cho người dân cài đặt, sử dụng ứng dụng VNeID.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí
2. Nhóm tiện ích phát triển kinh
tế xã hội (bao gồm 15 mô hình)
2.1. Mô hình 5: Khám chữa
bệnh sử dụng thẻ CCCD và VNeID
- Mục tiêu: 100% cơ sở khám chữa bệnh thực
hiện tiếp nhận CCCD gắn chip hoặc VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh.
- Phân công nhiệm vụ: Sở Y tế chủ trì, chỉ
đạo các cơ sở khám chữa bệnh đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chip trên CCCD tại các
cơ sở khám, chữa bệnh và tích hợp, điều chỉnh phần mềm khám chữa bệnh để sử
dụng các loại đầu đọc.
- Lực lượng triển khai: Sở Y tế, Công an
Tỉnh, Bảo hiểm xã hội Tỉnh
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/10/2023.
- Công cụ triển khai:
+ VNeID, CCCD: Thay thế các loại giấy tờ.
+ Phần mềm khám chữa bệnh của các cơ sở khám chữa
bệnh vận hành.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí
2.2. Mô hình 6: Khám chữa
bệnh sử dụng sinh trắc học, KIOSK tự phục vụ
- Mục tiêu: Người dân tiến hành đăng ký khám
chữa bệnh thông qua công nghệ tự động hoá được hỗ trợ tại Kiosk
- Phân công nhiệm vụ
+ Sở Y tế chủ trì phối hợp với bệnh viện trên địa
bàn lựa chọn các đơn vị để triển khai thực hiện.
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp C06 xây dựng và hỗ
trợ tích hợp xác thực định danh bằng thông tin từ thẻ chip trên CCCD và phối
hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi
đưa vào vận hành chính thức
- Lực lượng triển khai: Sở Y tế, Công an
Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội Tỉnh và các cơ quan có liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai:
+ Phần mềm quản lý bệnh viện.
+ Kiosk: Tự động hoá thông qua các Kiosk tại các
bệnh viện.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí
2.3. Mô hình 7: Triển khai
tại các điểm công chứng, chứng thực
- Mục tiêu: Toàn bộ các cơ sở công chứng,
chứng thực đảm bảo điều kiện cho người dân sử dụng CCCD gắn chip hoặc VNeID khi
đi công chứng, chứng thực thay cho các loại giấy tờ chứng minh thông tin về cá
nhân, nơi thường trú.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Tư pháp khuyến khích các Văn phòng công chứng
đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chip trên CCCD tại các tổ chức hành nghề công chứng
và các Văn phòng thừa phát lại. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tích hợp, điều chỉnh phần mềm công chứng, chứng thực
để sử dụng các loại đầu đọc.
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính
thức
- Lực lượng triển khai: Các cơ quan thực
hiện chứng thực, công chứng, tổ chức hành nghề công chứng, Văn phòng thừa phát
lại và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai :
+ VNeID, CCCD: Thay thế các loại giấy tờ.
+ Phần mềm công chứng, chứng thực.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
2.4. Mô hình 8: Triển khai
nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn; Nhà khách; Nhà công
vụ...
- Mục tiêu: Các cơ sở lưu trú sử dụng phần
mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về DC, bảo đảm tính
bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên
tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ
công tác bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của
ngành Du lịch.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an Tỉnh chủ trì triển khai phần mềm thông
báo lưu trú ASM cho các cơ sở lưu trú trên địa bàn để khai báo lưu trú có kết
nối, đồng bộ với CSDLQG về DC.
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch khai thác dữ
liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai:
+ Các cơ sở lưu trú trên địa bàn.
+ Công an Tỉnh phối hợp Sở Văn hóa - Thể thao và Du
lịch.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID: Quét mã tại các
cơ sở kinh doanh lưu trú phục vụ kê khai thông tin tự động.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí trong năm
2023.
2.5. Mô hình 9: Triển khai
nền tảng quản lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh
- Mục tiêu: Các Cơ sở khám chữa bệnh sử dụng
phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về DC, bảo đảm
tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin người lưu trú được đồng bộ và cập nhật
liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục
vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của ngành
Y tế.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Y tế chủ trì phối hợp với Công an Tỉnh tổ chức
triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai báo lưu trú có kết nối, đồng bộ
với CSDLQG về DC tại các Cơ sở khám chữa bệnh
+ Sở Y tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công
tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Sở Y tế, Công an
Tỉnh, các cơ sở khám chữa bệnh.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID: Quét mã tại các
Cơ sở khám chữa bệnh phục vụ kê khai thông tin tự động.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí trong năm
2023.
2.6. Mô hình 10: Triển khai Camera
AI kiểm soát ra/vào tại Khu du lịch
- Mục tiêu: Triển khai tại một số điểm du
lịch phục vụ công tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra vào khu vực và kiểm
soát an ninh trật tự.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Tỉnh triển khai camera AI tại một số điểm
du lịch có kết nối, đồng bộ với CSDLQG về DC.
+ Công an Tỉnh phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai giải pháp kết nối camera về IOC, khai thác dữ liệu phục vụ
công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch, Công an Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các điểm du lịch.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai: VNeID: Xác thực định
danh để quản lý đối tượng.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
2.7. Mô hình 11:
Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Khu công nghiệp
- Mục tiêu: Triển khai tại các Khu công
nghiệp phục vụ công tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra vào khu vực và
kiểm soát an ninh trật tự.
- Phân công nhiệm vụ
+ Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an Tỉnh triển khai Camera AI tại các Khu công nghiệp
có kết nối, đồng bộ với CSDLQG về DC.
+ Công an Tỉnh phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai giải pháp kết nối Camera về IOC, khai thác dữ liệu phục vụ
công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Ban quản lý Khu kinh
tế, Khu công nghiệp; Công an Tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai: VNeID: Xác thực định
danh để quản lý đối tượng.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
2.8. Mô hình 12: Triển khai tại
các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự
- Mục tiêu: Khuyến khích sử dụng thiết bị
xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip đảm bảo chính xác danh tính khách
hàng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự.
- Phân công nhiệm vụ: Công an Tỉnh chủ trì
triển khai thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip tại các cơ sở
kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự có kết nối, đồng bộ với CSDLQG về DC.
- Lực lượng triển khai: Công an Tỉnh
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai: VNeID: Xác thực định
danh để quản lý đối tượng.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
2.9. Mô hình 13: Triển khai thiết
bị giám sát thi cử, sát hạch lái xe
- Mục tiêu: Triển khai thiết bị xác minh di
động và đầu đọc CCCD gắn chip đảm bảo chính xác danh tính học viên, tránh gian
lận tại các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp Công an
Tỉnh triển khai thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip tại các
Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tích
hợp, điều chỉnh phần mềm quản lý trung tâm thi bằng lái xe để sử dụng các loại
đầu đọc.
+ Công an Tỉnh phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Giao thông vận
tải, Công an Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các Trung tâm đào tạo, sát
hạch lái xe.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai:
+ VNeID, CCCD: Thay thế các loại giấy tờ.
+ Phần mềm quản lý trung tâm thi bằng lái xe của
các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe vận hành.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
2.10. Mô hình 14: Triển khai giải
pháp xử phạt giao thông và trật tự an toàn hội
- Mục tiêu: Sử dụng hệ thống quản lý, đăng
ký xe của Bộ Công an triển khai thông qua CSDLQG về DC, định danh xác thực điện
tử VNeID để xác minh các phương tiện vi phạm thông qua hệ thống giám sát thông
minh tại IOC phục vụ công tác xử phạt giao thông và đảm bảo trật tự an toàn hội
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Giao thông vận tải sử dụng hệ thống Camera AI phát hiện các
hành vi về vi phạm giao thông trên địa bàn Tỉnh theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp Cục C06 cung cấp
tài liệu tiêu chuẩn kĩ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp Hệ thống CSDLQG
về DC, xác thực định danh điện tử và Cơ sở dữ liệu quản lý, đăng ký phương
tiện. Phối hợp ở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin
trước khi đưa vào vận hành chính thức
+ Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tích hợp hệ thống quản lý, đăng ký xe chuyên dùng,
khai thác dữ liệu để xác định chủ phương tiện vi phạm.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan phát triển chức năng hỗ trợ người vi phạm
xác nhận hành vi vi phạm trên App công dân số và nộp phạt trực tuyến; phối hợp
với C06 tích hợp với VNeID.
- Lực lượng triển khai: Công an Tỉnh, Sở
Giao thông vận tải và Sở Thông tin và Truyền thông
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai
+ VNeID: Xác thực danh tính đối tượng vi phạm.
+ APP Công dân số Tỉnh.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
2.11. Mô hình 15: Triển khai sử
dụng CCCD gắn chip quẹt thanh toán vé tàu, xe,... không dùng tiền mặt
- Mục tiêu: Triển khai tích hợp vé xe và đầu
đọc CCCD gắn chip.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện.
+ Công an Tỉnh triển khai giải pháp và cung cấp đầu
đọc CCCD gắn chíp.
- Lực lượng triển khai: Sở Giao thông vận
tải; Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai:
+ CCCD: Thay thế các loại giấy tờ.
+ Phần mềm quản lý vé tàu, xe.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
2.12. Mô hình 16: Triển khai cho vay tín
chấp công dân: hộ nghèo, cận nghèo, người có công
- Mục tiêu: Xác định đúng đối tượng diện
được vay tín chấp công dân.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ
chức thực hiện.
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai giải pháp làm sạch thông tin thuộc diện hộ
nghèo, cận nghèo, người có công.
- Lực lượng triển khai: Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh Đồng Tháp; Công an Tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND
huyện, thành phố
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai: Hệ thống CSDLQG về DC.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
2.13. Mô hình 17: Mô hình thi online tập trung
qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử
- Mục tiêu: Xác định đúng thí sinh tham gia dự
thi; tránh gian lận.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì lựa chọn đơn vị
triển khai giải pháp và đầu tư mua sắm thiết bị.
+ Công an Tỉnh phối hợp Cục C06 xây dựng các
giải pháp triển khai thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Sở Giáo dục và Đào
tạo; Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Công cụ triển khai: CCCD.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
2.14. Mô hình 18: Phát triển du lịch, gắn với
phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số.
- Mục tiêu: Giới thiệu, cung cấp sàn thương mại
điện tử.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Công Thương chủ trì phối hợp Sở Văn hóa -
Thể thao và Du lịch, Công an Tỉnh, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện.
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch cung cấp tài
liệu quảng bá, sản phẩm, dịch vụ phục vụ phát triển kinh tế, du lịch để đưa lên
ứng dụng VNeID.
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp Cục C06 xây dựng
giải pháp trên VNeID và các ứng dụng số của các đơn vị, doanh nghiệp có liên
quan.
- Lực lượng triển khai: Sở Công Thương, Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Công an Tỉnh; UBND huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID, CCCD.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
2.15. Mô hình 19: Triển khai giải
pháp thu phí không dùng tiền mặt tại các bãi xe trên địa bàn tỉnh
- Mục tiêu: Tránh thất thu thuế; nhanh
chóng, tiện lợi, không cần bố trí người kiểm soát thu phí tại các bãi xe; xác
thực đúng danh tính chủ sở hữu người gửi xe.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Giao thông vận tải, ban quản lý các bãi xe chủ
trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát đánh giá hỗ trợ triển khai
thí điểm.
+ Công an Tỉnh phối hợp C06 phối hợp các đơn vị có liên
quan tiến hành khảo sát đánh giá để hỗ trợ triển khai thí điểm.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
3. Nhóm tiện ích phục vụ công
dân số (bao gồm 11 mô hình)
3.1. Mô hình 20: Đảm bảo điều
kiện công dân số
- Mục tiêu: Triển khai tạo lập, cấp phát và
liên thông dữ liệu dân cư các tài sản tối thiểu cần sở hữu của công dân số bao
gồm: Tài khoản định danh điện tử (VNeID), tài khoản thanh toán điện tử, địa chỉ
số, chữ ký số cho 100% người dân đảm bảo điều kiện .
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an Tỉnh chủ trì trong việc khởi tạo và cấp phát
tài khoản định danh điện tử (phấn đấu thu nhận đạt 100% tài khoản định danh
điện tử đối với người dân đủ điều kiện).
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan hỗ trợ khởi tạo địa chỉ số. Phối hợp các
Doanh nghiệp viễn thông trong việc cấp phát chữ ký số cho người dân.
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Đồng Tháp
chỉ đạo các Ngân hàng thương mại phối hợp triển khai tạo tài khoản thanh toán
điện tử.
- Lực lượng triển khai: Công an Tỉnh; Sở
Thông tin và Truyền thông; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố (Tổ công nghệ số cộng đồng).
- Thời gian hoàn thành: trước ngày 31/12/2023
- Công cụ triển khai:
+ VNeID: Tạo lập tài khoản định danh điện tử
(VNeID).
+ App công dân số Tỉnh: Số hoá địa chỉ số, tạo lập
tài khoản thanh toán điện tử và chữ ký số .
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
3.2. Mô hình 21: Chuẩn hóa
xác thực tập trung (SSO) thông qua nền tảng trao đổi dữ liệu quốc gia (VDXP)
- Mục tiêu: Sử dụng hệ thống xác thực tập
trung (SSO) của Bộ Công an triển khai thông qua CSDLQG về DC, Hệ thống định
danh điện tử cho toàn hệ thống nền tảng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số trên
địa bàn Tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tích hợp hệ thống.
+ Công an Tỉnh phối hợp Cục C06 cung cấp tài liệu tiêu
chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp hệ thống. Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành
chính thức.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai
+ App công dân số: Các nền tảng chuyển đổi số trên thiết
bị di động.
+ Cổng dịch vụ công, Hệ thống xử lý một cửa, Quản
lý văn bản và điều hành công việc, nền tảng làm việc số và các nền tảng số khác
trên môi trường Web do Tỉnh quản lý
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
3.3. Mô hình 22: Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP)
- Mục tiêu: Tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng
chung giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh và kết nối tới các nền tảng tích hợp quốc gia.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị nghiên cứu đề xuất nâng cấp triển khai đáp ứng yêu cầu
thực tiễn.
+ Công an Tỉnh phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
30/10/2023.
- Công cụ triển khai: LGSP.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
3.4. Mô hình 23: Truyền thông
nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước
- Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền thông
nội bộ đảm bảo cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trên địa ban Tỉnh nắm
rõ mục tiêu, nội dung, triển khai thành công Đề án 06.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai công
tác truyền thông nội bộ và giám sát kết quả truyền thông qua App công dân số.
+ Công an Tỉnh phối hợp cung cấp các nội dung liên quan
để truyền thông.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường
xuyên.
- Công cụ triển khai:
+ APP Công dân số Tỉnh.
+ Văn bản chỉ đạo, Cổng thông tin điện tử tỉnh,
mạng xã hội.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
3.5. Mô hình 24: Truyền thông chính sách qua hệ
thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình Đồng Tháp, hệ thống
phát thanh thông minh, nền tảng số
- Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền thông
đến với mọi người dân nắm, hiểu cùng đồng hành thực hiện thành công Đề án 06.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, UBND huyện, thành phố tổ chức truyền
thông thông qua các loại phương tiện truyền thông khác nhau. Tổ chức đánh giá
hiệu quả truyền thông; đánh giá tác động để có phương án tham mưu điều chỉnh
kịp thời.
+ Công an Tỉnh phối hợp cung cấp các nội dung liên quan
để truyền thông.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công an Tỉnh và UBND các huyện,
thành phố (Tổ công nghệ số cộng đồng).
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường
xuyên.
- Công cụ triển khai: Các phương tiện truyền
thông.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
3.6. Mô hình 25: Triển khai nền tảng đào tạo,
giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức,
hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí
đào tạo truyền thống
- Mục tiêu: Cung cấp nền tảng đào tạo trực
tuyến để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công
chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống.
- Phân công nhiệm vụ: Công an Tỉnh chủ trì
phối hợp Cục C06 chủ trì cung cấp công cụ đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công
chức, viên chức khi có nhu cầu đào tạo theo quy mô 5000 học viên.
- Lực lượng triển khai: Công an Tỉnh; các
sở, ban, ngành Tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
30/10/2023.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
3.7. Mô hình 26: Triển khai tố
giác tội phạm qua ứng dụng VNeID
- Mục tiêu: Sử dụng VNeID trong công tác tố
giác tội phạm bảo đảm an ninh trật tự.
- Phân công nhiệm vụ: Công an Tỉnh chủ trì,
phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố triển khai tổ
chức thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Công an Tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố (Tổ công nghệ số cộng đồng).
Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Công cụ triển khai: VNeID.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
3.8. Mô hình 27: Triển khai tuyên
truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer
- Mục tiêu: Sử dụng VNeID tuyên truyền và hỗ
trợ pháp lý qua tổng đài.
- Phân công nhiệm vụ: Công an Tỉnh chủ trì,
phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tổ chức thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Công an Tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố (Tổ công nghệ số cộng đồng)
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường
xuyên.
- Công cụ triển khai: VNeID, CallCentrer.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
3.9. Mô hình 28: Triển khai hệ
thống quản lý trường học
- Mục tiêu: xác thực thông tin giáo viên và
học sinh; cho phép giáo viên đăng nhập tài khoản VNeID (SSO); quản lý điểm,
lịch học, dữ liệu ngành, hỗ trợ miễn phí hệ thống thu tiền học phí, thanh toán
không dùng tiền mặt,...
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an Tỉnh hỗ trợ để triển khai tổ chức triển khai tại
các cơ sở giáo dục, nhà trường.
+ Công an Tỉnh phối hợp Cục C06 triển khai giải
pháp thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Sở Giáo dục và Đào
tạo, Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trước 31/12/2023.
- Công cụ triển khai: Ứng dụng quản lý
trường học.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
3.10. Mô hình 29: Thông tin lý
lịch tư pháp trên VNeID
- Mục tiêu: Hiển thị thông tin lý lịch tư
pháp công dân trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Tư pháp chủ trì phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông tích hợp liên thông qua nền tảng chia sẻ dữ liệu tỉnh.
+ Công an Tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp triển khai
giải pháp.
- Lực lượng triển khai: Sở Tư pháp, Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trước 31/12/2023.
- Công cụ triển khai: VNeID.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
3.11. Mô hình 30: Triển khai
tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên
VNeID.
- Mục tiêu: Tích hợp các thông tin sức khỏe,
quá trình khám chữa bệnh và việc làm,...trên ứng dụng VNeID.
- Phân công nhiệm vụ: Sở Y tế, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp Công an Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp triển khai.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
4. Nhằm số hoá,
tạo lập dữ liệu dùng chung trên hệ thống CSDLQG về DC phục vụ cải cách TTHC (03
mô hình)
4.1. Mô hình 31: Quản lý thông
tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua
CSDLQG về DC, VNeID
- Mục tiêu: Toàn bộ các thông tin người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất được số hoá, làm sạch, xác
thực và triển khai tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà
ở, tài sản gắn liền với đất trên VNeID.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp UBND
các huyện, thành phố rà soát, làm sạch dữ liệu
+ Công an Tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường làm sạch dữ liệu với CSDLQG về DC, hướng dẫn tích hợp giấy tờ trên
App VNeID.
- Lực lượng triển khai: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Công an Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí
4.2. Mô hình 32: Số hóa tạo lập
dữ liệu trên nền CSDLQG về DC, như: Hộ tịch, Lao động xã hội, các tổ
chức, đoàn, hội,... phục vụ cải cách TTHC
- Mục tiêu: Tạo lập, số hoá dữ liệu ban đầu cho
các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: lao động, thương binh, xã hội, hộ tịch,
các đoàn, hội,...
- Phân công nhiệm vụ:
+ Công an Tỉnh phối hợp C06 triển khai phần mềm
nhập dữ liệu trên nền CS DLQG về DC; hỗ trợ công tác nhập liệu.
+ Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND các huyện, thành
phố: Tiến hành thu thập, số hóa, tạo lập dữ liệu theo lĩnh vực.
- Lực lượng triển khai: Công an Tỉnh, các
sở, ban, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
4.3. Mô hình 33: Quản lý chương
trình An sinh xã hội thông qua VNeID
- Mục tiêu: Toàn bộ các đối tượng an sinh xã
hội được số hoá, làm sạch, xác thực và triển khai chương trình theo dõi, giám
sát, hỗ trợ cũng như đảm bảo chính sách cho các đối tượng an sinh xã hội trên
một nền tảng thống nhất.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp UBND các huyện, thành phố tạo lập Cơ sở dữ liệu an sinh xã hội thông qua
VNeID, phối hợp với C06 làm sạch dữ liệu. Phối hợp các ngân hàng, viễn thông
triển khai cấp tài khoản thanh toán (Ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng hoặc
tài khoản viễn thông tùy vào nhu cầu của từng đối tượng an sinh xã hội đảm bảo
thuận tiện,...) và tổ chức triển khai chi trả an sinh xã hội sử dụng thanh toán
không dùng tiền mặt.
+ Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Công an
Tỉnh triển khai giải pháp hiển thị trạng thái và quản lý chi trả an sinh xã hội
trên APP Công dân số Tỉnh và VNeID.
- Lực lượng triển khai: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Công an Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện,
thành phố.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai:
+ VNeID: Số hóa dữ liệu và nghiệp vụ quản lý đối
tượng.
+ APP Công dân số Tỉnh: Liên kết hiển thị thông tin
quản lý.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
5. Nhóm Phục vụ chỉ đạo điều hành
của lãnh đạo các cấp (bao gồm 6 mô hình)
5.1. Mô hình 34: Phân tích
tình hình dân cư
- Mục tiêu: Thông qua CSDLQG về DC thực hiện
phân tích tình hình dân cư trên địa bàn Tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành
của lãnh đạo Tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Phân công nhiệm vụ
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về dân số, mật
độ, phân bổ, tôn giáo, dân tộc,. ; đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi
đưa vào vận hành chính thức. Phối hợp C06 cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật
kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng NDXP/VDXP.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông
minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và
Truyền thông; Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai: IOC Tỉnh.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
5.2. Mô hình 35: Phân tích tình
hình lao động
- Mục tiêu: Thông qua CSDLQG về DC thực hiện
phân tích tình hình lao động trên địa bàn Tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo Tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an sinh xã
hội.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối
hợp Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung
cấp về lực lượng lao động theo nhóm tuổi, khu vực thành thị, nông thôn, việc
làm, thu nhập,...
+ Công an Tỉnh phối hợp Cục C06, Sở Thông tin và
Truyền thông cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật
tích hợp thông qua nền tảng NDXP/VDXP và đánh giá mức độ an toàn thông tin
trước khi đưa vào vận hành chính thức
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông
minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh.
- Lực lượng triển khai: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Công an Tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thành
phố.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai: IOC Tỉnh.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
5.3. Mô hình 36: Phân tích tình
hình du lịch thông qua lưu trú
- Mục tiêu: Thông qua CSDLQG về DC thực hiện
phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú trên địa bàn Tỉnh phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội,
đảm bảo an sinh xã hội.
- Phân công nhiệm vụ:
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp
Công an Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu
cần cung cấp về lượng khách quốc tế, nội địa, khách lưu trú theo từng loại
hình, theo từng nhóm tuổi.
+ Công an Tỉnh phối hợp Cục C06, Sở Thông tin và
Truyền thông cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kĩ thuật tích
hợp thông qua nền tảng NDXP/VDX và đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi
đưa vào vận hành chính thức
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh.
- Lực lượng triển khai: Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch, Công an Tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai:
+ IOC Tỉnh
+ Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung
cấp Tỉnh.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
5.4. Mô hình 37: Phân tích tình
hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn
- Mục tiêu: Thông qua CSDLQG về DC thực hiện
phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn Tỉnh phục vụ công tác
chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm
bảo an sinh xã hội.
- Phân công nhiệm vụ
+ Công an Tỉnh chủ trì phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về diễn biến
động về tình hình dân cư, các loại đối tượng cần quản lý,... đánh giá mức độ an
toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức; phối hợp Cục C06 cung cấp
tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền
tảng NDXP/VDXP.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, cơ quan tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh.
- Lực lượng triển khai: Công an Tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai:
+ IOC Tỉnh.
+ Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung
cấp Tỉnh.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
5.5. Mô hình 38: Triển khai cuộc
thi sáng kiến phát triển ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ
số, xã hội số và nền kinh tế số.
- Mục tiêu: Tạo ra các sản phẩm dựa trên dữ
liệu mở ( dân cư, vi phạm giao thông, giáo dục….).
- Phân công nhiệm vụ: Công an Tỉnh phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
5.6. Mô hình 39: Trung tâm Giám
sát an ninh mạng SOC Tỉnh
- Mục tiêu: Triển khai các giải pháp bảo đảm
an toàn an ninh thông tin tối thiểu cấp độ 3 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Phân công nhiệm vụ: Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp Công an Tỉnh triển khai các giải pháp đảm bảo an ninh
an toàn thông tin được đầu tư.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền
thông, Công an Tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Công cụ triển khai: Trung tâm Giám sát an
ninh mạng SOC.
- Kinh phí thực hiện: Có kinh phí.
5.7. Mô hình 40: Tổ chức đào tạo,
tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin
cho người sử dụng cuối (end use).
- Phân công nhiệm vụ: Công an Tỉnh chủ trì,
phối hợp với các đơn vị, có liên quan tổ chức triển khai.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày
31/12/2023.
- Kinh phí thực hiện: Miễn phí.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các đơn vị
được phân công chủ trì, các đơn vị phối hợp và UBND các huyện, thành phố xây
dựng Kế hoạch triển khai thực hiện, cần xác định lộ trình, phân công nhiệm vụ
cụ thể để đảm bảo đúng tiến độ đề ra. Kế hoạch triển khai gửi về Công an Tỉnh -
Cơ quan thường trực Tổ công tác Đề án 06 trước ngày 20/10/2023 để tập
hợp.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách
nhiệm báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện các mô hình điểm trước
ngày 18 hàng tháng gửi về Cơ quan thường trực Tổ công tác Đề án 06 Tỉnh
(qua Công an Tỉnh) để tổng hợp báo cáo Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ và Ủy ban
nhân dân Tỉnh.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông, Công
an Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh là đầu mối tham mưu UBND Tỉnh theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Trong quá
trình thực hiện, tùy tình hình thực tế, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
và tiến độ thực hiện của các đơn vị, địa phương mà tham mưu điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp.
4. Kinh phí thực hiện: Sử dụng kinh phí do
Ngân sách nhà nước c ấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp
ngân sách hiện hành; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị trao đổi về cơ quan thường trực Tổ công tác Đề án 06 Tỉnh - Công an Tỉnh
để trao đổi, phối hợp./.
Nơi nhận:
- Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ;
- Cục Cảnh sát QLHC về TTXH - Bộ Công an;
- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy;
- Đ/c Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy;
- CT/PCT UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Đồng Tháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CAT, HCC.(BT)
|
TỔ TRƯỞNG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CÁC MÔ HÌNH ĐIỂM CỦA ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Kế hoạch số 332/KH-TCTĐA06 ngày 17 tháng 10 năm 2023 Tổ Công tác
Đề án 06 tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Mô hình
|
Phân công thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Nền tảng
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Lực lượng triển
khai
|
I
|
Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết TTHC và cung
cấp DVC trực tuyến (04 mô hình)
|
1
|
Mô hình 1: Triển khai 53 dịch vụ công theo
Đề án 06.
|
VP UBND Tỉnh
|
Sở TT&TT CA
Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
31/12/2023
|
VNeID Hệ thống
giải quyết TTHC tỉnh
|
2
|
Mô hình 2: Xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ
công không sử dụng hồ sơ giấy
|
Sở TT&TT
|
CA Tỉnh, VP UBND
Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
31/12/2023
|
Hệ thống giải
quyết TTHC tỉnh; Kiosk
|
3
|
Mô hình 3: Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ
tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số.
|
Sở TT&TT
|
CA Tỉnh Văn phòng
UBND Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
31/12/2023
|
VNeID, Hệ thống
giải quyết TTHC tỉnh; Phần mềm chuyên ngành chứng thực điện tử.
|
4
|
Mô hình 4: Triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên VneID.
|
CA Tỉnh
|
Sở TT&TT
|
UBND huyện, thành
phố
|
31/12/2023
|
VNeID
|
II
|
Nhóm tiện ích phát triển kinh tế xã hội (15 mô
hình)
|
5
|
Mô hình 5: Khám chữa bệnh sử dụng QRcode
thẻ CCCD và VNeID
|
Sở Y tế
|
CA Tỉnh, BHXH Tỉnh
|
Sở Y tế, BHXH Tỉnh
và các cơ quan có liên quan
|
31/10/2023
|
VNeID
|
6
|
Mô hình 6: Khám chữa bệnh sử dụng sinh
trắc học, KIOSK tự phục vụ
|
Sở Y tế
|
CA Tỉnh, BHXH Tỉnh
|
Sở Y tế, BHXH Tỉnh
và các cơ quan có liên quan
|
2024
|
Thẻ CCCD gắn chip
|
7
|
Mô hình 7: Triển khai tại các điểm công
chứng, chứng thực
|
Sở Tư pháp
|
CA Tỉnh, Sở TT&TT
|
Các tổ chức hành
nghề công chứng
|
2024
|
VNeID
|
8
|
Mô hình 8: Triển khai nền tảng quản lý lưu
trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn; Nhà khách; Nhà công vụ
|
CA Tỉnh
|
Sở VH- TT&DL
|
Các đơn vị, cơ
quan có liên quan
|
31/12/2023
|
VNeID
|
9
|
Mô hình 9: Triển quản lý lưu trú tại: Cơ
sở khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
CA Tỉnh
|
Các cơ sở khám
chữa bệnh
|
31/12/2023
|
VNeID
|
10
|
Mô hình 10: Triển khai camera AI kiểm soát
ra/vào tại: Khu du lịch
|
Sở VH- TT&DL
|
CA Tỉnh
Sở TT &TT
|
Các điểm khu du
lịch
|
2024
|
VNeID
|
11
|
Mô hình 11: Triển khai camera AI kiểm sát ra/vào
tại: Khu công nghiệp
|
Ban Quản lý KKT
|
CA Tỉnh
Sở TT &TT
|
Các Khu công nghiệp
|
2024
|
VNeID
|
12
|
Mô hình 12: Triển khai tại các cơ sở kinh
do anh có điều kiện về an ninh trật tự
|
CA Tỉnh
|
|
Các cơ sở kinh
doanh
|
2024
|
VNeID
|
13
|
Mô hình 13: Triển khai thiết bị giám sát
thi cử, sát hạch lái xe
|
Sở GTVT
|
CA Tỉnh
Sở TT&TT
|
Trung tâm sát hạch
lái xe
|
2024
|
VNeID
|
14
|
Mô hình 14: Triển khai giải pháp xử phạt
gi ao thông và trật tự an toàn xã hội
|
CA Tỉnh
|
Sở TT&TT
Sở GTVT
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
2024
|
VNeID
Hệ thống số tỉnh
|
15
|
Mô hình 15: Triển khai sử dụng CCCD gắn chip
quẹt thanh toán vé tàu, xe không dùng tiền mặt
|
Sở GTVT
|
CA Tỉnh, Sở TT&TT
|
các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
2024
|
Thẻ CCCD gắn chip
|
16
|
Mô hình 16: Cho vay tín chấp công dân: hộ nghèo,
cận nghèo, người có công
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp
|
CA Tỉnh, Sở TT&TT
Sở LĐ-TB và XH
|
Ngân hàng chính
sách, các ngân hàng thương mại; UBND huyện, thành phố
|
31/12/2023
|
Dữ liệu dân cư
|
17
|
Mô hình 17: Mô hình thi online tập trung
qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử
|
Sở GD&ĐT
|
CA Tỉnh
|
các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
2024
|
CCCD
|
18
|
Mô hình 18: Phát triển du lịch, gắn với phát
triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh
xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số.
|
Sở Công Thương
|
Sở VH, TT&DL;
Sở TT&TT; CA Tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan; UBND huyện, thành phố
|
31/12/2023
|
VNeID, ứng dụng số
khác
|
19
|
Mô hình 19: Triển khai giải pháp thu phí
không dùng tiền mặt tại các bãi xe trên địa bàn tỉnh
|
Sở GTVT
|
CA Tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố
|
2024
|
|
III
|
Nhóm tiện ích phục vụ công dân số (11 mô hình)
|
20
|
Mô hình 20: Đảm bảo điều kiện công dân số
|
CA Tỉnh
|
Sở Sở TT&TT
Ngân hàng NNVN Chi nhánh ĐT
|
UBND huyện, thành
phố
|
31/12/2023
|
VNeID
|
21
|
Mô hình 21: chuẩn hóa xác thực tập trung
(SSO)
|
Sở TT&TT
|
CA Tỉnh
|
các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
31/12/2023
|
Ứng dụng số và Hệ
thống giải quyết TTHC tỉnh
|
22
|
Mô hình 22: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu tỉnh (LGSP)
|
Sở TT&TT
|
CA Tỉnh
|
các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
30/10/2023
|
LGSP
|
23
|
Mô hình 23: Truyền thông nội bộ cho toàn
bộ CC, VC cơ quan Nhà nước
|
Sở TT&TT
|
CA Tỉnh
|
các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
hệ thống giải
quyết TTHC
|
24
|
Mô hình 24: Truyền thông chính sách qua hệ
thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ
thống phát thanh thông minh, nền tảng số.
|
Sở TT&TT
|
Sở VH-TT& DL;
CA Tỉnh
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
25
|
Mô hình 25: Triển khai nền tảng đào tạo, giáo
dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức, hỗ
trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí
đào tạo truyền thống.
|
CA Tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành
Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
26
|
Mô hình 26: Triển khai tố giác tội phạm
qua ứng dụng VNeID
|
CA Tỉnh
|
Sở TT&TT
|
UBND huyện, thành
phố
|
Thường xuyên
|
VNeID
|
27
|
Mô hình 27: Triển khai tuyên truyền chính
sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer
|
CA Tỉnh
|
Sở TT&TT
|
UBND huyện, thành
phố
|
Thường xuyên
|
VNeID
|
28
|
Mô hình 28: Triển khai hệ thống quản lý
trường học
|
Sở GD&ĐT
|
Sở TT&TT CA
Tỉnh
|
Các cơ sở giáo
dục, trường học
|
31/12/2023
|
ứng dụng quản lý
trường học
|
29
|
Mô hình 29: Thông tin lý lịch tư pháp trên
VNeID
|
Sở Tư pháp
|
Sở TT&TT CA
Tỉnh
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
31/12/2023
|
VNeID
|
30
|
Mô hình 30: Triển khai tích hợp thông tin
Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID.
|
Sở Y tế, Sở LĐ-TB
và XH
|
CA Tỉnh, Sở TT&TT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
31/12/2023
|
VNeID
|
IV
|
Nhóm số hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung trên hệ
thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ cải cách TTHC (03 mô hình)
|
31
|
Mô hình 31: Quản lý thông tin người sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua sở dữ liệu quốc gia
về dân cư, VNeID
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
CA Tỉnh
|
Sở TT&TT; UBND
huyện, thành phố
|
2024
|
VNeID, Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư
|
32
|
Mô hình 32: Số hóa tạo lập dữ liệu trên
nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: Hộ tịch, lao động xã hội, các tổ
chức, đoàn hội.... Phục vụ cải cách TTHC.
|
CA Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
Tỉnh
|
UBND huyện, thành
phố
|
31/12/2023
|
Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
33
|
Mô hình 33: Quản lý chương trình An sinh
xã hội thông qua VNeID
|
Sở LĐ-TB &XH
|
CA Tỉnh Sở TT&TT
|
UBND huyện, thành
phố
|
31/12/2023
|
VNeID
Hệ thống số tỉnh
|
V
|
Nhóm Phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo
các cấp (07 mô hình)
|
34
|
Mô hình 34: Phân tích tình hình dân cư
|
Công an Tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
31/12/2023
|
IOC tỉnh
|
35
|
Mô hình 35: Phân tích tình hình lao động
|
Sở LĐ-TB & XH
|
CA Tỉnh Sở TT&TT
|
các đơn vị có liên
quan; UBND huyện, thành phố
|
31/12/2023
|
IOC tỉnh
|
36
|
Mô hình 36: Phân tích tình hình du lịch
thông qua lưu trú
|
Sở VH- TT&DL
|
CA Tỉnh Sở TT&TT
|
các đơn vị có liên
quan
|
31/12/2023
|
IOC tỉnh
|
37
|
Mô hình 37: Phân tích tình hình trật tự,
an toàn xã hội trên địa bàn
|
CA Tỉnh
|
CA Tỉnh Sở TT&TT
|
các đơn vị có liên
quan
|
31/12/2023
|
IOC tỉnh
|
38
|
Mô hình 38: Triển khai cuộc thi sáng kiến
phát triển ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số, xã hội
số và nền kinh tế số
|
CA Tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành
Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
31/12/2023
|
|
39
|
Mô hình 39: Trung tâm Giám sát an ninh
mạng SOC tỉnh
|
Sở TT&TT
|
CA Tỉnh
|
các đơn vị có liên
quan
|
31/12/2023
|
Trung tâm Giám sát
an ninh mạng SOC
|
40
|
Mô hình 40: Tổ chức đào tạo, tập huấn an
ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end use).
|
CA Tỉnh
|
Sở TT&TT
|
đơn vị có liên
quan
|
31/12/2023
|
|