ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 283/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 22
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024 CỦA TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/7/2022 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực
hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau báo cáo kết quả thực hiện
chuyển đổi số năm 2023 và Kế hoạch thực hiện Chuyển đổi số năm 2024, cụ thể như
sau:
Phần
I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC
TIÊU ĐẶT RA NĂM 2023
Triển khai Nghị quyết của Tỉnh ủy, Đề án của Ủy ban
nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về chuyển đổi số
năm 2023, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày
22/12/2022 thực hiện chuyển đổi số năm 2023 của tỉnh Cà Mau, trong đó đề ra 23
mục tiêu thực hiện chuyển đổi số, tập trung cho 03 trụ cột về chính quyền số,
kinh tế số và xã hội số.
Kết quả thực hiện: đã hoàn thành 21/23 mục tiêu;
02/23 mục tiêu địa phương chưa đo lường được (hai mục tiêu này do Bộ Thông tin
và Truyền thông khảo sát, đo lường đánh giá cuối năm cho các địa phương).
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
Hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 17/8/2023 về tổ
chức hoạt động Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2023.
a) Kết quả đạt được:
- Tổ chức 02 buổi tọa đàm, với chủ đề “Chuyển đổi số
du lịch tạo ra sản phẩm mới, giá trị mới” và chủ đề “Chuyển đổi số trong quảng
bá, tiêu thụ sản phẩm OCOP”, có hơn 400 đại biểu tham dự. Qua đó, góp phần nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số, vai trò của người dân, tổ chức, doanh nghiệp
trong thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số lĩnh vực du lịch, thương mại nói riêng,
chuyển đổi số tỉnh Cà Mau nói chung.
- Tổ chức trưng bày, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
và giải pháp chuyển đổi số: Hoạt động tổ chức trưng bày và giới thiệu sản phẩm
với chủ đề “Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và giải pháp chuyển đổi số” có 20 đơn
vị thực hiện triển khai trưng bày, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và giải pháp
chuyển đổi số. Các đơn vị đã tổ chức giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và giải pháp
số; hướng dẫn, đăng ký sử dụng VneID, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
chứng thực điện tử, thanh toán trực tuyến và thanh toán không dùng tiền mặt và
các hoạt động khác đến đông đảo người dân tham gia.
b) Tồn tại, hạn chế: phần lớn người dân vẫn chưa
quen với việc tiếp cận, sử dụng sản phẩm công nghệ số nên việc tiếp cận các nội
dung chuyển đổi số còn nhiều hạn chế.
1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về
chuyển đổi số
1.2.1 Triển khai Chiến dịch cao điểm 69 ngày đêm
“Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau”
Công tác tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm, chỉ đạo và được cụ thể hóa tại kế hoạch
cải cách hành chính, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của tỉnh. Đặc biệt là kế
hoạch triển khai Chiến dịch cao điểm 69 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau” và kế hoạch tiếp tục thực hiện Chiến
dịch “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà
Mau” tại Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 28/02/2023 và Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày
15/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó tập trung vào 03 mục tiêu: tỷ lệ hồ
sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến, tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, tỷ lệ thanh toán trực tuyến.
a) Kết quả đạt được:
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) giải quyết
trực tuyến: cấp tỉnh đạt 99,91%; cấp huyện đạt 100%; cấp xã đạt 99,98%. Trong
đó, tỷ lệ hồ sơ người dân tự thực hiện cấp tỉnh đạt 44,23%, cấp huyện đạt
23,73%, cấp xã đạt 22,63%.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cấp tỉnh đạt 98,94%; cấp huyện đạt 88,60%; cấp xã đạt 96,17%.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến: Cấp tỉnh đạt 100%, cấp
huyện đạt 91,82%, cấp xã đạt 95,04%.
Đến nay, theo đánh giá, xếp hạng Bộ chỉ số phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công, tỉnh Cà
Mau xếp thứ 02/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Tồn tại, hạn chế: việc đăng ký, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến của một số người dân vẫn chưa tự thực hiện được phải nhờ đến
cán bộ, công chức hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện.
1.2.2. Triển khai thực hiện tiếp nhận thủ tục
hành chính phi địa giới
Thực hiện thủ tục hành chính phi địa giới, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 15/3/2023 triển
khai thực hiện thí điểm giao cho Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Tư pháp. Theo đó, người dân, doanh nghiệp có quyền lựa chọn nộp thủ tục hành
chính tại Bộ phận Một cửa của huyện, thành phố hoặc tại Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh.
a) Kết quả đạt được:
Tại Bộ phận Một cửa của huyện, thành phố đã tiếp nhận
3.006 hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của một số đơn vị thực hiện thí điểm.
Trong đó, có 2.805 hồ sơ Đất đai, 184 hồ sơ Đăng ký kinh doanh và 17 hồ sơ Xây
dựng.
b) Tồn tại, hạn chế:
Khối lượng công việc của cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh và Bộ phận Một cửa của huyện trong
việc tiếp nhận hồ sơ phi địa giới tăng.
1.3. Kênh truyền thông chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
Tỉnh đã xây dựng triển khai các kênh truyền thông
phục vụ cho tuyên truyền về chuyển đổi số như: (1) chuyên trang “Chuyển
đổi số” trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh; (2) chuyên mục “IT-Today” của
Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau; (3) “Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau” trên zalo; (4) “Trang thông tin tỉnh Cà Mau” trên Facebook để hỗ
trợ cho việc tuyên truyền, quảng bá các hình ảnh, sự kiện chuyển đổi số nổi bật
của tỉnh. Qua đó, góp phần đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phát triển chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số để góp phần nâng cao nhận thức trong cán bộ,
công chức, viên chức và người dân hiểu, thấy được lợi ích của chuyển đổi số
mang lại. Chuyển đổi số bắt đầu từ người dân, làm cho người dân thấy được việc
áp dụng công nghệ số là dễ dàng, thiết thực, hữu ích trong đời sống xã hội.
b) Tồn tại, hạn chế: Lượng truy cập chưa nhiều, nội
dung của kênh truyền thông số chưa đa dạng, phong phú.
2. Thể chế số
2.1. Ban hành nghị quyết của cấp ủy và kế hoạch
của cấp chính quyền về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Cà
Mau;
- Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục dữ liệu mở tỉnh Cà Mau;
- Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 10/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí và lệ phí đối với một số dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 12/10/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển hạ tầng số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 -
2025.
b) Tồn tại, hạn chế: Dự thảo chính sách hỗ trợ nguồn
nhân lực về chuyển đổi số của tỉnh đã được cơ quan chuyên môn xây dựng, tuy
nhiên Bộ Nội vụ đang xây dựng dự thảo quy định về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức,
viên chức chuyên trách chuyển đổi số, an toàn, an ninh mạng, vì vậy, để tránh
trùng lắp, tỉnh tạm thời dừng xây dựng chính sách của tỉnh, chờ hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
2.2. Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số năm
2023
a) Kết quả đạt được:
Thực hiện Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về
chuyển đổi số năm 2023, ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày
04/4/2023 của Chủ tịch UBQGCĐS, Trưởng ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau
ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau năm 2023,
theo Quyết định số 35/QĐ-BCĐCĐS ngày 26/5/2023. Trong đó, có tổng cộng 37 mục
tiêu và 19 nhiệm vụ, dự án giao cho các thành viên BCĐ theo dõi, chỉ đạo thực
hiện.
Đã thực hiện hoàn thành 32/37 mục tiêu; 01/37
mục tiêu địa phương chưa đo lường được[1]; 02/37 mục tiêu chưa hoàn thành[2]; 02/37
mục tiêu địa phương không đánh giá mà do Cục An toàn thông tin mạng phối hợp với
các doanh nghiệp viễn thông, Internet và các doanh nghiệp an toàn thông tin mạng
tổ chức đánh giá, xác định[3].
- Đã thực hiện hoàn thành 16/19 nhiệm vụ, dự án; có
03/19 nhiệm vụ, dự án chưa hoàn thành.
(Chi tiết Phụ lục II kèm theo).
b) Tồn tại, hạn chế:
- Việc thực hiện các mục tiêu: còn lại 02 chỉ tiêu
chưa hoàn thành; 01 chỉ tiêu địa phương chưa đo lường được.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án:
còn 03 nhiệm vụ, dự án chưa hoàn thành[4].
3. Hạ tầng số
a) Kết quả đạt được:
- Hệ thống cáp quang đã triển khai kết nối đến 100%
xã, phường, thị trấn; 100% trường học, bệnh viện đã kết nối internet băng rộng
cáp quang.
- Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng đã triển
khai, kết nối đến 100% cơ quan cấp xã.
- Mạng di động 3G/4G đã phủ sóng 100% ấp, khóm trên
địa bàn tỉnh, số lượng thuê bao Internet toàn tỉnh là 1.071.028 thuê bao. Trong
đó, Internet băng rộng cố định là 221.790 thuê bao; Internet băng rộng di động
sử dụng dữ liệu trên mạng 3G, 4G, 5G có 849.238 thuê bao.
- Trung tâm dữ liệu tỉnh được đầu tư xây dựng theo
công nghệ điện toán đám mây (hệ thống ảo hóa Vmware). Hiện nay, có 10 hệ thống
thông tin[5]
dùng chung của tỉnh có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây của Trung tâm dữ liệu
tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế: Trung tâm dữ liệu tỉnh thời
gian qua tuy đã được đầu tư nâng cấp, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng nhu cầu phục vụ
phát triển Chính quyền số tỉnh Cà Mau trong thời gian tới, nhiều trang thiết bị
đầu tư đã lâu hết thời gian khấu hao chưa được nâng cấp, thay thế để bảo đảm vận
hành ổn định, liên tục 24/24.
4. Dữ liệu số
a) Kết quả đạt được:
- Cơ sở dữ liệu dùng chung: tỉnh đã ban hành 26
danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh theo Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày
31/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Đến nay, đã triển khai được
11 cơ sở dữ liệu dùng chung[6].
- Dữ liệu mở: tỉnh đã ban hành danh mục dữ liệu mở
theo Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
trong đó, công bố 86 tập dữ liệu mở thuộc 14 lĩnh vực quản lý của các ngành:
Tài chính; Tư pháp; Công Thương; Khoa học và Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo; Y
tế; Lao động - Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Thông tin và Truyền thông; Kế
hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên
và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Tồn tại, hạn chế: Một số cơ sở dữ liệu dùng
chung đã triển khai nhưng dữ liệu cập nhật chưa đầy đủ.
5. Nền tảng số
a) Kết quả đạt được:
- Tỉnh đã hoàn thiện việc triển khai công nghệ
Blockchain trong “Truy xuất nguồn gốc” được tích hợp trên App CaMau-G. Đến nay,
đã có 38 sản phẩm OCOP của 26 cơ sở được truy xuất nguồn gốc.
- Tiếp nhận Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản
đồ số do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai, có tổng cộng 318.821 địa chỉ
số của 101 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai 7/77 nền
tảng số dùng chung theo đề nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định
số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022.
- Đã thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu 08/118 ứng dụng có dữ liệu dùng chung qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
- Đã thực hiện kết nối 20/249 dịch vụ dữ liệu chia sẻ trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia (NDXP). Đến nay, có 2.584.795 giao dịch khai thác dữ liệu trên các dịch
vụ này.
b) Tồn tại, hạn chế: Chưa kết nối, khai thác hết
các dịch vụ chia sẻ dữ liệu có trên trục NDXP; số lượng giao dịch khai thác dữ
liệu được chia sẻ chưa cao.
6. Nhân lực số
Triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số
165/KH-UBND ngày 06/9/2022.
a) Kết quả đạt được:
- Đến nay, tỉnh đã tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ
năng số cho hơn 50 ngàn lượt cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước
và người dân, doanh nghiệp, học sinh, sinh viên (đặc biệt, tập huấn dịch vụ
công trực tuyến cho học sinh, sinh viên trên 34 ngàn lượt; tập huấn cho giáo
viên trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông được đào tạo
về phương pháp STEM/STEAM là 6.072 người theo Kế hoạch số 2836/KH-SGDĐT ngày 30/9/2022).
- Tổ chức 02 lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về
an ninh, an toàn thông tin trên môi trường mạng và chuẩn hóa dữ liệu (IOC) đáp ứng
yêu cầu giám sát điều hành thông minh cho cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách CNTT, ATTT tại các cơ quan, đơn vị nhà nước theo Kế hoạch số 59/KH-STTTT
ngày 16/10/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Tỷ lệ người dân trưởng thành được phổ cập kỹ năng
số chưa nhiều.
- Công tác phổ biến tuyên truyền cho người dân thực
hiện nâng cao kỹ năng số thông qua nền tảng OneTouch còn hạn chế.
7. An toàn thông tin mạng
a) Kết quả đạt được:
- Trung tâm dữ liệu tỉnh hiện đang quản lý, vận
hành theo mô hình bảo vệ 04 lớp về an toàn thông tin mạng và được Tổ chức Chứng
nhận DAS chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thông tin.
- Tỉnh đã triển khai Hệ thống giám sát an toàn
thông tin mạng (SOC) và Phần mềm phòng, chống mã độc quản lý tập trung cài đặt
tại các máy tính của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Ước tính kết quả giám
sát, phòng chống mã độc tính thực hiện năm 2023 như sau:
+ Hệ thống giám sát an toàn thông tin tại Trung tâm
dữ liệu tỉnh đã phát hiện và ngăn chặn kịp thời hơn 338.387 cuộc tấn công (tăng
232.962 cuộc so với năm 2022).
+ Phần mềm phòng, chống mã độc quản lý tập chung đã
triển khai cài đặt tại các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước (cấp tỉnh, huyện,
xã) trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đã phát hiện 1.603 máy vi tính bị lây nhiễm mã độc
(tăng 1.128 so với năm 2022) và xử lý hơn 1.333.459 mã độc (tăng 1.267.897 mã độc
được xử lý so với năm 2022).
- Tỉnh đã phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cho 07
hệ thống thông tin cấp độ 3; 10 hệ thống thông tin cấp độ 2 và 02 hệ thống
thông tin cấp độ 1; đến nay, tỉnh đã phê duyệt được 19 hệ thống thông tin, đạt
trên 80%. Các hệ thống thông tin sau khi được phê duyệt đều đảm bảo triển khai
đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt.
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh và 43 Trang thông tin
điện tử thành phần, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh được
đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn tín nhiệm mạng.
- Tổ chức tập huấn, diễn tập ứng cứu sự cố an toàn
thông tin trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2023, theo Kế hoạch số 67/KH-STTTT ngày
05/12/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông. Thành viên tham gia là cán bộ
chuyên trách/ kiêm nhiệm phụ trách CNTT của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin của tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế: Một số cơ quan, đơn vị đã triển
khai hệ thống thông tin còn khó khăn trong việc xác định cấp độ hệ thống thông
tin của đơn vị mình để lập hồ sơ đề xuất phê duyệt theo quy định.
8. Chuyển đổi số trong cơ quan
Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Cơ quan Đảng: Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan đảng giai đoạn 2021 - 2025 đến nay đã thực hiện được trên 75% hạng
mục đầu tư, cụ thể: Hệ thống phòng họp trực tuyến; Trung tâm dữ liệu; Cổng
thông tin điện tử; Phòng họp không giấy tờ; phần mềm chuyển đổi giọng nói thành
văn bản; trang bị máy tính bàn, máy tính xách tay để đảm bảo điều kiện làm nhiệm
vụ chuyên môn, xử lý công việc từ xa cho các đồng chí các cấp ủy tỉnh. Bên cạnh
đó, cơ quan Đảng đã triển khai sử dụng chữ ký số đến cấp huyện, với tổng cộng
253 chữ ký số và thực hiện số hóa tài liệu cập nhật vào phần mềm Văn kiện đảng
để tiện cho cán bộ, công chức trong nội bộ đảng khai thác.
- Năm 2023, cơ quan Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) và các
tổ chức chính trị - xã hội tỉnh đã triển khai thực hiện các dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin như:
+ Cơ quan MTTQ tỉnh: triển khai “Hội trường trực tuyến
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Cà Mau”, quy mô đến cấp huyện.
+ Liên đoàn Lao động tỉnh: trang bị phòng họp trực
tuyến cho Liên đoàn Lao động tỉnh và Liên đoàn Lao động cấp huyện.
+ Tỉnh đoàn: thực hiện dự án “Chuyển đổi số trong
công tác tuyên truyền, giáo dục của Đoàn” và dự án “Mô hình Văn phòng số”.
+ Hội Liên hiệp phụ nữ: lắp đặt Phòng họp trực tuyến
Hội LHPN tỉnh và Hội LHPN cấp huyện.
+ Hội Nông dân: lắp đặt Hội trường trực tuyến; phần
mềm tín dụng, kế toán Quỹ hỗ trợ nông dân; nâng cấp, mở rộng Trang thông tin điện
tử của Hội Nông dân.
9. Chính quyền số
a) Kết quả đạt được:
- Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice)
đã triển khai cho 659 đơn vị, với tổng cộng 11.206 tài khoản sử dụng; tỷ lệ
trao đổi văn bản điện tử có ký số giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh đạt trên
96% (vượt chỉ tiêu theo Kế hoạch đề ra). Hệ thống iOffice đã kết nối gửi, nhận
văn bản điện tử 04 cấp chính quyền (từ cơ quan Trung ương đến cấp xã), số lượng
văn bản điện tử nhận, gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia là 36.393 văn bản
(trong đó: nhận 26.618 văn bản, gửi 9.775 văn bản).
- Chữ ký số: đã triển khai 2.392 (cơ quan Nhà nước:
2.139, cơ quan Đảng: 253); trong đó, có 235 chữ ký được tích hợp lên SIM PKI;
có 357.135 văn bản đi có ký số.
- Hệ thống thư điện tử công vụ: đến nay đã cấp
12.121 tài khoản cho cá nhân, tổ chức thuộc cơ quan nhà nước.
- Cổng Dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện tử tỉnh
đã hợp nhất thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
tập trung duy nhất và được Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá có kết nối đầy
đủ, toàn diện, liên tục với Hệ thống giám sát, đánh giá hiệu quả, mức độ sử dụng
DVCTT (Hệ thống EMC). 100% DVCTT toàn trình được tích hợp lên Cổng DVC quốc
gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua DVCTT, đạt 84,67%; tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến của tỉnh đạt 74,56%; tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh đạt 88,29%. Ngoài ra, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đã hoàn
thành việc kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đồng thời phân quyền
cho khoảng 600 công chức, viên chức Bộ phận Một cửa các cấp.
- Ứng dụng CaMau-G: tích hợp 50 ứng dụng, tiện ích
hỗ trợ người dân dễ dàng tương tác, sử dụng dịch vụ số do chính quyền cung cấp;
đến nay, có trên 25.000 lượt cài đặt.
- Ứng dụng phản ánh hiện trường: được tích hợp lên ứng
dụng CaMau-G để hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp và khách du lịch phản ánh
khi nhận thấy những vấn đề bất cập trong các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
đến nay, đã tiếp nhận và xử lý trên 400 phản ánh của người dân.
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các Trang Thông
tin điện tử thành phần đã cập nhật trên 15.500 tin, bài, hình ảnh, phản ánh kịp
thời các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội nổi bật trong tỉnh; tuyên truyền đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến với người dân,
doanh nghiệp.
b) Tồn tại, hạn chế: Tỷ lệ người dân tự thực các thủ
tục hành chính và sử dụng chữ ký số chưa nhiều.
10. Kinh tế số
a) Kết quả đạt được một số lĩnh vực:
- Nông nghiệp: triển khai phần mềm “Cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Cà Mau” cho phép lưu trữ, quản
lý dữ liệu của ngành nông nghiệp, kết hợp với ứng dụng “Nông nghiệp Cà Mau” sử
dụng trên thiết bị di động cung cấp thông tin, dữ liệu trên tất cả các lĩnh vực
hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong quá trình nuôi trồng, sản xuất, kinh
doanh. Hiện nay, ngành nông nghiệp đang phối hợp với dự án GCF xây dựng phần mềm
Truy xuất nguồn gốc thủy sản và đang trong thời gian chạy thử nghiệm; phối hợp
với Viertel xây dựng bản đồ số GIS trong nông nghiệp kết hợp với phần mềm cơ sở
dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp sẵn có.
- Tài nguyên và Môi trường: đã tạo lập cơ sở dữ liệu
đất đai 7/9 đơn vị cấp huyện trên Hệ thống thông tin quản lý đất đai VNPT -
iLIS, hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính và tra cứu thông tin về đất đai cho
người dân, doanh nghiệp.
- Thương mại: Sàn Thương mại điện tử tỉnh Cà Mau
(madeincamau.com) đã có 598 tài khoản thành viên; 82 tài khoản người bán
(shop/cửa hàng); 575 sản phẩm đã đăng tải, giới thiệu mua bán trên sàn (có 80 sản
phẩm OCOP); có 15.355 lượt truy cập tính từ đầu năm đến nay. Sàn TMĐT Postmart
phát sinh mới 52 tài khoản người bán, lũy kế từ năm 2021 đến nay là 5.446 tài
khoản; có 551 sản phẩm nông sản của tỉnh được giới thiệu trưng bày (có 49 sản
phẩm OCOP).
- Du lịch: Cổng Thông tin Du lịch Cà Mau
(camautourism.vn) đã thu thập hơn 90% các thông tin cơ bản giới thiệu về địa
danh, khu, điểm du lịch; cập nhập dữ liệu thông tin 48 cơ sở lưu trú; 15 nhà
hàng; giới thiệu 127 món ẩm thực đặc sản Cà Mau, 13 tour du lịch được đăng bán,
08 thông tin lễ hội và 329 bài viết, tin tức quảng bá các điểm đến du lịch
trong tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế: Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực chưa cao.
11. Xã hội số
a) Kết quả thực hiện:
- Đến nay, có 100% ấp, khóm thành lập Tổ công nghệ
số cộng đồng (có 883/833 ấp/khóm) với 4.531 thành viên tham gia; 100% thành
viên trong Tổ được tham gia đào tạo tập huấn các kỹ năng sử dụng công nghệ số để
hướng dẫn cho người dân; có trên 25.000 lượt người dân đã cài đặt, sử dụng ứng
dụng CaMau-G.
- Tỉnh đã thu nhận 735.211/1.118.560 tài khoản định
danh điện tử cho công dân đủ điều kiện, đạt 65,7% (trong đó, mức độ 1 có 91.037
tài khoản, mức độ 2 có 644.174 tài khoản).
- Lĩnh vực Y tế: 100% dân số được quản lý, theo dõi
sức khỏe qua hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân; có 14 cơ sở khám chữa bệnh triển
khai Hệ thống đặt lịch, tư vấn, khám sức khỏe từ xa, trên 248.110 sổ sức khỏe
điện tử của người dân được tạo lập trên Hệ thống đặt lịch, tư vấn, khám sức khỏe
từ xa; có 05 ngân hàng liên kết cung cấp dịch vụ cho 18 cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tuyến tỉnh và huyện triển khai thực hiện thu phí không dùng tiền mặt, phát sinh
hơn 6.413 lượt giao dịch với số tiền hơn 12,7 tỷ đồng.
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 100% các cơ sở giáo
dục triển khai ứng dụng quản lý nhà trường, sử dụng các ứng dụng kết nối, tương
tác, trao đổi thông tin giữa phụ huynh trên các nền tảng số tin nhắn OTT,
email, ứng dụng trên thiết bị di động và website giáo dục; 80% các loại sổ sách
của các đơn vị, trường học chuyển đổi từ sổ sách truyền thống sang sổ sách điện
tử; có 02 ngân hàng liên kết cung cấp dịch vụ cho 07 cơ sở giáo dục, đào tạo với
số giao dịch phát sinh hơn 6.909 giao dịch với số tiền hơn 3,5 tỷ đồng. Sở Giáo
dục và Đào tạo đang triển khai Hệ thống quản lý thanh toán không dùng tiền mặt trong
ngành giáo dục.
- Lĩnh vực Lao động, việc làm và an sinh xã hội:
Triển khai Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thúc
đẩy chuyển đổi số trong chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt, tỉnh đã thực
hiện chi trả không dùng tiền mặt qua tài khoản cho 5.073 người đối tượng hưởng
chính sách an sinh xã hội, đạt 85,54%, với số tiền chi trả hơn 10,14 tỷ đồng.
b) Tồn tại, hạn chế: Thời gian qua việc thanh toán
không dùng tiền mặt đã được các ngành, các cấp đẩy mạnh triển khai nhưng số lượng
người dân tham gia còn hạn chế, nguyên nhân do tâm lý e ngại mất an toàn thông
tin khi giao dịch trên môi trường mạng.
12. Kinh phí thực hiện
Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ, dự án ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số năm 2023 theo Kế hoạch là 71 tỷ 356 triệu đồng (vốn
sự nghiệp 50 tỷ; vốn đầu tư công 21 tỷ 356 triệu đồng), chiếm khoảng 0,6% tổng
chi ngân sách tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục III, IV kèm theo).
13. Khó khăn, hạn chế
Nhìn chung, tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều hoạt động thúc đẩy
chuyển đổi số diễn ra thiết thực, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và yêu cầu thực
tế triển khai tại địa phương; qua đó tạo sự lan tỏa trong nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp về lợi ích của chuyển đổi số
mang lại. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác chuyển đổi số
trong từng ngành, lĩnh vực thời gian qua vẫn còn chậm, gặp một số khó khăn, hạn
chế trong quá trình triển khai như:
- Về nhận thức số: Nhận thức về chuyển đổi số gần
đây có chuyển biến tích cực theo thời gian. Tuy nhiên tâm lý ngại thay đổi để
làm việc từ hình thức truyền thống sang trên môi trường số trong các cơ quan,
đơn vị và người dân, doanh nghiệp vẫn còn tồn tại. Một số ngành, lĩnh vực chưa
theo kịp yêu cầu về chuyển đổi số, nhất là việc đề xuất triển khai các hệ thống
thông tin để quản lý ngành, lĩnh vực.
- Về thể chế số: Thiếu văn bản hướng dẫn triển khai
thực hiện các chủ trương, chính sách về chuyển đổi số nên khó hoặc không thể thực
hiện tại địa phương (chưa có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương về 04 dịch vụ
công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
- Về hạ tầng: Chiến lược phát triển hạ tầng số quốc
gia đã được dự thảo và lấy ý kiến, nhưng đến nay vẫn chưa ban hành nên địa
phương còn khó khăn cho việc phát triển hạ tầng số để đảm bảo kết nối từ địa
phương đến Trung ương.
- Về nền tảng số: Bộ tiêu chí đánh giá các nền tảng
số quốc gia chưa được ban hành nên địa phương cũng còn gặp khó khăn trong việc
thúc đẩy, phát triển nền tảng số tại địa phương.
- Về dữ liệu số: Chiến lược dữ liệu quốc gia chưa
ban hành nên địa phương khó khăn trong việc xác định được dữ liệu nào do Bộ,
ngành phát triển; dữ liệu nào do địa phương xây dựng để tránh đầu tư trùng lặp.
Ngoài ra, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành hiện nay còn phân tán, rời rạc, chưa sẵn
sàng cho việc kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế
số và xã hội số.
- Về dịch vụ công trực tuyến: Trình độ công nghệ
thông tin, khả năng tiếp cận máy tính, mạng internet của một số người dân còn
thấp, gây khó khăn cho công tác hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến;
các thao tác, giao diện để thực hiện hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia chưa thật sự thân thiện, khó thực hiện. Vì thế đa số người dân khi thực hiện
nộp hồ sơ trực tuyến cần phải nhờ đến công chức, viên chức hướng dẫn.
- Về an toàn thông tin: Công tác đảm bảo an toàn
thông tin mạng và an ninh mạng tại các cơ quan, đơn vị nhà nước trong tỉnh đang
khó khăn về kinh phí đầu tư.
- Về nhân lực số: Hiện tại nguồn nhân lực số tại
nhiều cơ quan nhà nước trong tỉnh chưa đáp ứng yêu cầu hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi
số trong ngành, lĩnh vực quản lý.
Phần
II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2024
I. MỤC TIÊU CHUNG
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh
ủy và Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030. Đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều
hành của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển chính quyền số. Tập trung thúc
đẩy các nền tảng số quốc gia làm động lực phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực.
Tăng cường kết nối, khả năng tương tác và sử dụng thành thạo kỹ năng số của người
dân để hình thành công dân số là nền tảng phát triển xã hội số.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Chính quyền số
- 90% DVCTT toàn trình và một phần có phát sinh hồ
sơ.
- 80% hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến.
- 98% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được
thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản
mật theo quy định của pháp luật.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc
cấp huyện và 70% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không
bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật).
- 80% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu
và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- 80% người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được
định danh và xác thực điện tử.
- 80% CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản.
- 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết
kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu
mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ.
- 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn
sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần.
- 100% công chức gắn định danh số trong xử lý công
việc.
- 40% hoạt động kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản
lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và Hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý.
- Triển khai nền tảng quản trị tổng thể phục vụ chỉ
đạo, điều hành, và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước.
2. Kinh tế số
- Tỷ lệ doanh nghiệp SMEs tiếp cận nền tảng chuyển
đổi số đạt 60%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
đạt 9%.
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 9% GRDP.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt
trên 50%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 6%.
3. Xã hội số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% trường
học, bệnh viện và trên 80% hộ gia đình có nhu cầu.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ
ký điện tử cá nhân đạt trên 20%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo
kỹ năng số cơ bản đạt trên 60%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ
bản đạt trên 50%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục
nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu
số, kho học liệu số mở đạt 60%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục tiểu học đến trung học
phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu
số, kho học liệu số mở đạt 60%.
- Tăng cường ứng dụng dịch vụ thông tin di động, phấn
đấu tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh 90%.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số
165/KH-UBND ngày 06/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án
“Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng, tổ chức triển khai Kế hoạch hoạt động
Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng, tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau năm 2024. Tập trung đẩy mạnh tuyên truyền
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi số quốc gia; tôn
vinh, phổ biến các câu chuyện, bài học, mô hình chuyển đổi số thành công trên
các kênh truyền thông của địa phương.
2. Thể chế số
Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định
cho phù hợp với sự phát triển của chính quyền số, kinh tế số và xã hội số của tỉnh.
Trong đó, tập trung nghiên cứu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành chính
sách về cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình; chính sách về tỷ
lệ chi tối thiểu và hướng dẫn định mức chi cho ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số; chính sách về chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách
về thuê chuyên gia chuyển đổi số.
3. Hạ tầng số
Tổ chức triển khai Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày
12/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển hạ tầng số tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2023 - 2025. Trong đó, tập trung triển khai thực hiện một số nhiệm
vụ sau:
- Phát triển hạ tầng Internet băng rộng di động chất
lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện chương trình thúc đẩy sử dụng
điện thoại thông minh cho người dân.
- Nâng cấp, mở rộng năng lực hoạt động của Trung
tâm dữ liệu tỉnh theo công nghệ nền tảng điện toán đám mây phục vụ xây dựng
Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số.
- Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng trở
thành hạ tầng truyền dẫn căn bản thống nhất, ổn định, an toàn, thông suốt, kết
nối từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật
(IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực giao thông, năng lượng, điện, nước,
đô thị...
- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông rà soát,
xóa các vùng lõm sóng trên địa bàn; bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động đạt
từ 40 Mbps trở lên.
4. Dữ liệu số
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và Cổng dịch vụ dữ
liệu mở (OpenData) phục vụ lưu trữ, kết nối, khai thác sử dụng các cơ sở dữ liệu
dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh.
Tiếp tục triển khai xây dựng các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu như: CSDL nền địa lý tỉnh Cà Mau; Hệ thống thông tin quản
lý, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà
Mau; Kho học liệu dùng chung ngành giáo dục; CSDL đất đai...
5. Nền tảng số
Triển khai Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp,
bao gồm dữ liệu phi cấu trúc và dữ liệu có cấu trúc từ nhiều nguồn; từ đó phân
tích, xử lý dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số, trước hết là các hoạt động
chính quyền số, ra quyết định dựa trên dữ liệu.
Triển khai Nền tảng quản trị công việc tổng thể cấp
tỉnh cho phép người sử dụng đăng nhập một lần, trải nghiệm xuyên suốt, đồng bộ
các chức năng về thư viện điện tử, văn bản điện tử, lịch làm việc, họp trực tuyến,
đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ tập tin và các chức năng hỗ trợ công vụ.
6. Nhân lực số
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày
06/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức
các khóa bồi dưỡng, tập huấn trực tuyến về kỹ năng số cho cán bộ, công chức,
viên chức theo yêu cầu của địa phương; đồng thời, cử cán bộ chuyên trách tham
gia các khóa đào tạo trực tiếp về công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng
do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.
7. An toàn thông tin mạng
Tiếp tục rà soát, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn
cho 100% hệ thống thông tin của tỉnh; đồng thời triển khai đầy đủ phương án bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được phê duyệt; định kỳ kiểm tra
đánh giá an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin được phê duyệt cấp độ
theo quy định.
Tổ chức triển khai sử dụng Nền tảng hỗ trợ quản lý
bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tại địa chỉ capdo.ais.gov.vn để quản lý
công tác bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tại địa phương.
Xây dựng và triển khai Kế hoạch diễn tập thực chiến
về an toàn thông tin mạng năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên giám sát, phát hiện, xử lý hoặc phối hợp
với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp
luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.
Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Đề án “Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn
2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 04/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Chuyển đổi số tại các cơ
quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
8.1. Cơ quan Đảng
Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021
- 2025; các nhiệm vụ, dự án thực hiện trong năm 2024, gồm: đầu tư mua sắm, thay
thế, bổ sung các thiết bị công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng từ cấp tỉnh
đến cấp xã; triển khai các phần mềm dùng chung và phần mềm nội bộ do Trung ương
và các cơ quan khác chuyển giao...
8.2. Cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội
a) Hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục rà soát, bổ sung, thay thế máy tính hư hỏng
để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức; nâng cấp hệ thống
mạng nội bộ, mạng Internet và hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo
khả năng kết nối thông suốt, an toàn thông tin, phục vụ tốt nhu cầu khai thác,
sử dụng các hệ thống đã triển khai tại cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
chính trị - xã hội.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: triển khai
Tổng đài tự động phục vụ cho tuyên truyền bầu cử; Chatbox trả lời tự động tích
hợp vào Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Liên đoàn Lao động tỉnh: triển khai hệ thống đào
tạo trực tuyến; hệ thống tổng hợp báo cáo số liệu; Chatbox trả lời tự động tích
hợp vào Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Tỉnh đoàn: triển khai hệ thống tổng hợp báo cáo số
liệu; Chatbox trả lời tự động tích hợp vào Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ: triển khai Tổng đài tự động
cung cấp kỹ năng, thông tin cho phụ nữ.
- Hội Nông dân: triển khai hệ thống quản lý hội
viên; hệ thống quản lý ngăn chăn nuôi, dịch bệnh; Chatbox trả lời tự động tích hợp
vào Trang thông tin điện tử của đơn vị.
9. Chính quyền số
Xây dựng ứng dụng Chính Quyền điện tử tỉnh Cà Mau
(CaMau-G) trên nền tảng Zalo Mini App, giúp người dân, doanh nghiệp giao tiếp với
chính quyền ngay trên ứng dụng Zalo mà không cần cài đặt thêm ứng dụng khác.
Nâng cấp tổng thể hệ thống Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và các Trang thông tin điện tử thành phần của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố để đáp ứng yêu cầu về cung cấp thông tin trên môi
trường mạng theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và văn
bản của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật
Cổng Thông tin điện tử.
Triển khai ứng dụng trợ lý ảo phục vụ công chức,
viên chức; hỗ trợ tra cứu, hỏi đáp các vấn đề liên quan đến pháp lý thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý nhằm nâng cao chất lượng tham mưu của công chức, viên
chức trong các cơ quan nhà nước.
Triển khai Hệ thống số hoá dịch vụ công sử dụng định
danh điện tử công dân số tích hợp vào Hệ thống GQTTHC tỉnh để đáp ứng yêu cầu về
số hóa, thu thập, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu theo Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày
30/10/2023 của Chính phủ.
10. Kinh tế số
Triển khai Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 19/9/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 và
giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến để các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh biết tiếp cận, sử dụng các nền tảng số chuyển đổi
số doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa chỉ smedx.vn; đồng thời khuyến khích các
doanh nghiệp sử dụng công cụ hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
được cung cấp miễn phí tại địa chỉ dbi.gov.vn.
Tăng cường thúc đẩy phát triển thương phát triển
thương mại điện tử, đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn; hỗ trợ người
dân tham gia mua, bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.
Ưu tiên thúc đẩy chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực
có tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế số như: nông nghiệp, thương mại, du lịch...
Triển khai hệ thống Camera AI giám sát an ninh
thông minh tại khu du lịch, khu công nghiệp và tại các bến xe trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
11. Xã hội số
Triển khai phổ cập cho người dân cài đặt và sử dụng
ứng dụng VneID thông qua các hình thức tuyên truyền trên các báo, đài, phương
tiện thông tin đại chúng tại địa phương. Tích hợp tài khoản VneID để đăng nhập
và sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ số của tỉnh nhằm tạo thuận lợi cho
giao dịch điện tử giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước.
Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông phát triển
các điểm kinh doanh và đơn vị chấp nhận thanh toán để người dân có thể nạp,
rút, chuyển tiền và thanh toán bằng tài khoản Mobile Money tại các vùng, miền
khó tiếp cận với dịch vụ ngân hàng số.
Tăng cường vai trò của Tổ công nghệ số cộng đồng
trong việc tuyên truyền, phổ biến cho người dân đăng ký tài khoản sử dụng dịch
vụ trực tuyến, chữ ký số cá nhân và thanh toán không dùng tiền mặt.
Phổ cập Cổng không gian mạng quốc gia
(khonggianmang.vn) để người dân được hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng ứng dụng an
toàn, an ninh mạng nhằm bảo vệ không làm lộ lọt dữ liệu cá nhân; ngăn chặn được
các website, thông tin mà người dân không mong muốn; bảo đảm người dân an toàn
khi tham gia các hoạt động thanh toán trên môi trường số.
Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong trường học
các cấp trên địa bàn tỉnh. Trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong
công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập. Tập
trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến
năm 2023”.
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chuyển
đổi số toàn diện trong các bệnh viện, phòng khám trên địa bàn tỉnh. Trong đó
chú trọng phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh
viện, cơ sở khám chữa bệnh; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa;
phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy,
thanh toán viện phí không dùng tiền mặt.
Triển khai mô hình “Khu dân cư điện tử” tại các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng hạ
tầng số, nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ, kỹ thuật số để phục vụ đời sống
hàng ngày và thay đổi phương thức, hoạt động sản xuất, kinh doanh; nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân địa phương thông qua việc cung cấp đầy đủ các dịch vụ,
tiện ích đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống thường ngày của người dân, đặc biệt là
giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội, giải quyết vấn đề việc làm, giải quyết vấn đề
sản xuất và tiêu thụ nông sản địa phương.
Triển khai hệ thống quản lý an sinh xã hội, nhằm
xây dựng cơ sở dữ liệu an sinh xã hội cho ngành Lao động - Thương binh và Xã hội,
hướng tới mỗi người dân trong độ tuổi trưởng thành đều có danh tính số, tài sản
số, phương tiện số để học tập, lao động và giao dịch trên môi trường mạng.
IV. GIẢI PHÁP
1. Tăng cường truyền thông,
nâng cao nhận thức số
Thiết lập các kênh truyền thông chính thống về chuyển
đổi số (Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử thành phần; báo, tạp
chí điện tử, đài phát thanh, đài truyền hình, hệ thống thông tin cơ sở, kênh quảng
bá của tỉnh Cà Mau, các trang mạng xã hội và các phương tiện truyền thông công
cộng khác) nhằm mục đích lan tỏa, phổ biến thông tin, nhận thức về chuyển đổi số
đến với cộng đồng; phát hiện, tôn vinh, phổ biến các câu chuyện, bài học, mô
hình chuyển đổi số thành công.
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức
về kỹ năng công nghệ thông tin, kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin mạng đạt trình độ cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức; thông qua
Tổ công nghệ số cộng đồng phổ cập kỹ năng số giúp người dân được tiếp cận kiến
thức, kỹ năng số để cùng tham gia vào quá trình chuyển đổi số, mở ra cơ hội tiếp
cận các dịch vụ số một cách bình đẳng, giúp xây dựng một xã hội số bao trùm và
toàn diện.
2. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính trong việc triển khai dịch vụ công của tỉnh; các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ chữ ký số tổ chức các chiến dịch cấp chữ ký số miễn phí cho
người dân; phối hợp ngân hàng, tổ chức tín dụng tiếp tục làm thẻ, ví điện tử
cho người dân; phối hợp với doanh nghiệp viễn thông triển khai dịch vụ Mobile
Money để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Xem xét đầu tư, phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ
do doanh nghiệp cung cấp.
3. Hợp tác, nghiên cứu, phát
triển và đổi mới sáng tạo trên môi trường số
Tham gia đầy đủ các hội nghị, hội thảo, phiên họp do
Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số tổ chức; các diễn đàn trong nước và quốc tế về
chuyển đổi số; tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với các tỉnh trong và
ngoài nước về việc nghiên cứu, phát triển, chuyển giao các công nghệ mới, mô
hình mới về chuyển đổi số như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain),
Internet vạn vật (IoT),...
Tham gia nghiên cứu khoa học, ưu tiên triển khai
các đề tài nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới, phù hợp với định hướng chuyển
đổi số quốc gia và của tỉnh.
Tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp tác với các Tập
đoàn, doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin, công nghệ số và các tỉnh
thành trong và ngoài nước, tận dụng, sử dụng nguồn lực sẵn có để thúc đẩy nhanh
tiến độ thực hiện Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đi đúng lộ trình, mục tiêu đề
ra.
4. Thu hút nguồn lực công nghệ
thông tin, chuyển đổi số
Tăng cường sự hỗ trợ của bộ, ngành Trung ương trong
việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số tỉnh
Cà Mau.
Tranh thủ tối đa các nguồn lực trong phạm vi quản
lý của từng cơ quan, đơn vị thực hiện chuyển đổi số; trình cấp có thẩm quyền
lòng ghép các chương trình, dự án có liên quan để tạo thêm nguồn lực thúc đẩy mạnh
mẽ việc phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Cà Mau.
Tận dụng nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc
gia, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác để triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số của tỉnh.
Ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị để nâng cấp mạng nội bộ, duy trì các ứng dụng đã triển khai tại cơ
quan đơn vị, địa phương.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số năm 2024 theo quyết định phân khai của cấp
có thẩm quyền.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo thực hiện
chỉ đạo, đôn đốc, điều phối, kiểm tra việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của Kế
hoạch này và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn,
hỗ trợ các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch
này.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ
năng số cho lãnh đạo, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức
cho người dân về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số quốc gia.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch này; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vướng
mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Đề nghị Văn phòng Tỉnh ủy
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện nhiệm vụ thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong
các cơ quan Đảng.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển
khai Kế hoạch này với Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì đề xuất đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng
trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa
phương mình.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức về kỹ năng số, kết hợp với tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về chuyển đổi số cho lãnh đạo và cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quy trình thực hiện số
hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định pháp luật.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham
mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với quy định của
Luật Đầu tư công và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ
các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMES) tiếp cận nền tảng số, chuyển đổi số doanh
nghiệp.
7. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị có liên quan theo khả năng cân đối ngân sách tham mưu cấp có thẩm
quyền xem xét bố trí vốn sự nghiệp kinh tế ứng dụng công nghệ thông tin để triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Cà Mau
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch này các cơ quan,
đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các
nhiệm vụ, dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt chủ trương để thực hiện theo quy định.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo hướng
dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi
số tại cơ quan, đơn vị.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Cà Mau, Cổng
Thông tin điện tử
Đẩy mạnh tuyên truyền chuyển đổi nhận thức của xã hội
về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục của
đơn vị; phổ biến, lan tỏa câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển
hình về chuyển đổi số.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
Cà Mau năm 2024 có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế;
trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh bằng
văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị tại Mục VI;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP;
- KGVX (Đ);
- Lưu: VT, Đ17, M.A120/12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH CÀ MAU
NĂM 2023
(Kế hoạch số: 283/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
STT
|
Mục tiêu năm
2023
|
Kết quả thực hiện
đến tháng 12/2023
|
Tiến độ thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Chính quyền số
|
|
|
|
1
|
100% dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình
được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động.
|
Đạt 100%
|
Hoàn thành
|
- 100% DVCTT của tỉnh bao gồm cả toàn trình và một
phần được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Theo Hệ thống của Cổng Dịch vụ công quốc gia
ghi nhận tỉnh Cà Mau xếp hạng 02/63 tỉnh, thành phố về Tỷ lệ cung cấp DVCTT.
|
2
|
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình.
|
Đạt 100%
|
Hoàn thành
|
100% TTHC đủ điều kiện của tỉnh Cà Mau được cung
cấp DVCTT toàn trình với 1.645 thủ tục, tỷ lệ 89,65% và được tích hợp trên cổng
DVC quốc gia theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 30/3/2023
|
3
|
80% DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ
|
Đạt 87,27%
|
Hoàn thành
|
Theo Báo cáo năm 2023 của Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
|
4
|
30% hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) xử lý trực
tuyến.
|
Đạt 83,01%
|
Hoàn thành
|
Theo Báo cáo năm 2023 của Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
|
5
|
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công
việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
Trên 96%
|
Hoàn thành
|
- Cấp tỉnh: 97,26% đạt
- Cấp huyện: 95,84% đạt
- Cấp xã: 94,94% đạt
|
6
|
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định
kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội (KT-XH) phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Đạt 100%
|
Hoàn thành
|
Theo kết quả Báo cáo của Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
7
|
95% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được
thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản
mật theo quy định của pháp luật.
|
Trên 96%
|
Hoàn thành
|
- Cấp tỉnh: 97,26% đạt
- Cấp huyện: 95,84% đạt
- Cấp xã: 94,94% đạt
|
8
|
70% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu
và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số.
|
Đạt 74%
|
Hoàn thành
|
Có 14/19 cơ quan, đơn vị cung cấp dữ liệu mở
|
9
|
30% người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được
định danh và xác thực điện tử.
|
Đạt 30%
|
Hoàn thành
|
|
10
|
Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết TTHC.
|
Đạt 98%
|
Hoàn thành
|
Theo Báo cáo năm 2023 của Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
|
11
|
30% hoạt động kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản
lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và Hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý (theo Quyết định số 35/QĐ-BCĐCĐS quy định trên 10%)
|
đạt 55%
|
Hoàn thành
|
Hiện có 11/19 sở, ngành có hoạt động kiểm tra
trên HTTT do đơn vị quản lý
|
II
|
Kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp SMEs tiếp cận nền tảng chuyển
đổi số đạt 50%.
|
Đạt 51,39%
|
Hoàn thành
|
- Có 2.441 doanh nghiệp tiếp cận nền tảng OneSME
của Tập đoàn VNPT (VNPT Cà Mau cung cấp).
- Tổng số doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh
4.750 (Sở KH&ĐT cung cấp).
|
2
|
Số lượng doanh nghiệp công nghệ số đạt 05 doanh
nghiệp.
|
540 doanh nghiệp
công nghệ số
|
Hoàn thành
|
Đến nay, tỉnh có 540 doanh nghiệp công nghệ số
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt
100%.
|
Đạt 100%
|
Hoàn thành
|
|
4
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
đạt 8%.
|
>8%
|
Hoàn thành
|
Đánh giá của Sở Công Thương
|
5
|
Phấn đấu kinh tế số chiếm 8% GRDP.
|
-
|
Kết quả được Bộ
TT&TT khảo sát, đánh giá cuối năm
|
Chỉ tiêu này địa phương không có cơ sở để chủ động
tính toán được số liệu do chưa đưa vào điều tra trong Niên giám thống kê và
chưa có hướng dẫn cách tính cụ thể cho địa phương thực hiện; theo đó, Sở
TT&TT có Công văn số 2460/STTTT-CNTTBC VT ngày 15/11/2023 hỗ trợ giải đáp
một số khó khăn, vướng mắc khi thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số của tỉnh
Cà Mau.
|
6
|
Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 5%
|
-
|
Kết quả được Bộ
TT&TT khảo sát, đánh giá cuối năm
|
Chỉ tiêu này địa phương không có cơ sở để chủ động
tính toán được số liệu do chưa đưa vào điều tra trong Niên giám thống kê và
chưa có hướng dẫn cách tính cụ thể cho địa phương thực hiện; theo đó, Sở
TT&TT có Công văn số 2460/STTTT-CNTTBC VT ngày 15/11/2023 hỗ trợ giải đáp
một số khó khăn, vướng mắc khi thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số của tỉnh
Cà Mau.
|
III
|
Xã hội số
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% xã.
|
Đạt 100%
|
Hoàn thành
|
|
2
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% trường
học, bệnh viện và trên 70% hộ gia đình có nhu cầu.
|
- Trường học, bệnh
viện đạt: 100%;
- Hộ gia đình đạt:
85%
|
Hoàn thành
|
|
3
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo
kỹ năng số cơ bản 50%.
|
Ước đạt 50%
|
Hoàn thành
|
Người dân tham gia vào sử dụng các ứng dụng của
chính quyền số (cài đặt và sử dụng CaMau-G; tham gia các lớp học trên các Nền
tảng).
|
4
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu
số, kho học liệu số mở đạt 50%.
|
100%
|
Hoàn thành
|
Hiện tại 100% cơ sở giáo dục từ tiểu học đến
trung học phổ thông triển khai phần mềm quản trị nhà trường.
|
5
|
Tăng cường ứng dụng dịch vụ thông tin di động, phấn
đấu tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh 75%.
|
Đạt: 84,92%
|
Hoàn thành
|
|
6
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản và
thường xuyên giao dịch thanh toán điện tử 50%.
|
Đạt 71,05% (vượt
21,05%)
|
Hoàn thành
|
Hiện có 1.301.882 tài khoản đăng ký đang hoạt động.
|
PHỤ LỤC II
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRỌNG TÂM KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
BCĐCĐS TỈNH CÀ MAU NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 283/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Mục tiêu, nhiệm
vụ, dự án
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện
|
Kết quả thực hiện
đến tháng 12/2023
|
Ghi chú
|
Ghi chú
|
A
|
MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
I
|
Dữ liệu số
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản
lý của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh và kế hoạch, lộ trình cụ thể
để xây dựng, triển khai các cơ sở dữ liệu trong danh mục.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 31/8/2023
|
|
2
|
Ban hành danh mục dữ liệu mở, công bố dữ liệu mở
thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh và kế hoạch
cung cấp dữ liệu mở theo danh mục đã công bố.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 31/8/2023
|
|
3
|
100% sở, ban, ngành, địa phương có dữ liệu chia sẻ,
cung cấp dịch vụ dữ liệu trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP).
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Có 08 ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối,
sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), gồm: (1) CSDL
CBCCVC; (2) CSDL Đăng ký kinh doanh; (3) CSDL về văn bản đi, đến và hồ sơ
công việc; (4) CSDL nông nghiệp; (5) CSDL OCOP; (6) CSDL hồ sơ sức khỏe; (7)
CSDL về hợp đồng đã được công chứng; (8) CSDL tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện
trường
|
|
4
|
Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng
hợp cấp tỉnh, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Triển khai theo Dự án IOC
|
Hoàn thành tháng
12/2023
|
5
|
Triển khai chức năng kho dữ liệu điện tử của tổ
chức, cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
để người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần cho cơ quan
nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành
|
Theo đánh giá của Văn phòng Chính phủ, tỉnh Cà
Mau đã triển khai hoàn thành kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
|
|
6
|
100% sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà
nước triển khai các hoạt động nâng cao năng lực phát triển và quản trị dữ liệu
thuộc phạm vi quản lý.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Hiện nay 100% các sở, ngành, địa phương đã triển
khai các hoạt động nâng cao năng lực quản trị.
|
|
7
|
100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang hoạt động
đào tạo các trình độ cao đẳng, đại học tiến hành rà soát các chương trình đào
tạo để xem xét bổ sung, lồng ghép nội dung, chuẩn đầu ra về dữ liệu lớn, thiết
kế, phân tích, xử lý dữ liệu phù hợp với đặc thù tương ứng của từng ngành,
nghề vào chương trình đào tạo.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Hoàn thành
|
Đạt 100%
|
Đã thực hiện 3/3 cơ sở giáo dục nghề nghiệp (Cao
đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc).
|
8
|
100% các cổng, trang thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước được đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn tín nhiệm mạng.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Cổng Thông tin điện tử tỉnh và 43/43 trang thông
tin điện tử thành phần
|
100% Cổng/ Trang TTĐT được đánh giá an toàn thông
tin và dán nhãn tín nhiệm mạng.
|
II
|
Chuyển đổi số trong hệ thống chính trị (Cơ
quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
1
|
100% sở, ban, ngành, địa phương triển khai các hoạt
động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành
|
- Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 28/02/2023;
- Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 15/5/2023.
|
100% sở, ban, ngành; UBND cấp huyện triển khai Kế
hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện Chiến dịch “Nâng cao hiệu quả sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau”
|
2
|
Triển khai hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
một cửa điện tử thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành
|
Cổng dịch vụ công và Một cửa điện tử được hợp nhất
thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
|
https://dichvucong. camau.gov.vn/vi/home-cmu
|
3
|
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn
trình; 40% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
100% DVCTT của tỉnh bao gồm cả toàn trình và một
phần được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Theo Hệ thống của Cổng Dịch vụ công quốc gia ghi
nhận tỉnh Cà Mau xếp hạng 02/63 tỉnh, thành phố có tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến
và tỷ lệ cung cấp DVCTT (đạt 87,1/100 điểm).
|
4
|
30% thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; 60% thủ tục hành
chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành
|
- TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 74,56%.
- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 100%.
|
Theo Hệ thống của Cổng Dịch vụ công quốc gia ghi
nhận tỉnh Cà Mau chỉ tiêu này được 9,5/10 điểm.
|
5
|
100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực
tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống
của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành
|
|
|
6
|
Phấn đấu 100% kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được số hóa; 50% hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp
thực hiện trực tuyến từ xa.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ của 03 cấp: tỉnh, huyện, xã đạt
89,48%.
|
Vượt chỉ tiêu so với Kế hoạch đề ra của tỉnh, cụ
thể: cấp tỉnh đạt 95,15%/70%; cấp huyện đạt 87,34%/60%; cấp xã 85,96%/55%.
|
7
|
Triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ,
công chức, viên chức và phục vụ người dân.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
|
Tỉnh đang triển khai thử nghiệm trợ lý ảo phục vụ
phục vụ cán bộ, công chức, viên chức.
|
8
|
Triển khai kết nối với hệ thống thông tin của đối
tượng quản lý để thu thập dữ liệu trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước
theo quy định của pháp luật.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
|
Tỉnh đang triển khai dự án IOC dự kiến hoàn thành
tháng 12/2023.
|
9
|
Trên 10% hoạt động kiểm tra hành chính định kỳ của
cơ quan quản lý nhà nước đối với đối tượng quản lý được thực hiện thông qua
môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
|
Hiện có 11/19 sở, ngành có hoạt động kiểm tra
trên HTTT do đơn vị quản lý, đạt 55%.
|
10
|
Trên 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Có trên 15.000 lượt
cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo và phổ cập kỹ năng số cơ bản (đạt
và vượt 50% so với chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra)
|
Ngoài ra, để nâng cao tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến
của người dân, doanh nghiệp, tỉnh đã tổ chức tập huấn cho 33.384 học sinh,
sinh viên.
- Tập huấn Tổ CNSCĐ: 4.531 thành viên; tập huấn Tổ
CNS & Khuyến nông cộng đồng: 180 thành viên.
- Khảo sát kiến thức chuyển đổi số cho cán bộ,
công chức, viên chức các cấp (bao gồm cả lãnh đạo quản lý) với 5.040 tham
gia.
|
11
|
100% cán bộ, công chức của các cơ quan Đảng, Mặt
trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội có tài khoản định danh điện tử
(VneID) mức độ 2.
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Hoàn thành
|
|
|
12
|
100% các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các
đoàn thể chính trị - xã hội sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành
(iOffice).
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Hoàn thành
|
|
|
III
|
Kinh tế số
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong
GRDP trên 16%.
|
Sở KH&ĐT
|
Đang đo lường
|
|
Số liệu này tỉnh không chủ động tính toán được do
chưa đưa vào điều tra trong Niên giám thống kê và chưa có hướng dẫn cách tính
cụ thể cho địa phương thực hiện. Do đó, mục tiêu này phải dựa vào kết quả của
Bộ TT&TT đánh giá cuối năm (Sở TT&TT có Công văn số
2460/STTTT-CNTTBCVT ngày 15/11/2023).
|
2
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
trên 8,5%.
|
Sở Công Thương
|
Hoàn thành
|
Đạt trên 8,5%
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng ước đạt 83.000 tỷ đồng, tăng 4,24% so với cùng kỳ
|
3
|
100% sở, ngành, địa phương ban hành và tổ chức
triển khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số thuộc phạm vi quản lý.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
100% sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện đã triển
khai xây dựng Kế hoạch thực hiện đồng bộ các mục tiêu đề ra về phát triển
kinh tế số và xã hội số.
|
Tỉnh ban hành Kế hoạch 267/KH- UBND ngày
21/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025.
|
4
|
Triển khai các hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số,
thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở giáo dục, y tế.
|
Sở Y tế; Sở
GD&ĐT
|
Hoàn thành
|
- Lĩnh vực y tế: có 19 cơ sở khám, chữa bệnh trên
địa bàn tỉnh đã triển khai thực hiện thu phí không dùng tiền mặt.
- Lĩnh vực giáo dục: 100% cơ sở giáo dục
(497/497) đã triển khai thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh
toán học phí và các dịch vụ phục vụ nhà trường.
|
Tỉnh tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Kế hoạch số
192/KH-UBND ngày 05/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề
án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn
2022- 2025.
|
5
|
Trên 90% doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận dùng
thử các nền tảng chuyển đổi số, trên 30% doanh nghiệp nhỏ và vừa thường xuyên
sử dụng các nền tảng chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
Chưa hoàn thành
|
Đạt 51,39% doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận
dùng thử các nền tảng chuyển đổi số; đồng thời thường xuyên sử dụng các nền tảng
số.
|
|
IV
|
Xã hội số
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện
thoại thông minh trên 80%.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Đạt 90%
|
Số thuê bao có sử dụng 3G,4G
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang
băng rộng trên 85%.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Đạt 85%
|
|
3
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh
điện tử trên 30%.
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành
|
Đạt 65,7%
(vượt 35,7% so với
chỉ tiêu đề ra)
|
Đến nay có 735.211 tài khoản định danh điện tử (bao
gồm mức độ 1 và mức độ 2) được cấp cho công dân đủ điều kiện.
|
4
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành trở lên có chữ ký số hoặc
chữ ký điện tử cá nhân trên 20%.
|
Sở TT&TT
|
Chưa hoàn thành
|
Đạt trên 11 %
|
Cả tỉnh được cấp 69.430 CKS ( 35.000 chứng thư số
công cộng cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; 23.652 chữ ký số từ xa để ký
duyệt hồ sơ trên Phần mềm CBCCVC; 10.778 CKS cấp cho giáo viên phục vụ hoạt động
chuyên môn).
|
5
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao
dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác trên 75%.
|
Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Cà Mau
|
Hoàn thành
|
Đạt và vượt chỉ tiêu 25% so với kế hoạch đề ra
|
Số người dân trưởng thành có mở tài khoản tại các
ngân hàng trong tỉnh hơn 1.340.000 tài khoản.
|
6
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản dịch vụ
công trực tuyến trên 60%.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành
|
Đạt 71% (vượt 11% so với chỉ tiêu đề ra)
|
|
7
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành sử dụng nền tảng hỗ trợ
tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên 30%.
|
Sở Y tế
|
Hoàn thành
|
Đạt trên 45%
|
Ứng dụng VNCare có 274.548 lượt cài đặt và 254 lượt
đặt lịch tư vấn Online (ướt đạt 12%)
|
8
|
Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử trên 80%.
|
Sở Y tế
|
Hoàn thành
|
Đạt 100%
|
Dân số được quản lý, theo dõi sức khỏe qua hồ sơ
sức khỏe điện tử cá nhân đạt 100%.
|
V
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước
hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin trên 80%.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Trên 80% hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước
hoàn thành phê duyệt cấp độ ATTT
|
|
2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đáp
ứng yêu cầu bảo vệ an toàn thông tin mạng theo cấp độ trên 30%.
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Đạt 100%
|
Các HTTT của tỉnh khi được phê duyệt đều đảm bảo
yêu cầu các Phương án bảo vệ ATTT theo cấp độ.
|
3
|
Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử
dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản trên 20%.
|
Sở TT&TT
|
-
|
Cục An toàn thông tin mạng phối hợp với doanh
nghiệp viễn thông đánh giá
|
Công văn hướng dẫn số 2179/CATTT-QHPT ngày
05/12/2023 của Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang
băng rộng có sử dụng giải pháp an toàn thông tin mạng cơ bản đạt trên 10%.
|
Sở TT&TT
|
-
|
Cục An toàn thông tin mạng phối hợp với doanh
nghiệp viễn thông đánh giá
|
Công văn hướng dẫn số 2179/CATTT-QHPT ngày
05/12/2023 của Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
B
|
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRỌNG TÂM
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu ban hành danh mục cơ sở dữ liệu thuộc phạm
vi quản lý của các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Có 26 cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Cà Mau
|
Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 31/8/2023
|
2
|
Tham mưu công bố danh mục dữ liệu mở và kế hoạch
cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Có 86 tập dữ liệu mở thuộc 14 lĩnh vực quản lý của
các ngành
|
Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 31/8/2023
|
3
|
Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng
hợp cấp tỉnh, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Triển khai theo Dự án IOC
|
|
4
|
Tổ chức/phối hợp tổ chức Hội nghị chuyên đề chia
sẻ kinh nghiệm triển khai phân tích, xử lý dữ liệu
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Tổ chức 02 buổi tọa đàm, với chủ đề “Chuyển đổi số
du lịch tạo ra sản phẩm mới, giá trị mới” và chủ đề “Chuyển đổi số trong quảng
bá, tiêu thụ sản phẩm OCOP”
|
|
5
|
Xây dựng, ban hành Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi
số tỉnh Cà Mau
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Đã ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cho
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định 1072/QĐ-UBND ngày 19/6/2023
|
6
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hưởng ứng Ngày
Chuyển đổi số quốc gia (10/10)
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành
|
Tổ chức sự kiện ngày Chuyển đổi số quốc gia trên
địa bàn tỉnh Cà Mau; lồng ghép với Họp mặt Ngày Doanh nhân Việt Nam
|
Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 17/8/2023;
Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 28/9/2023
|
7
|
Triển khai Hệ thống giám sát, tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính tự động, thông minh
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Giải quyết TTHC)
|
Hoàn thành
|
Đã triển khai vận hành tại Trung tâm giải quyết
TTHC tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp tỉnh Cà Mau
|
Theo Báo cáo số 54/BC-TTGQTTHC ngày 12/12/2023
|
8
|
Xây dựng, triển khai Trung tâm giám sát, điều
hành thông minh (IOC)
|
Sở TT&TT
|
Hoàn thành trong
quý I năm 2024
|
Tỉnh đang thực hiện dự án đầu tư xây dựng Trung
tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) hoàn thành trong quý I năm 2024;
trong đó có chức năng của Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung
|
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau tại Quyết định
số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022
|
9
|
Triển khai các nền tảng số phục vụ du lịch, chuyển
đổi số trong lĩnh vực du lịch; tổ chức sơ kết, đánh giá.
|
Sở VH, TT&DL
|
Hoàn thành
|
Đã thực hiện nâng cấp nhiều tính năng mới phần mềm
ứng dụng CNTT trong quảng bá du lịch (Du lịch thông minh) đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số của ngành tại tỉnh Cà Mau
|
Tiếp tục triển khai nâng cấp thêm nhiều tính năng
khác phục vụ phát triển du lịch tại địa phương
|
10
|
Nâng cấp Phần mềm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục
vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở NN&PTNT
|
Hoàn thành
|
Đã triển khai nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành du lịch
|
Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau
|
Sở TN&MT
|
Chưa hoàn thành
|
|
Sở TN&MT đang phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông rà soát đề xuất điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư tại Công
văn số 3277/STNMT-VP ngày 28/9/2023.
|
12
|
Xây dựng, triển khai Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
ngành Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Hoàn thành
|
Đã triển khai xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu của ngành Xây dựng
|
- Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 31/10/2022;
- Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau tại Quyết
định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022 - Báo cáo số 4356/BC-SXD ngày 24/11/2023
|
13
|
Xây dựng, triển khai Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
ngành Giao thông
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Hoàn thành
|
Đã triển khai xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu ngành giao thông
|
- Công văn số 3906/UBND-XD ngày 24/6/2022;
- Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 04/11/2022;
- Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 25/11/2022;
- Báo cáo số 3859/SGTVT- CL&HT ngày
14/12/2023
|
14
|
Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
ngành Công thương
|
Sở Công thương
|
Hoàn thành
|
Đã triển khai xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu ngành Công thương
|
Báo cáo số 409/BC-SCT ngày 29/11/2023
|
15
|
Nâng cấp phần mềm ứng dụng Công nghệ thông tin
trong quảng bá du lịch (Du lịch thông minh)
|
Sở VH, TT&DL
|
Hoàn thành
|
Đã thực hiện nâng cấp nhiều tính năng mới phần mềm
ứng dụng CNTT trong quảng bá du lịch (Du lịch thông minh) đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số của ngành tại tỉnh Cà Mau
|
Báo cáo số 576/BC-SVHTTDL ngày 01/12/2023
|
16
|
Nâng cấp phần mềm quản lý lao động
|
Sở LĐTB&XH
|
Hoàn thành
|
Nâng cấp, cập nhật thêm tính năng đảm bảo đáp ứng
theo yêu cầu tại Quyết định số 1371/QĐ-LĐTBXH ngày 03/12/2021; Thông tư số
11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022
|
Kế hoạch số 151/KH- SLĐTBXH ngày 24/11/2023
|
17
|
Triển khai Hệ thống quản lý thanh toán không dùng
tiền mặt trong ngành Giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
Hoàn thành
|
Đã xây dựng hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt
trong ngành giáo dục
|
Kế hoạch số 3996/KH-SGDĐT ngày 23/11/2023
|
18
|
Triển khai Hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử
|
Sở Y tế
|
Chưa hoàn thành
|
Trong năm 2023 không kịp triển khai thực hiện, đã
trả lại kinh phí
|
Báo cáo số 818/BC-SYT ngày 27/11/2023
|
19
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và Cổng Dịch vụ dữ
liệu mở (OpenData)
|
Sở TT&TT
|
Chưa hoàn thành
|
|
|
PHỤ LỤC III
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CỦA ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI
SỐ TỈNH CÀ MAU NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 283/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Đơn vị chủ đầu
tư
|
Lĩnh vực ứng dụng
|
Mục tiêu, quy
mô đầu tư
|
Phạm vi đầu tư
|
Phân khai năm
2023
|
Kết quả thực hiện
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
A
|
Các nhiệm vụ, dự án theo kế hoạch CNTT 2023
|
50.000
|
46.499
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm
|
|
10.913
|
9.251
|
|
|
1
|
Đường truyền internet IP V6
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Thêm địa chỉ truy cập vào các ứng dụng dùng chung
của tỉnh
|
|
600
|
529
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
2
|
Thuê đường truyền cáp quang trực tiếp DRSite
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Kết nối 2 trung tâm dữ liệu với nhau
|
|
120
|
99
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
3
|
Duy trì hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (Thuê
dịch vụ CNTT Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh)
|
VP UBND
|
Bảo trì hệ thống
|
Thay đổi báo cáo các định kỳ bàng giấy sang dữ liệu
số 4 cấp
|
Toàn tỉnh
|
1.333
|
333
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
4
|
Trả cước đường truyền số liệu chuyên dùng
|
Sở TT&TT
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Quản lý tập trung
|
Toàn tỉnh
|
400
|
400
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
5
|
Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền
điện tử SMS
|
Sở TT&TT
|
Dịch vụ công
|
Thông tin kết quả DVCTT đến người dân, doanh nghiệp;
|
Toàn tỉnh
|
300
|
10
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
6
|
Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy cho TTTHDL
|
Sở TT&TT
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
Trung tâm dữ liệu
|
50
|
47
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
7
|
Thuê dịch vụ giám sát an toàn hệ thống thông tin
của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
Toàn tỉnh
|
2.000
|
1.889
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
8
|
Thuê dịch đánh giá ATTT lớp 3
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
Toàn tỉnh
|
1.000
|
991
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
9
|
Phần mềm Giám sát và quản lý thông tin trên
Internet
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Thực hiện việc giám sát và quản lý thông tin trên
mạng Internet
|
Toàn tỉnh
|
400
|
377
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
10
|
Mua sắm phần mềm phòng chống mã độc quản lý tập
trung
|
Sở TT&TT
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Phòng chống mã độc tấn công vào máy tính trong hệ
thống cơ quan nhà nước
|
Toàn tỉnh
|
1.170
|
1.143
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
11
|
Xây dựng chuyển đổi hệ thống quản lý an toàn
thông tin từ ISO/IEC 27001:2013 sang ISO/IEC 27001:2022 trên hệ thống Chuyển
đổi số ISO điện tử tại Trung tâm DC & DR
|
Sở TT&TT
|
Duy trì giấy chứng
nhận
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
Toàn tỉnh
|
400
|
385
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
12
|
Phí bảo trì giải pháp ký số trên trình duyệt web
VNPT - Plugin
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Phục vụ hành chính công
|
|
10
|
10
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
13
|
Phí duy trì, sử dụng địa chỉ internet
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Duy trì địa chỉ internet với tên mạng (Cà Mau-vn)
|
|
10
|
10
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
14
|
Duy trì Tổng đài thông tin dịch vụ công 1022
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Phục vụ cung cấp thông tin phòng, chống dịch
COVID - 19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
|
120
|
70
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
15
|
Bảo trì, nâng cấp phòng hợp trực tuyến, mua sắm
thiết bị thay thế (hàng năm)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm
thiết bị thay thế (hàng năm)
|
|
500
|
500
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
16
|
Thuê dịch vụ duy trì Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thuê dịch vụ
|
Duy trì các thiết bị Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
|
2.500
|
2.458
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
II
|
Các dự án chuyển tiếp
|
|
19.319
|
22.151
|
|
|
1
|
Duy trì nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh)
|
Bảo trì hệ thống
|
Đáp ứng theo yêu cầu cải tiến tính năng phục vụ
ngày càng cao theo quy định chung
|
Toàn tỉnh
|
2.500
|
2.380
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
2
|
Cổng thông tin điện tử toàn Ngành giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Ngành giáo dục
|
Dung chung cả tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
500
|
358
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
3
|
Dự án ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài
chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
|
Sở Tài chính
|
Ngành tài chính
|
Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chuyên môn
nghiệp vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Toàn tỉnh
|
2.300
|
1.941
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
4
|
Hệ thống quản lý y tế cơ sở và hồ sơ sức khỏe điện
tử giai đoạn 2021-2023
|
Sở Y tế
|
Ngành Y tế
|
Áp dụng CNTT trong quản lý y tế từ tỉnh, huyện,
xã và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Toàn tỉnh
|
700
|
841
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
5
|
Hệ thống đặt lịch khám bệnh cho toàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Ngành Y tế
|
|
Toàn tỉnh
|
500
|
-
|
NSĐP
|
Không thực hiện
|
6
|
Triển khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP)
|
Sở TT&TT
|
|
|
Toàn tỉnh
|
1.219
|
1.162
|
NSĐP
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, cung cấp, khai
thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau
|
Sở TN&MT
|
Ngành TN&MT
|
Thu thập, quản lý, khai thác sử dụng và chia sẻ
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND
ngày 20/11/2019)
|
Toàn tỉnh
|
200
|
200
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
8
|
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Ngành Xây dựng
|
Xây dựng hệ thống thông tin giúp người dân có thể
tra cứu thông tin quy hoạch, hành chính, đất đai... trên cổng thông tin điện
tử, hoặc qua tin nhắn/ app mobile.
|
Toàn tỉnh
|
3.800
|
3.078
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
9
|
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành giao thông
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Ngành
GTVT
|
Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành
giao thông
|
Toàn tỉnh
|
3.800
|
2.700
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
10
|
Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ngành
công thương
|
Sở Công thương
|
Ngành
Công
thương
|
Quản lý lĩnh vực thương mại (hệ thống Trung tâm
thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng xăng dầu, gas, thông tin xuất nhập khẩu,...)
và quản lý lĩnh vực công nghiệp (cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp,...)
|
Toàn tỉnh
|
3.800
|
2.991
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
11
|
Thực hiện số hóa số hộ tịch lịch sử trên trên địa
bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở Tư pháp
|
Ngành Tư pháp
|
Bảo đảm toàn bộ sô hộ tịch lịch sử còn lưu trữ bằng
thủ công (đủ điều kiện số hóa) được số hóa, tạo lập dữ liệu điện tử, liên
thông, kết nối chuyển đổi lưu trữ vào CSDL điện tử theo quy định
|
Toàn tỉnh
|
0
|
6.500
|
NSĐP
|
Được điều chỉnh, bổ
sung kinh phí của các dự án khác không thực hiện
|
III
|
Dự án đầu tư mới
|
|
19.768
|
15.097
|
|
|
1
|
Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số Cơ quan Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức CT-XH
|
Các cơ quan Mặt trận
Tổ quốc, Đoàn thể cấp tỉnh
|
Phần mềm và thiết
bị
|
Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số Cơ quan Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức CT-XH
|
Toàn tỉnh
|
2.250
|
2.240
|
NSĐP
|
1. Điều chỉnh giảm
367.981.000 đồng tại Thông báo 369/TB-STC ngày 04/7/2023 (Tăng kinh phí Dự án
Tỉnh đoàn);
- Điều chỉnh giảm 1.872.000.000
đồng tại Thông báo số 621/TB-STC ngày 12/10/2023 (Tăng kinh phí mua sắm phòng
họp trực tuyến cho 3 cơ quan: Liên đoàn Lao động; Ủy ban MTTQ tỉnh; Hội Liên
hiệp phụ nữ tỉnh)
|
2
|
Duy trì, nâng cấp hệ thống thông tin quản lý văn
bản và điều hành (iOffice)
|
Sở TT&TT
|
Phần mềm
|
Nâng cấp bổ sung chức năng, quy trình mới Hệ thống
thông tin quản lý văn bản và điều hành (iOffice)
|
Toàn tỉnh
|
1.500
|
1.495
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
3
|
Xây dựng trang thông tin điện tử 101 xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Phần mềm
|
|
|
1.850
|
1.824
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
4
|
Công cụ đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI)
|
Sở TT&TT
|
Phần mềm
|
|
|
1.200
|
1.186
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
5
|
Nâng cấp Phần mềm CSDL chuyên ngành phục vụ quản
lý, điều hành, phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Phần mềm
|
Phục vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Toàn tỉnh
|
1.000
|
978
|
|
Hoàn thành năm
2023
|
6
|
Xây dựng hệ thống quản lý thanh toán không dùng
tiền mặt trong ngành giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Phần mềm
|
Công khai, minh bạch các khoản thu trong các cơ sở
giáo dục
|
Toàn ngành
|
1.500
|
0
|
NSĐP
|
Xin chủ trương: Tờ
trình số 2278/TTr- SGDĐT ngày 11/7/2023; Xin chuyển nguồn: Công văn số
3386/SGDĐT-VP ngày 10/10/2023
|
7
|
Kho học liệu chuyên dùng
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Ngành giáo dục
|
Dung chung cả tỉnh
|
Toàn ngành
|
1.000
|
0
|
NSĐP
|
Xin chủ trương: Tờ
trình số 2278/TTr- SGDĐT ngày 11/7/2023; Xin chuyển nguồn: Công văn số
3386/SGDĐT-VP ngày 10/10/2023
|
8
|
Xây dựng Hệ thống phần mềm hỗ trợ dạy học trực
tuyến
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Phần mềm
|
Dung chung cả tỉnh
|
Toàn ngành
|
200
|
0
|
NSĐP
|
Xin chuyển nguồn:
Công văn số 2500/SGDĐT-VP ngày 28/7/2023
|
9
|
Hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử
|
Sở Y tế
|
Y tế
|
Số hóa hồ sơ bệnh án được ghi chép hiển và lưu trữ
bằng phương tiện điện tử
|
Toàn ngành
|
1.000
|
0
|
NSĐP
|
Không thực hiện
|
10
|
Hệ thống giám sát, tiếp nhận hồ sơ TTHC tự động,
thông minh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Phần cứng
|
Theo đề án 06 (Báo cáo số 878/BC-CAT-QLHC ngày
11/9/2022)
|
TT GQTTHC
|
1.500
|
1.452
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
11
|
Dự án hệ thống quản lý An sinh xã hội
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Phần mềm
|
Xây dựng XSDL an sinh xã hội cho ngành LĐTBXH
trên địa bàn tỉnh hướng tới mỗi người dân trong độ tuổi trưởng thành đều có
danh tính số, tài sản số, phương tiện số để học tập, lao động và giao dịch
trên môi trường mạng
|
Toàn tỉnh
|
200
|
-
|
NSĐP
|
Không thực hiện
|
12
|
Phần mềm quản lý lao động
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Phần mềm
|
Nâng cấp cập nhật tính năng phần mềm theo quy định
mới
|
Toàn ngành
|
800
|
800
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
13
|
Xây dựng nâng cấp Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐB
Quốc Hội và HĐND tỉnh
|
Đoàn ĐB QH và HĐND
|
Nâng cấp Web
|
Xây dựng mới trang thông tin điện tử , hệ thống
CSDL các tính năng mới theo công nghệ Web hiện nay
|
|
200
|
185
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
14
|
Phần mềm quản lý công tác thanh tra kiểm tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Phần mềm
|
Quản lý công tác thanh tra kiểm tra
|
|
1.000
|
955
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
15
|
Phần mềm quản lý kế hoạch thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Phần mềm
|
Quản lý kế hoạch thanh tra
|
|
80
|
80
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
16
|
Mua sắm, lắp đặt Hội trường trực tuyến của Hội
Nông dân tỉnh
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Phần cứng
|
Kết nối trực tuyến các hệ thống tỉnh, huyện, xã
|
Toàn tỉnh
|
700
|
700
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
17
|
Nâng cấp phần mềm ứng dụng Công nghệ thông tin
trong quảng bá du lịch (DL thông minh)
|
Sở Văn hóa và TTDL
|
Phần mềm
|
Nâng cấp thêm mới một số tính năng phần mềm
|
Toàn tỉnh
|
500
|
480
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
18
|
Phần mềm tín dụng, kế toán Quỹ hỗ trợ nông dân
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Phần mềm
|
Quản lý tín dụng hỗ trợ nông dân
|
Toàn tỉnh
|
80
|
80
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
19
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử Tỉnh đoàn Cà Mau
|
Tỉnh đoàn
|
Nâng cấp Web
|
Phục vụ công tác tuyên truyền giáo dục cho đoàn
viên, thanh thiếu nhi; đăng tải các phong trào hoạt động của các cấp bộ Đoàn
- Hội, đội
|
Toàn tỉnh
|
124
|
120
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
20
|
Xây dựng WebSite Trung tâm lưu trữ lịch sử
|
Sở Nội vụ
|
Phần mềm
|
|
|
140
|
97
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
21
|
Nâng cấp, mở rộng Trang thông tin điện tử của Hội
Nông dân tỉnh
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Nâng cấp Web
|
Xây dựng mới trang thông tin điện tử, hệ thống
CSDL các tính năng mới theo công nghệ Web hiện nay
|
Toàn tỉnh
|
94
|
94
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
22
|
Hệ thống quản lý chuỗi nông sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Phần mềm
|
Truy xuất nhanh chóng số liệu ghi nhận về hoạt động
mua/bán, bảo quản lúa giống tại các trại thu gom, các cửa hàng; Truy xuất
CSDL về giống nông nghiệp tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
200
|
200
|
NSĐP
|
Đang thí điểm
|
23
|
Dự án số hóa hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội trên
địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Phần mềm
|
Thực hiện số hóa và lưu trữ hơn 50,000 hồ sơ đối
tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
700
|
-
|
NSĐP
|
Không thực hiện
|
24
|
Phần mềm quản lý đầu tư
|
Sở KH&ĐT
|
Phần mềm
|
|
Toàn tỉnh
|
200
|
0
|
NSĐP
|
Không thực hiện
|
25
|
Phần mềm quản lý thông tin các chỉ tiêu kinh tế -
xã hội tỉnh Cà Mau
|
Sở KH&ĐT
|
Phần mềm
|
|
Toàn tỉnh
|
200
|
0
|
NSĐP
|
Không thực hiện
|
26
|
Mua sắm thiết bị tường lửa cho hệ thống mạng
|
Đài phát thanh -
Truyền hình
|
|
|
|
1,000
|
957
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
27
|
Bảo trì các phần mềm do Cổng Thông tin điện tử quản
lý và duy trì chứng thư SSL
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Cổng TTĐT)
|
Phần mềm
|
|
|
550
|
540
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023
|
28
|
Dự án Nâng cấp cổng thông tin điện tử của BCH Đảng
bộ tỉnh
|
VPTU
|
|
|
|
|
484
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023 (phát sinh)
|
29
|
Mua sắm thiết bị để sử dụng phần mềm kiểm soát
liên thông tàu cá.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
|
|
|
150
|
NSĐP
|
Hoàn thành năm
2023 (phát sinh)
|
PHỤ LỤC IV
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 283/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
Lĩnh vực ứng dụng
|
Mục tiêu, quy
mô đầu tư
|
Phạm vi đầu tư
|
Thời gian triển
khai
|
Tổng mức đầu tư
dự kiến
|
Kinh phí đầu tư
năm 2023
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
(NSTW)
|
(NSĐP)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
Tổng cộng:
|
80.504
|
0
|
21.356
|
20.919
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh
(lOC)
|
Sở TT&TT
|
Giám sát, điều
hành
|
Triển khai thiết lập hệ thống thông tin để kết nối
với các hệ thống ứng dụng, cơ sở dữ liệu khác trong nội bộ của địa phương và
bên ngoài để thu thập, tổng hợp dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành,
hỗ trợ ra quyết định
|
Toàn tỉnh
|
2022 - 2024
|
28.139
|
|
6.700
|
6.504
|
Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau
|
2
|
Xây dựng Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT tỉnh
Cà Mau
|
Sở TT&TT
|
Thông tin cơ sở
|
Quản lý và vận hành hệ thống thông tin cơ sở theo
Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/4/2021
|
Toàn tỉnh
|
2021 - 2023
|
16.000
|
|
5.656
|
5.647
|
Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan Đảng tỉnh Cà Mau
|
VP Tỉnh ủy
|
Cơ quan Đảng
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong cơ
quan Đảng
|
Toàn tỉnh
|
2021 - 2025
|
36.365
|
|
9.000
|
8.768
|
Đang triển khai theo giai đoạn (Quyết định số 2065/QĐ-UBND
ngày 30/10/2020)
|
[1] Tỷ
trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GRDP trên 16%.
[2] Tỷ
lệ dân số trưởng thành trở lên có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân trên
20%; Trên 90% doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận dùng thử các nền tảng chuyển
đổi số, trên 30% doanh nghiệp nhỏ và vừa thường xuyên sử dụng các nền tảng chuyển
đổi số.
[3] Tỷ
lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin
mạng cơ bản trên 20%; Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng
có sử dụng giải pháp an toàn thông tin mạng cơ bản đạt trên 10%.
[4] Xây
dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau, triển khai hệ thống hồ sơ bệnh án điện
tử, Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và Cổng Dịch vụ dữ liệu mở (OpenData).
6(1) CSDL quản lý CBCCVC; (2) CSDL tài
liệu lưu trữ lịch sử; (3) CSDL hộ kinh doanh; (4) CSDL nông nghiệp; (5) CSDL về
hợp đồng đã được công chứng; (6) CSDL sản phẩm OCOP; (7) CSDL hồ sơ sức khỏe điện
tử, (8) CSDL quản lý y tế cơ sở; (9) CSDL tên đường và công trình công cộng;
(10) CSDL hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; (11) CSDL tiếp nhận, xử lý phản ảnh
hiện trường.
7 (1) Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); (2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu
tổng hợp tập trung; (3) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh,
thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan
nhà nước (Triển khai thí điểm của Trung tâm công nghệ số quốc gia); (4) Nền tảng
họp trực tuyến (Mega VMeeting); (5) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh
nghiệp: Chatbot AI https://dichvucong.camau.gov.vn/;
(6); Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức (đang triển khai thử nghiệm
https://tla.cyberbot.vn/#/chat/654e5647 b3a62256e a922c5c; (7) Nền tảng giám
sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước (IOC).
8 (1) CSDL quản lý
CBCCVC; (2) CSDL hộ kinh doanh ; (3) CSDL nông nghiệp; (4) CSDL tiếp nhận, xử
lý phản ánh hiện trường; (5) CSDL về hợp đồng đã được công chứng; (6) CSDL sản
phẩm OCOP; (7) CSDL hồ sơ sức khỏe điện tử; (8) CSDL văn bản điện tử.
9 (1) Cơ sở dữ liệu
quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); (2) Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư (Bộ Công an); (3) Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm (Bảo hiểm Xã
hội Việt Nam); (4) Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia (phân hệ tập trung tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường); (5) CSDL quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức (Bộ Nội
vụ); (6) Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); (7)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá (Bộ Tài chính); (8) Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư
pháp trực tuyến (Bộ Tư pháp); (9) Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch
(Bộ Tư pháp); (10) Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài
chính); (11) Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ
quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam (Bộ Thông tin và
Truyền thông); (12) Cổng liên thông Tài nguyên Môi trường - Thuế (Bộ Tài nguyên
và Môi trường); (13) Cổng dịch vụ công của Bộ Xây dựng; (14) Hệ thống Đăng ký,
giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến và rà soát, cập nhật cơ sở dữ
liệu về trợ giúp xã hội; (15) Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam; (16) Hệ thống mã bưu chính vpostcode (Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam); (17) Hệ thống định danh và xác thực điện tử (Bộ Công an); (18) Hệ thống
thông tin nguồn Trung ương; (19) Danh mục dung chung của Bộ Tài Chính; (20)
Danh mục dùng chung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.