|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
23 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN
TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ
tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những
năm tiếp theo; Thông báo số 36/TB-VPCP ngày 19/02/2023 Kết luận của Phó Thủ tướng
Trần Hồng Hà tại cuộc họp ngày 10/02/2023 về tình hình triển khai Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa
phương năm 2023;
Thực hiện Văn bản số 209/TCTTKĐA ngày 01/02/2023 của
Tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư; định danh
và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030 của Chính phủ (sau đây viết là Đề án 06) về việc
xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2023 của các Bộ, ngành, địa phương,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức
và tạo sự lan tỏa đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng
vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng Đề án 06;
phát huy tinh thần đoàn kết, chung tay, chung sức, phấn đấu hoàn thành 100% các
chỉ tiêu chưa hoàn thành năm 2022 và các chỉ tiêu năm 2023; tạo tiền đề tiếp tục
triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu Đề án 06 của Chính phủ
các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định triển khai Đề án 06 là một trong nhiệm vụ trọng tâm, phải
được tiến hành thường xuyên, liên tục ở tất cả các cấp, các ngành, các địa
phương trên cơ sở huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh
nghiệp. Việc triển khai phải có trọng tâm, trọng điểm; dễ làm
trước, khó làm sau, làm từ thấp đến cao, từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp,
thực hiện một cách bài bản, thực chất, hiệu quả, tránh tình trạng “trăm hoa đua
nở”, tránh chồng chéo, đầu tư dàn trải, lãng phí.
3. Đề cao trách nhiệm, vai trò người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trong quyết tâm, quyết liệt chỉ đạo, điều hành, chủ động,
linh hoạt triển khai các nhiệm vụ Đề án 06; việc gì làm được phải làm ngay, đảm
bảo khắc phục các khó khăn, vướng mắc, hạn chế, là "điểm nghẽn" trong
năm 2022, như: (1) hạ tầng công nghệ thông tin còn lạc hậu, thiếu đồng bộ, việc
nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh chưa
đáp ứng tối đa yêu cầu về kết nối, tích hợp, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu, số hóa hồ
sơ, điện tử hóa quy trình để cắt giảm các giấy tờ..., người dân vẫn phải kê
khai nhiều lần khi thực hiện các thủ tục hành chính; (2) dữ liệu của các sở,
ngành chưa đảm bảo "sạch", phân tán, chưa đầy đủ, nguy cơ mất an
ninh, an toàn thông tin; (3) việc triển khai dịch vụ công trực tuyến còn hạn chế,
tỷ lệ hồ sơ trực tuyến chưa cao, chưa đảm bảo chất lượng; (4) nguồn nhân lực phục
vụ chuyển đổi số, nhất là nhân lực chất lượng cao còn thiếu; (5) nguồn kinh phí
đầu tư đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 còn hạn chế;...
4. Cụ thể hóa 18 nhiệm vụ Chính phủ giao năm
2023 và huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, trong đó lực lượng Công an
giữ vai trò nòng cốt, gương mẫu đi đầu trong triển khai thực hiện Đề án 06. Có
cơ chế kiểm tra, giám sát, bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng; rõ người, rõ việc,
rõ thời gian. Định kỳ phải kiểm đếm, kiểm soát và kiểm tra thực tế công việc để
kịp thời có giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
5. Nhận thức rõ lộ trình
và nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2023 gắn với thực tiễn địa phương và xuất
phát từ quan điểm công chức phục vụ Chính phủ, Chính phủ phục vụ nhân dân, vì tiện
ích cho dân; cụ thể đánh giá di biến động dân cư, điều tra cơ bản đặc thù vùng
miền để chủ động tham mưu, kịp thời phối hợp với các bộ, ngành thông qua các cuộc
họp của tổ công tác nhằm đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
II. NỘI
DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhóm tham mưu, chỉ đạo,
triển khai Đề án 06;
2. Nhóm triển khai, thực
hiện Đề án 06, gồm:
(1) Về pháp lý;
(2) Phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
(3) Phát triển kinh tế, xã hội;
(4) Phát triển công dân số;
(5) Xây dựng hệ sinh thái, dữ
liệu dùng chung;
(6) Đảm bảo
an ninh an toàn;
(7) Công tác tuyên truyền
Nội dung và nhiệm vụ cụ
thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Người đứng
đầu các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm:
1.1. Tiếp tục tổ chức quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức đúng, đầy
đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động
để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện.
1.2. Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các nhiệm vụ được giao chưa
hoàn thành trong năm 2022, các nhiệm vụ được giao năm 2023 tại Kế hoạch số
32/KH-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu
quả; Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị hoàn thành trước ngày 10/3/2023,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Công an tỉnh theo dõi chung).
1.3. Tập trung lãnh
đạo, chỉ đạo xây dựng quy trình, quy định để thực hiện chuyển đổi phương thức
hoạt động từ thủ công sang công nghệ hiện đại, trong đó ưu tiên tập trung xây dựng,
sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án 06.
1.4. Rà soát nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp hoàn thiện hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; tiếp tục tích hợp, cung cấp
100% các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
1.5. Tăng cường công
tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong đẩy mạnh phát triển ứng dụng cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ Căn cước công dân, tài khoản định danh điện tử
nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, công dân số. Phục vụ và giữ vững
niềm tin của người dân, doanh nghiệp; tạo sự đồng thuận trong xã hội, thể hiện
được tính "thuận lợi, công khai, minh bạch, bảo đảm được an ninh, an
toàn".
1.6. Đảm bảo dữ liệu
dân cư và dữ liệu của các sở, ngành, địa phương phải được làm sạch, bổ sung và
cập nhật theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống” được kết nối đồng bộ vào cơ sở
dữ liệu dân cư phục vụ 05 nhóm tiện ích Đề án 06.
1.7. Tiếp tục số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp, gắn
trách nhiệm với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
1.8. Triển khai, thực
hiện có hiệu quả, thiết thực các dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt là 25 nhóm dịch
vụ công thiết yếu của Đề án 06 và nhóm dịch vụ công theo Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục dịch vụ
công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022.
1.9. Cập nhật, chuẩn
hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu
đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
1.10. Coi trọng và
thực hiện nghiêm các quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống và dữ liệu từ
đến tỉnh và tới cơ sở. Đảm bảo nguồn nhân lực tại 3 cấp,
nhất là cấp xã đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06.
1.11. Đẩy mạnh cung
cấp, thanh toán trực tuyến, trong đó tập trung thực hiện chi trả trợ cấp xã hội,
hỗ trợ an sinh xã hội không dùng tiền mặt; lĩnh vực học phí, viện phí, quản
lý...
1.12. Thường xuyên
tuyên truyền, hỗ trợ người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến, trong
đó cần phát huy vai trò của các Tổ công nghệ số cộng đồng và Bộ phận Một cửa
các cấp trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người dân nhằm nâng cao kỹ năng số và thực
hiện các dịch vụ công trực tuyến.
1.13. Tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử
lý những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt
ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính.
1.14. Định kỳ hằng
tháng, 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất; căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tại
kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân
tỉnh, gửi về Công an tỉnh để tổng hợp (số liệu báo cáo thực hiện theo Biểu mẫu
số 01, Biểu mẫu số 02 gửi kèm Kế hoạch này), cụ thể:
- Báo cáo tháng: Gửi trước
ngày 16 của tháng báo cáo, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 của tháng trước,
đến ngày 14 của tháng báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Gửi trước
ngày 16/6/2023, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày
14/6/2023.
- Báo cáo năm: Gửi trước
ngày 16/12/2023, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày
14/12/2023.
2. Công an tỉnh
có trách nhiệm
2.1. Duy trì
dữ liệu công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được "đúng, đủ, sạch,
sống" và 100% số công dân trên địa bàn đến độ tuổi được cấp Căn cước công
dân. Tham mưu triển khai các giải pháp đẩy mạnh tỷ lệ người dân trên địa bàn được
cấp tài khoản định danh điện tử phục vụ công cuộc chuyển đổi số.
2.2. Tăng cường phối
hợp các sở, ngành xác thực dữ liệu dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành để làm sạch dữ liệu và kết nối, chia sẻ phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo chỉ đạo bộ, ngành Trung ương
(ngành dọc).
2.3. Tham mưu với Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết để
đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Văn phòng Chính
phủ và Bộ Công an; đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá
nhân thực hiện xuất sắc nhiệm vụ; chấn chỉnh, phê bình kịp thời những tập thể,
cá nhân thực hiện có hành vi vi phạm hoặc không thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.4. Phối hợp
các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên đôn đốc, theo dõi, tổng hợp khó
khăn vướng mắc, đề xuất phương hướng giải pháp đảm bảo việc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Định kỳ hằng tháng, 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất
tổng hợp kết quả triển khai thực hiện các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm
3.1. Chủ trì, phối hợp
với Công an tỉnh và các đơn vị liên quan rà soát, đánh giá an toàn thông tin mạng
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo khắc phục những hạn chế, bất cập
về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3.2. Bảo đảm hạ tầng
kỹ thuật, đường truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia ổn định;
tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để kết
nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành phục vụ giải quyết thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và công tác quản lý nhà nước; phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
3.3. Hoàn thiện,
nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; mở rộng
các nhóm thanh toán nhất là các nhóm thanh toán trong lĩnh vực học phí, viện
phí, quản lý...
3.4. Hướng dẫn, hỗ
trợ việc triển khai tích hợp chữ ký số công cộng cho tổ chức, cá nhân trong quá
trình xác thực và thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
3.5. Chỉ đạo các cơ quan thông tin báo chí của tỉnh tăng cường thời lượng
thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và kết quả triển khai thực hiện Đề
án 06 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
4.1. Tiếp tục phối hợp với Công an tỉnh đôn đốc, theo dõi, tổng
hợp khó khăn vướng mắc, đề xuất phương hướng giải pháp đảm bảo việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
4.2. Tổ chức hướng dẫn
nghiệp vụ về số hóa dữ liệu tại Bộ phận Một cửa các cấp; chuẩn hóa, tái cấu
trúc quy trình nghiệp vụ (đơn giản hóa biểu mẫu, giấy tờ) các thủ tục hành
chính khi đã kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
tiếp tục xây dựng các chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền sâu rộng về mục
đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, kết quả thực hiện Đề án 06 của các cơ quan, đơn
vị; kịp thời phản ánh ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc tiếp
tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, mục tiêu, nội dung của
Đề án 06 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đến hội viên và Nhân dân; phối hợp
với các cơ quan, tổ chức liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
7. Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ,
Bộ Công an, các Bộ, ngành ở Trung ương và điều kiện cụ thể của địa phương việc
thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Kế hoạch
này sẽ được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
8. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước
bảo đảm theo phân cấp hiện hành và các nguồn kinh phí hợp lý khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Công an; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Thành viên Tổ công tác 68;
- Các sở, ban, ngành; (thực hiện)
- UBND huyện, thành phố; (thực hiện)
- Chi nhánh NHNNVN Tuyên Quang;
- Báo TQ, Đài PT&TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chánh VP, PCVP UBND tỉnh;
- TP, PTP, CV Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (P.Hà).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ, PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2022- 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
A. NHÓM
THAM MƯU, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI
|
1
|
Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
tham mưu trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị hoặc Nghị quyết đẩy mạnh
triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2023
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 03/2023
|
2
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày
23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành,
địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 03/2023
|
3
|
Có cơ chế kiểm tra, giám sát;
hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
4
|
Ưu tiên bố trí kinh phí để
triển khai Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, đồng bộ
|
Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện từ Quý I/2023
|
5
|
Điều tra cơ bản theo đặc thù
vùng miền để áp dụng, triển khai Đề án 06 phù hợp, hiệu quả
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Quý I/2023
|
B. NHÓM
THAM MƯU TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
1
|
Về pháp lý
|
Tiếp tục rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh ban hành có nội dung liên quan đến việc triển khai thực hiện Luật Cư trú
năm 2020, Đề án 06, cung cấp DVC trực tuyến, định danh, xác thực điện tử; kịp
thời phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan/người có thẩm
quyền xử lý những văn bản có nội dung không còn phù hợp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Trước tháng 3/2023 và duy trì thực hiện thường xuyên
|
2
|
Phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2.1
|
Rà soát, xác định các thành
phần hồ sơ phải số hóa bắt buộc theo quy định tại văn bản QPPL chuyên ngành.
Tiếp tục số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp, gắn
trách nhiệm với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình
giải quyết thủ tục cho người dân, doanh nghiệp; đồng thời tăng cường kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp DVC; bảo đảm người dân,
doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần trong giao dịch với cơ quan
nhà nước
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
Tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)
từ ngày 01/6/2022, cấp huyện từ ngày 01/12/2022, cấp xã từ ngày
01/6/2023. Các DVC trực tuyến theo Đề án 06 từ ngày 01/7/2022 và duy trì thực
hiện thường xuyên
|
2.2.
|
Rà soát từng DVC, thực hiện cắt
giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực
tư pháp và tài nguyên môi trường) phục vụ hiệu quả người dân trong thực
hiện DVC trực tuyến theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin
đã có trong CSDLQG về DC; không để mất niềm tin của người dân, doanh nghiệp với
các DVC của Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2023
|
2.3
|
Nghiên cứu, điều tra cơ bản đặc
thù địa bàn để triển khai các mô hình DVC linh hoạt, sáng tạo nhằm thu hút
người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, hệ thống một cửa cấp
xã…)
|
Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
|
Quý I/2023
|
2.4
|
Tăng cường phối hợp giữa các
cơ quan, đơn vị để tuyên truyền, tạo sự lan tỏa, tham gia ủng hộ tích cực từ
người dân, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò, vị trí, tầm quan trọng ứng dụng
CSDLQG về DC, thẻ CCCD, tài khoản định danh điện tử trong thực hiện các DVC
trực tuyến. Đẩy mạnh sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập cổng DVC quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.5.
|
Yêu cầu 100% cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang thực hiện các TTHC trên cổng DVC trực tuyến và
tuyên truyền người thân, nhân dân nơi cư trú biết, thực hiện; hạn chế nộp hồ
sơ trực tiếp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Quý I/2023
|
2.6
|
Triển khai lắp đặt thêm các
trạm thu phát sóng thông tin di động nhằm mở rộng vùng phủ, xóa vùng lõm
sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ di động băng rộng 4G, 5G. Triển khai hạ tầng
Internet băng rộng cố định đến 100% các thôn, bản, tổ nhân dân, đảm bảo 100%
người dân trên địa bàn tỉnh được tiếp cận các dịch vụ Internet băng rộng cố định
và thông tin di động, Internet băng thông rộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn tỉnh
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.7
|
Chỉ đạo các ngân hàng trên địa
bàn đẩy mạnh tuyên truyền, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận các dịch vụ
tài chính, đảm bảo thanh toán trực tuyến đối với các DVC toàn trình có phí, lệ
phí một cách dễ dàng, thuận tiện; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong
ngành Ngân hàng theo đúng chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Chi nhánh Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.8
|
Tiếp tục thực hiện các giải
pháp nhằm tăng tỷ lệ tiếp nhận, giải quyết các DVC trực tuyến đảm bảo hiệu quả,
đúng tiến độ, đạt tỷ lệ cao hơn so với năm 2022. Đối với 25 DVC thiết yếu đã
được xác định trong Đề án 06 và nhóm DVC trực tuyến theo Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ phấn đấu 11/25 DVC thiết yếu
Đề án 06 do Bộ Công an chủ trì sẽ tiếp nhận hoàn toàn trên môi trường điện tử;
14/25 DVC thiết yếu Đề án 06 do các Bộ, ngành chủ trì có tỷ lệ hồ sơ DVC trực
tuyến đạt từ 50% (theo Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 20/10/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh). Các DVC trực tuyến theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày
04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 50% trở lên.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Trong năm 2023
|
2.9
|
Các biểu mẫu điện tử phải được
thiết kế đơn giản, tiện dụng, hạn chế sử dụng từ ngữ nghiệp vụ. Thiết kế tính
năng để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện DVC trực tuyến trên điện thoại
di động thông minh. Sử dụng kết quả biểu mẫu điện tử để phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện các giao dịch tiếp theo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.10
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số
khi triển khai DVC đặc biệt là chữ ký trên điện thoại di động để tạo tiện ích
cho người sử dụng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo lộ trình Đề án
|
2.11
|
Đảm bảo thiết bị đầu cuối được
kết nối với hạ tầng cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ giải quyết TTHC. Nâng cấp
hệ thống hạ tầng, phần mềm để đảm bảo việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ DVC trực
tuyến. Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC, nhất
là theo dõi đánh giá chất lượng DVC trực tuyến. Xây dựng Bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực
hiện TTHC theo Quyết định 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo lộ trình Đề án
|
2.12
|
Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện
hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày
26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông bảo đảm kết nối ổn định, chia sẻ dữ
liệu với CSDLQG về DC phục vụ giải quyết TTHC, DVC trên môi trường điện tử
theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, đáp ứng yêu cầu phục vụ số
hóa, lưu trữ dữ liệu. Hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã sử dụng dịch vụ kết nối, chia sẻ với CSDLQG về DC phục vụ
giải quyết TTHC, quản lý Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo lộ trình Đề án
|
2.13
|
Hoàn thiện, nâng cao chất lượng
dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; mở rộng các nhóm thanh
toán nhất là các nhóm thanh toán trong lĩnh vực học phí, viện phí, quản lý …
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.14
|
Tập huấn quy trình số hóa dữ
liệu cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp đảm
bảo việc số hóa dữ liệu theo một tiêu chuẩn chung
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tập huấn quy trình
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ (bộ
phận 1 cửa cấp huyện từ 01/12/2022, bộ phận một cửa cấp xã từ 01/6/2023)
|
2.15
|
Tiếp tục bồi dưỡng, tập huấn
để nâng cao trình độ, kỹ năng về công nghệ thông tin của Tổ công nghệ số cộng
đồng, đáp ứng yêu cầu hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện DVC trực tuyến, sử
dụng các dịch vụ số...góp phần thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
3
|
Nhóm phát triển kinh tế,
xã hội
|
3.1
|
Bố trí trang bị đầu đọc thẻ
theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông để đọc mã Qrcode của thẻ Căn
cước gắn chip điện tử hoặc mã Qrcode trên ứng dụng VNeID tại 100% các cơ sở y
tế, bệnh viện để sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chip hoặc ứng dụng VNeiD (đối
với công dân có tài khoản định danh điện tử mức 2) đã được tích hợp Bảo
hiểm y tế trong khám chữa bệnh cho công dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Bảo Hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
3.2
|
Hướng dẫn các trường học thực
hiện thu phí không dùng tiền mặt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
3.3
|
Không yêu cầu người dân xác
nhận Chứng minh nhân dân 09 số trong thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch
dân sự, do đã có trên mã Qrcode qua thẻ CCCD gắn chíp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
3.4
|
Thực hiện chi trả trợ cấp
không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng
thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
3.5
|
Tuyên truyền, hướng dẫn, yêu
cầu 100% các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà
trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện
thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an phục vụ
công tác phòng ngừa tội phạm, quản lý cư trú, làm giàu dữ liệu dân cư và từng
bước số hóa dữ liệu bệnh nhân.
|
Công an tỉnh
|
Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
4
|
Phát triển công dân số
|
4.1
|
Đảm bảo trang thiết bị, nguồn
nhân lực nhằm duy trì dữ liệu công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
được "đúng, đủ, sạch, sống" và 100% số công dân đủ điều kiện trên địa
bàn được cấp Căn cước công dân; cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn
người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử trong thực hiện
TTHC, giao dịch dân sự
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên
|
5
|
Xây dựng hệ sinh thái, dữ
liệu dùng chung
|
5.1
|
Nghiên cứu Quy trình số
1050/HTQTCT-QLHC ngày 09/11/2022 về thực hiện đối, chiếu, cập nhật, đồng bộ dữ
liệu giữa cơ sở dữ liệu dân cư với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử của Bộ Công an,
Bộ Tư pháp để tham mưu đẩy nhanh tiến độ triển khai trên địa bàn tỉnh nhằm tạo
lập bộ dữ liệu dùng chung phục vụ khai thác, sử dụng dữ liệu liên quan đến
lĩnh vực tư pháp trong thời gian tới
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện thường xuyên
|
5.2
|
Huy động nguồn nhân lực từ cấp
cơ sở như đoàn viên thanh niên, học sinh, công nhân viên chức; ưu tiên, huy động
nguồn lực xã hội hóa, thiết bị có sẵn phục vụ làm sạch dữ liệu của các ngành:
Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; dữ
liệu của các hội, đoàn thể.
|
Các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
6
|
Đảm bảo an
ninh an toàn
|
6.1.
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch
tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng; trong đó có ngành công nghệ thông tin. Rà
soát, tiếp nhận công chức, viên chức được đào tạo, có kinh nghiệm về Công nghệ
thông tin, đặc biệt là an toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo
đảm an ninh, an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị mình
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2023
|
6.2.
|
Rà soát, đánh giá an toàn
thông tin mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo khắc phục những
hạn chế, bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ
liệu cá nhân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
7
|
Công tác
tuyên truyền
|
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được
thụ hưởng dưới nhiều hình thức (pano, ap pich, video hướng dẫn người dân
thực hiện dịch vụ công tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, bộ phận một
cửa các huyện, thành phố, trên màn hình led...). Tạo mã Qrcode để người
dân truy cập trung tâm hướng dẫn nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố.
|
Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
BIỂU 01 - THỐNG KÊ SỐ LIỆU TIẾP NHẬN HỒ SƠ 25 DỊCH VỤ
CÔNG THIẾT YẾU THEO ĐỀ ÁN 06
(Kèm
theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Dịch vụ công thiết yếu
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận trực tuyến
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tuyến và trực tiếp)
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (%)
|
1
|
Xác nhận số Chứng minh nhân
dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
|
|
|
2
|
Cấp lại, đổi thẻ Căn cước
công dân
|
|
|
|
3
|
Đăng ký thường
trú
|
|
|
|
4
|
Đăng ký tạm trú
|
|
|
|
5
|
Khai báo tạm vắng
|
|
|
|
6
|
Thông báo lưu
trú
|
|
|
|
7
|
Đăng ký, cấp biển số mô tô,
xe gắn máy
|
|
|
|
8
|
Thu tiền nộp phạt xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua thiết bị ghi hình (phạt nguội)
|
|
|
|
9
|
Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu phổ thông
|
|
|
|
10
|
Thủ tục làm con dấu mới và cấp
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
|
|
|
|
11
|
Thủ tục làm con dấu thu nhỏ,
dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu
|
|
|
|
12
|
Đăng ký khai
sinh
|
|
|
|
13
|
Đăng ký khai tử
|
|
|
|
14
|
Đăng ký kết hôn
|
|
|
|
15
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
|
|
|
16
|
Tích hợp mức giảm trừ mức
đóng trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
|
|
|
|
17
|
Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký
thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá
nhân
|
|
|
|
18
|
Đăng ký biến động về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân,
địa chỉ)
|
|
|
|
19
|
Cấp đổi, cấp lại giấy phép
lái xe
|
|
|
|
20
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng
|
|
|
|
21
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
|
|
|
22
|
Cấp điện mưới từ lưới điện hạ
áp (220/380V) (thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp
điện)
|
|
|
|
23
|
Thay đổi chủ thể hợp đồng mua
bán điện (thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện)
|
|
|
|
24
|
Liên thông Khai sinh - Đăng
ký thường trú - Cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi
|
|
|
|
25
|
Liên thông Khai tử - Xóa đăng
ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí
|
|
|
|
BIỂU 2 - THỐNG KÊ SỐ LIỆU SỐ HÓA HỒ SƠ TÀI LIỆU 25 DỊCH VỤ
CÔNG THIẾT YẾU THEO ĐỀ ÁN 06
(Kèm
theo Kế hoạch số: 33/KH-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang
STT
|
Dịch vụ công thiết yếu
|
Số hồ sơ đã được số hóa
|
I. LĨNH VỰC CỦA CÔNG AN TỈNH
|
1
|
Xác
nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
|
2
|
Cấp
lại, đổi thẻ Căn cước công dân
|
|
3
|
Đăng
ký, quản lý cư trú (Đăng ký thường trú, Đăng ký tạm trú, Khai báo tạm vắng,
Thông báo lưu trú)
|
|
4
|
Đăng
ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy
|
|
5
|
Thu
tiền nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua
thiết bị ghi hình (phạt nguội)
|
|
6
|
Cấp,
cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông
|
|
7
|
Thủ
tục làm con dấu mới và cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
|
|
8
|
Thủ
tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu
con dấu
|
|
II.
LĨNH VỰC CỦA SỞ TƯ PHÁP
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
|
2
|
Đăng ký khai tử
|
|
3
|
Đăng ký kết hôn
|
|
4
|
Cấp
phiếu lý lịch tư pháp
|
|
III.
LĨNH VỰC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
1
|
Tích hợp mức giảm trừ mức
đóng trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
|
|
IV.
LĨNH VỰC CỦA CỤC THUẾ TỈNH
|
1
|
Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký
thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá
nhân
|
|
V.
LĨNH VỰC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Đăng
ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do
thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)
|
|
VI.
LĨNH VỰC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1
|
Cấp đổi, cấp lại giấy phép
lái xe
|
|
VII.
LĨNH VỰC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Đăng
ký dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng
|
|
VIII.
LĨNH VỰC CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
Giải
quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
|
IX.
LĨNH VỰC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (ĐIỆN LỰC TỈNH)
|
1
|
Cấp
điện mưới từ lưới điện hạ áp (220/380V) (thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ
liệu trong dịch vụ cung cấp điện)
|
|
2
|
Thay
đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện (thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong dịch vụ cung cấp điện)
|
|
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 33/KH-UBND ngày 23/02/2023 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
681
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|