|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Võ Đức Trong
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 04
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC AN TOÀN, AN NINH MẠNG QUỐC GIA, CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI
CÁC THÁCH THỨC TỪ KHÔNG GIAN MẠNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động
ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 566/QĐ-BTTTT ngày 06/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành kế hoạch hành động triển
khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với
các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với
các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 với các nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với
các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 (sau đây gọi tắt
là Chiến lược).
- Xác định nhiệm vụ và giao cho các đơn vị cụ thể
chủ trì, hướng dẫn, điều phối triển khai Chiến lược nhằm nâng cao năng lực an
toàn, an ninh mạng quốc gia, hiện thực hóa tầm nhìn đưa Việt Nam trở thành cường
quốc về an toàn thông tin mạng.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm triển khai kịp thời, đồng bộ, khoa học và
hiệu quả các nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp liên quan được giao
tại Chiến lược.
- Xác định rõ các công việc, phân công trách nhiệm
thực hiện cụ thể; chủ động giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, lộ trình
thực hiện đảm bảo tính khả thi. Phân công trách nhiệm theo đúng chức năng, nhiệm
vụ của các đơn vị; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các
đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
AN TOÀN, AN NINH MẠNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đảng, sự quản lý của Nhà nước
1.1 Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Thường xuyên phổ biến, quán triệt chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về an toàn, an ninh mạng, coi
đây là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống chính trị.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính
quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp
trong công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác an toàn, an ninh mạng,
chủ động rà soát, xác định rõ những vấn đề trọng tâm, trọng điểm để chỉ đạo thực
hiện hiệu quả.
- Phát huy sự tham gia có hiệu quả của quần chúng
Nhân dân trong công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng và chủ động ứng phó với
các nguy cơ, thách thức từ không gian mạng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.2 Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng Thế trận An
ninh nhân dân trên không gian mạng kết hợp chặt chẽ với Thế trận Quốc phòng
toàn dân trên không gian mạng.
- Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản
về bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho giao dịch điện tử, chuyển đổi số, hạ tầng
số, nền tảng số, bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng bảo đảm phù hợp với các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành về an toàn, an ninh mạng.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh quyết định và phân
công, phối hợp thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh mạng, phòng ngừa, xử lý
hành vi vi phạm an ninh mạng theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Hoàn thiện hành lang pháp lý
2.1 Công an tỉnh
- Nghiên cứu, đề xuất Chiến lược, chủ trương, chính
sách, kế hoạch và phương án bảo vệ an ninh mạng; Nâng cao năng lực bảo vệ chủ
quyền quốc gia trên không gian mạng theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản về bảo đảm an
toàn, an ninh mạng cho giao dịch điện tử, chuyển đổi số, hạ tầng số, nền tảng số,
bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng bảo đảm phù hợp với các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành về an toàn, an ninh mạng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.2 Sở Thông tin và Truyền thông
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, hoàn thiện chính
sách, pháp luật về an toàn thông tin mạng, nhất là các chế tài xử lý vi phạm
pháp luật về an toàn thông tin mạng.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thi
hành về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong các giao dịch điện tử, chuyển đổi
số, hạ tầng số, nền tảng số, dữ liệu số, bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.3 Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành hướng dẫn các chính
sách, pháp luật về lĩnh vực quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc theo hướng dẫn của Bộ Quốc
Phòng trên không gian mạng theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.4 Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông về áp dụng các cơ chế khoán chi cho các đề tài khoa học về an
toàn, an ninh mạng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Bảo vệ cơ sở hạ tầng số
3.1 Công an tỉnh
- Đẩy mạnh hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh mạng
trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, khai thác cơ sở hạ tầng số; tuân
thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Công an, Sở
Thông tin và Truyền thông và quy định của pháp luật về an toàn, an ninh mạng; gắn
kết công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng với công tác triển khai chuyển đổi số,
ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính
quyền số, phát triển đô thị thông minh, kinh tế số và xã hội số.
- Chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng
có thẩm quyền rà soát, phát hiện và xử lý thông tin, tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực an toàn, an ninh mạng; tăng cường
hoạt động thanh tra, kiểm tra, công bố và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
- Chỉ đạo, kiểm tra đánh giá các doanh nghiệp hạ tầng
số trên địa bàn tỉnh trong việc thực thi trách nhiệm và sứ mệnh bảo đảm an ninh
mạng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.2 Sở Thông tin và Truyền thông
- Đẩy mạnh hoạt động bảo đảm an toàn thông tin mạng
trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, khai thác cơ sở hạ tầng số; tuân
thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Công an và quy định
của pháp luật về an toàn, an ninh mạng; gắn kết công tác bảo đảm an toàn, an
ninh mạng với công tác triển khai chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin,
phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, phát triển đô thị
thông minh, kinh tế số và xã hội số.
- Chỉ đạo, kiểm tra đánh giá các doanh nghiệp hạ tầng
số trên địa bàn tỉnh trong việc thực thi trách nhiệm và sứ mệnh bảo đảm an ninh
mạng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.3 Các doanh nghiệp hạ tầng số trên địa bàn tỉnh
- Cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet an toàn
(Security by Default).
- Bảo đảm an toàn thông tin mạng 5G và các thế hệ mạng
tiếp theo trong toàn bộ quá trình thiết kế, xây dựng và vận hành, khai thác,
bao gồm:
+ Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
(Pentest) và săn lùng mối nguy hại (Threat hunting). Xây dựng môi trường thử
nghiệm (Test-bed) để diễn tập, nâng cao kỹ năng và tri thức cho chuyên gia an
toàn thông tin của doanh nghiệp.
+ Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng đối với
các thiết bị đầu cuối trước khi cung cấp cho người sử dụng, đảm bảo về an toàn
thông tin mạng theo quy định.
+ Khắc phục, xử lý hoặc thay thế thiết bị đầu cuối
(Router, Modem, Camera giám sát,...) cung cấp cho người sử dụng có dấu hiệu mất
an toàn thông tin mạng.
+ Công khai mức độ an toàn thông tin mạng đối với dịch
vụ hạ tầng số.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
4. Bảo vệ nền tảng số
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố: Chủ động giám sát, phát hiện và công bố hành vi vi phạm quy định
pháp luật của Việt Nam thuộc phạm vi quản lý trên các nền tảng số.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Bảo vệ dữ liệu số của tổ chức,
cá nhân
5.1 Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, rà soát, nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh bảo đảm đạt tiêu chuẩn quy định cho Trung tâm dữ liệu.
- Báo cáo, chia sẻ thông tin, giám sát và cảnh báo
sớm; tăng cường thu thập, phân tích, nghiên cứu, phán đoán và cảnh báo sớm về
thông tin rủi ro bảo mật dữ liệu, đặc biệt là tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Tạo điều kiện và thúc đẩy đội ngũ chuyên viên
phát huy năng lực, tính sáng tạo để có thể đảm nhiệm tốt các công việc được
giao trong việc quản trị, vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, đảm bảo
ngày càng ổn định, thông suốt, an toàn và bảo mật thông tin, góp phần quan trọng
vào công cuộc cải cách hành chính, xây dựng hiệu quả mô hình chính quyền điện tử
tiến đến xây dựng chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.2 Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện.
- Thời gian: Thường xuyên.
5.3 Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, ngân
hàng, cơ sở y tế,... trên địa bàn tỉnh
- Thường xuyên rà soát, triển khai các biện pháp bảo
vệ thông tin, dữ liệu nhằm bảo đảm an toàn thông tin mạng đối với dữ liệu của tổ
chức, cá nhân trong các hoạt động của ngành, lĩnh vực.
- Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá
nhân.
6. Bảo vệ an toàn, an ninh mạng
hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; nhất là bảo vệ hệ
thống thông tin của các lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên bảo đảm an toàn thông
tin
6.1 Chủ quản hệ thống thông tin.
- Nâng cao trách nhiệm tự bảo vệ hệ thống thông tin
thuộc phạm vi quản lý. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị chủ
quản hệ thống thông tin với trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, an ninh mạng.
- Xác định cấp độ và trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo từng cấp độ và triển khai mô hình 04 lớp trước khi đưa vào
sử dụng; nhất là hệ thống thông tin của các lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên bảo
đảm an toàn, an ninh mạng.
- Đầu tư nguồn lực, thường xuyên nâng cấp hệ thống,
cập nhật bản quyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng an toàn, an ninh mạng cho cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Phối hợp với cơ quan chuyên trách về an ninh mạng
của Bộ Công an để kết nối với Trung tâm An ninh mạng quốc gia để giám sát an
ninh mạng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6.2 Công an tỉnh
- Rà soát, lập hồ sơ đề nghị đưa các hệ thống thông
tin trọng yếu, phù hợp với quy định của pháp luật vào Danh mục hệ thống thông
tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật về bảo
vệ an ninh mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
diễn tập phòng, chống tấn công mạng; diễn tập ứng phó, khắc phục sự cố an ninh
mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6.3 Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Công an tỉnh, tối thiểu mỗi năm tổ
chức 01 lần diễn tập, hướng dẫn, kiểm tra, ứng phó và ứng cứu sự cố an toàn, an
ninh mạng; nhất là ứng phó và ứng cứu sự cố an toàn thông tin cho các lĩnh vực
quan trọng cần ưu tiên bảo đảm an toàn thông tin.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan phát triển các
website, trang mạng xã hội, tài khoản trên môi trường mạng uy tín, nhiều tương
tác để tuyên truyền, định hướng thông tin, dư luận và phản bác hiệu quả các
thông tin tiêu cực về đất nước, con người Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Tạo lập niềm tin số, xây dựng
môi trường mạng trung thực, văn minh, lành mạnh và phòng chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng
7.1 Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
thiết lập, vận hành đường dây nóng, hệ thống tiếp nhận, xử lý thông tin về tội
phạm mạng từ không gian mạng để quần chúng nhân dân phản ánh kịp thời, trực tiếp
thông tin, hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng. Đổi mới nội dung,
hình thức, biện pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc phù hợp
với thực tiễn chuyển đổi số. Phát huy vai trò của Thế trận An ninh nhân dân
trên không gian mạng. Giám sát, phát hiện và phối hợp với cơ quan chức năng và
các doanh nghiệp nền tảng số xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trong
phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
NĂM 2024
(Chi tiết nhiệm vụ tại Phụ lục 1 kèm theo)
IV. DANH SÁCH NHIỆM VỤ VÀ PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN 2024-2025, TẦM NHÌN 2030
(Chi tiết nhiệm vụ tại Phụ lục 2 kèm theo)
V. DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng dự toán kinh phí cho cả giai đoạn 2024 đến
2030 là: 46.100.000.000 đồng (bốn mươi sáu tỷ một trăm triệu đồng)
Trong đó, Dự toán kinh phí hàng năm như sau:
- Năm 2024: 5.300.000.000 đồng
- Năm 2025: 5.800.000.000 đồng
- Năm 2026: 6.000.000.000 đồng
- Năm 2027: 6.000.000.000 đồng
- Năm 2028: 7.000.000.000 đồng
- Năm 2029: 8.000.000.000 đồng
- Năm 2030: 8.000.000.000 đồng
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch sử dụng từ vốn
ngân sách tỉnh theo quy định.
(Chi tiết phụ lục 3 đính kèm)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân công; lãnh đạo các Sở, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi.
2. Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các nội dung nêu
trong Kế hoạch đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ
quan, đơn vị. Định kỳ hàng năm, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, khó khăn,
vướng mắc (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/11 hàng năm).
Ưu tiên bố trí nguồn nhân lực, kinh phí và điều kiện để triển khai hoạt động bảo
đảm an toàn, an ninh mạng trong nội bộ của cơ quan, đơn vị và lĩnh vực quản lý.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ khả
năng cân đối ngân sách ưu tiên bố trí kinh phí từ NSNN để triển khai các nhiệm
vụ của Kế hoạch theo quy định của pháp luật về NSNN và đầu tư công.
4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, theo
dõi, đôn đốc các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình
thực hiện và đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như II;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- KSTT;
- Lưu VT. VP UBND tỉnh.
NHATLINH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC AN
TOÀN, AN NINH MẠNG QUỐC GIA, CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI CÁC THÁCH THỨC TỪ KHÔNG GIAN
MẠNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. NHIỆM VỤ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC
HIỆN
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị triển
khai thực hiện
|
Kết quả trong
năm 2024
|
Chỉ tiêu đánh
giá (nếu có)
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Tổ chức Chiến dịch Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Chiến dịch được tổ chức
|
|
Quý III-IV/2024
|
2
|
Tổ chức Chương trình Đào tạo nâng cao kiến thức
và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cơ bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Chương trình được tổ chức
|
|
Quý III-IV/2024
|
3
|
Giám sát, cảnh báo, điều phối, ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Giám sát, đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống
dùng chung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
Thường xuyên
|
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN NĂM 2024
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị triển
khai thực hiện
|
Kết quả trong
năm 2024
|
Chỉ tiêu đánh
giá (nếu có)
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Ban hành và tổ chức triển khai Kế hoạch Chiến lược
An toàn, An ninh mạng của tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch được ban hành và tổ chức triển khai
|
|
Quý I/2024
|
2
|
Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
cho các hệ thống thông tin đang vận hành
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Duy trì và nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an
toàn thông tin theo mô hình “4 lớp”
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Mô hình “4 lớp” được duy trì, nâng cao
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Kiểm tra tuân thủ quy định của pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Công an tỉnh.
|
Các hoạt động kiểm tra tuân thủ được tổ chức
|
|
Quý I - IV/2024
|
5
|
Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức và phổ
biến kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Các hoạt động tuyên truyền, lớp bồi dưỡng kỹ năng
được tổ chức
|
|
Quý III- IV/2024
|
6
|
Bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
- Các doanh nghiệp viễn thông, ngân hàng, cơ sở y
tế,...trên địa bàn tỉnh.
|
Nâng cao được tính cảnh giác, đảm bảo bảo mật
thông tin cá nhân
|
|
Quý I - IV/2024
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM
2024 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC AN TOÀN, AN NINH MẠNG QUỐC GIA, CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI
CÁC THÁCH THỨC TỪ KHÔNG GIAN MẠNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. Theo chức năng, nhiệm vụ
được giao triển khai các nhiệm vụ giao chung cho các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
UBND huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Thường xuyên phổ biến, quán triệt chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về an toàn, an ninh mạng,
coi đây là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống chính trị.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Công an tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng);
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Thường xuyên
|
2
|
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp quyền,
Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp
trong công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
địa phương lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác an toàn, an ninh
mạng, chủ động rà soát, xác định rõ những vấn đề trọng tâm, trọng điểm để chỉ
đạo thực hiện hiệu quả.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Công an tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng);
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Thường xuyên
|
3
|
Xây dựng Thế trận An ninh nhân dân trên không
gian mạng kết hợp chặt chẽ với Thế trận Quốc phòng toàn dân trên không gian mạng.
|
Công An tỉnh.
|
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
4
|
Phát huy sự tham gia có hiệu quả của quần chúng
Nhân dân trong công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng và chủ động ứng phó với
các nguy cơ, thách thức từ không gian mạng.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Công an tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng);
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Thường xuyên
|
5
|
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh quyết định và phân
công, phối hợp thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh mạng, phòng ngừa, xử lý
hành vi vi phạm an ninh mạng theo chức trách, nhiệm vụ được giao
|
Công An tỉnh.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành hướng dẫn các chính
sách, pháp luật về lĩnh vực quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc theo hướng dẫn của Bộ
Quốc Phòng trên không gian mạng theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
|
7
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản về bảo đảm an
toàn, an ninh mạng cho giao dịch điện tử, chuyển đổi số, hạ tầng số, nền tảng
số, bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng bảo đảm phù hợp với các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành về an toàn, an ninh mạng
|
- Công An tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng)
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
8
|
Nghiên cứu, đề xuất Chiến lược, chủ trương, chính
sách, kế hoạch và phương án bảo vệ an ninh mạng; Nâng cao năng lực bảo vệ chủ
quyền quốc gia trên không gian mạng theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
|
Công An tỉnh.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
9
|
Nghiên cứu áp dụng các cơ chế khoán chi cho các đề
tài khoa học về an toàn, an ninh mạng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Đẩy mạnh hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh mạng
trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, khai thác cơ sở hạ tầng số;
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Công an,
Sở Thông tin và Truyền thông và quy định của pháp luật về an toàn, an ninh mạng;
gắn kết công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng với công tác triển khai chuyển
đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền điện tử hướng tới
chính quyền số, phát triển đô thị thông minh, kinh tế số và xã hội số.
|
- Công An tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng)
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
11
|
Rà soát, phát hiện và xử lý thông tin, tổ chức,
cá nhân vi phạm pháp luật trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực an toàn, an
ninh mạng; tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, công bố và xử lý nghiêm
các hành vi vi phạm.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
12
|
Chỉ đạo, kiểm tra đánh giá các doanh nghiệp hạ tầng
số trên địa bàn tỉnh trong việc thực thi trách nhiệm và sứ mệnh bảo đảm an
ninh mạng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
- Công An tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng)
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
13
|
Cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet an toàn
(Security by Default).
|
Các doanh nghiệp hạ tầng số trên địa bàn tỉnh
|
- Công an tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
14
|
Bảo đảm an toàn thông tin mạng 5G và các thế hệ mạng
tiếp theo trong toàn bộ quá trình thiết kế, xây dựng và vận hành, khai thác,
bao gồm:
+ Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
(Pentest) và săn lùng mối nguy hại (Threat hunting). Xây dựng môi trường thử
nghiệm (Test -bed) để diễn tập, nâng cao kỹ năng và tri thức cho chuyên gia
an toàn thông tin của doanh nghiệp.
+ Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng đối với
các thiết bị đầu cuối trước khi cung cấp cho người sử dụng, đảm bảo về an
toàn thông tin mạng theo quy định.
+ Khắc phục, xử lý hoặc thay thế thiết bị đầu cuối
(Router, Modem, Camera giám sát,...) cung cấp cho người sử dụng có dấu hiệu mất
an toàn thông tin mạng.
+ Công khai mức độ an toàn thông tin mạng đối với
dịch vụ hạ tầng số.
|
Các doanh nghiệp hạ tầng số trên địa bàn tỉnh
|
- Công an tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
15
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho quá trình triển
khai Chính quyền điện tử, chuyển đổi số.
|
- Công An tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng)
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
16
|
Chủ động giám sát, phát hiện và công bố hành vi
vi phạm quy định pháp luật của Việt Nam thuộc phạm vi quản lý trên các nền tảng
số.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Công An tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Thường xuyên
|
17
|
Chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng
có thẩm quyền rà soát, phát hiện và xử lý thông tin, tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực an toàn, an ninh mạng; tăng cường
hoạt động thanh tra, kiểm tra, công bố và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
|
- Công an tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng)
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
18
|
Tạo điều kiện và thúc đẩy đội ngũ chuyên viên
phát huy năng lực, tính sáng tạo để có thể đảm nhiệm tốt các công việc được
giao trong việc quản trị, vận hành Trung tâm THDL, đảm bảo ngày càng ổn định,
thông suốt, an toàn và bảo mật thông tin, góp phần quan trọng vào công cuộc cải
cách hành chính, xây dựng hiệu quả mô hình chính quyền điện tử tiến đến xây dựng
chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố; Đội ứng cứu sự cố
|
Thường xuyên
|
19
|
Rà soát, nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
bảo đảm đạt tiêu chuẩn quy định cho Trung tâm dữ liệu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đội ứng cứu sự cố
|
Thường xuyên
|
20
|
Rà soát, bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo cấp độ
cho các cơ sở dữ liệu quan trọng theo quy định về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Công an tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
21
|
Báo cáo, chia sẻ thông tin, giám sát và cảnh báo
sớm; tăng cường thu thập, phân tích, nghiên cứu, phán đoán và cảnh báo sớm về
thông tin rủi ro bảo mật dữ liệu, đặc biệt là tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
22
|
Tổ chức diễn tập phòng, chống tấn công mạng; diễn
tập ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng
của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh
|
Hàng năm
|
23
|
Nâng cao trách nhiệm tự bảo vệ hệ thống thông tin
thuộc phạm vi quản lý. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị chủ
quản hệ thống thông tin với trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
|
Chủ quản hệ thống thông tin.
|
- Công an tỉnh (nội dung liên quan đến an ninh mạng)
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
Thường xuyên
|
24
|
Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, an ninh mạng.
|
Chủ quản hệ thống thông tin.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
25
|
Rà soát, lập hồ sơ đề nghị đưa các hệ thống thông
tin trọng yếu, phù hợp với quy định của pháp luật vào Danh mục hệ thống thông
tin quan trọng về an ninh quốc gia.
|
Công An tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
26
|
Xác định cấp độ và trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo từng cấp độ và triển khai mô hình 04 lớp trước khi đưa
vào sử dụng; nhất là hệ thống thông tin của các lĩnh vực quan trọng cần ưu
tiên bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
|
Chủ quản hệ thống thông tin.
|
- Công An tỉnh
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
27
|
Đầu tư nguồn lực, thường xuyên nâng cấp hệ thống,
cập nhật bản quyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng an toàn, an ninh mạng cho
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
|
Chủ quản hệ thống thông tin.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
28
|
Phối hợp với cơ quan chuyên trách về an ninh mạng
của Bộ Công an để kết nối với Trung tâm An ninh mạng quốc gia để giám sát an
ninh mạng.
|
Chủ quản hệ thống thông tin.
|
Công An tỉnh
|
Thường xuyên
|
29
|
Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm
an toàn, an ninh mạng đối với các hệ thống hạ tầng thông tin, các hệ thống
thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, vận hành.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông (nội dung liên
quan đến an toàn thông tin mạng).
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
30
|
Phối hợp, thiết lập, vận hành đường dây nóng, hệ
thống tiếp nhận, xử lý thông tin về tội phạm mạng từ không gian mạng để quần
chúng nhân dân phản ánh kịp thời, trực tiếp thông tin, hành vi vi phạm pháp
luật trên không gian mạng. Đổi mới nội 8 dung, hình thức, biện pháp xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc phù hợp với thực tiễn chuyển đổi số.
Phát huy vai trò của Thế trận An ninh nhân dân trên không gian mạng. Giám
sát, phát hiện và phối hợp với cơ quan chức năng và các doanh nghiệp nền tảng
số xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Công An tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Thường xuyên
|
31
|
Phát triển các website, trang mạng xã hội, tài
khoản trên môi trường mạng uy tín, nhiều tương tác để tuyên truyền, định hướng
thông tin, dư luận và phản bác hiệu quả các thông tin tiêu cực về đất nước,
con người Việt Nam.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
Thường xuyên
|
32
|
Bố trí đủ nhân lực chuyên trách, chịu trách nhiệm
về an toàn, an ninh mạng trong các cơ quan, đơn vị; đầu tư nguồn lực để xây dựng
hệ thống kỹ thuật, công cụ và triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn, an
ninh mạng và trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố.
|
|
Từ năm 2024 đến hết
năm 2030
|
II. Nhiệm vụ thực hiện theo
chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông đến 2025 và tầm nhìn 2030.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị đầu mối
theo dõi, hướng dẫn của Bộ TT&TT
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Đẩy mạnh hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh mạng
trong phạm vi quản lý; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn
nghiệp vụ của Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và quy định của pháp
luật; ưu tiên sử dụng sản phẩm, giải pháp, dịch vụ an toàn thông tin mạng
Make in Viet Nam, an ninh mạng tự chủ. Gắn kết công tác bảo đảm an toàn, an
ninh mạng với công tác triển khai chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông
tin, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, phát triển đô thị
thông minh, kinh tế và xã hội số.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Công An tỉnh
|
- Cục An toàn thông tin
|
Thường xuyên
|
2
|
Chủ động rà soát, phát hiện và xử lý, hoặc phối hợp
với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý thông tin vi phạm pháp luật
trên môi trường mạng thuộc phạm vi quản lý. Tăng cường hoạt động thanh tra,
kiểm tra, công bố và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Công An tỉnh
|
Cục An toàn thông tin
|
2024-2025
|
3
|
Chỉ đạo các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý rà
soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng đối với
các hệ thống hạ tầng thông tin, hệ thống điều khiển công nghiệp và các hệ thống
thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, vận hành, khai thác.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục An toàn thông tin
|
Thường xuyên
|
4
|
Ưu tiên bố trí nguồn lực (nhân lực, kinh phí) và
điều kiện để triển khai hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong hoạt động
nội bộ của cơ quan, tổ chức và lĩnh vực quản lý.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục An toàn thông tin
|
2024-2025
|
5
|
Kiểm tra, đánh giá và báo cáo hàng năm hoặc đột
xuất theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết quả
triển khai Chiến lược để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định
về chế độ báo cáo.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục An toàn thông tin
|
Hàng năm
|
6
|
Giám sát, phát hiện và phối hợp với các cơ quan
chức năng và các doanh nghiệp nền tảng số xử lý tin giả, thông tin vi phạm
pháp luật trong phạm vi quản lý.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
- Cục An toàn thông tin
|
Thường xuyên
|
7
|
Phát triển các website, trang mạng xã hội, tài
khoản trên môi trường mạng uy tín, nhiều tương tác để tuyên truyền, định hướng
thông tin, dư luận và phản bác hiệu quả các thông tin tiêu cực về đất nước,
con người Việt Nam.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
- Cục An toàn thông tin
|
2024-2025
|
8
|
Triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo
cấp và mô hình 4 lớp đối với hệ thống thông tin của các lĩnh vực quan trọng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục An toàn thông tin
|
Thường xuyên
|
9
|
Đầu tư nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá
nhân liên quan về bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin
trong lĩnh vực quan trọng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục An toàn thông tin
|
Thường xuyên
|
10
|
Tối thiểu 1 năm/1 lần tổ chức diễn tập, hướng dẫn,
kiểm tra, ứng phó và ứng cứu sự cố an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng
cần ưu tiên bảo đảm an toàn thông tin và hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh,
quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục An toàn thông tin
|
Hàng năm
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC HẠNG MỤC BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG
TIN
STT
|
Hạng mục
|
Căn cứ
|
Khái toán kinh
phí (VNĐ)
|
Nguồn kinh phí
thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Năm 2024: 5.300.000.000
|
|
1
|
Đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh và diễn tập thực chiến ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng
|
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT và Chỉ thị 18/CT-TTg (2022)
|
1.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Mua sắm, bổ sung bản quyền phần mềm phòng chống
mã độc cho các đơn vị trong tỉnh
|
Căn cứ Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 7/6/2019
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Mua sắm bản quyền phần mềm trên các thiết bị bảo
mật, bổ sung các thiết bị bảo mật, hệ điều hành,...
|
Hết hạn bản quyền, bổ sung các thiết bị: Tường lửa,
Phòng chống tấn công Ddos, các hệ điều hành,...
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Mua sắm, bổ sung chứng chỉ bảo mật tên miền
|
Hết hạn bản quyền chứng chỉ bảo mật cho tên miền
*.tayninh.gov.vn và *.tayninh.dcs.vn, bổ sung các tên miền cấp 5
|
300.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
III
|
Năm 2025: 5.800.000.000
|
|
1
|
Đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh và diễn tập thực chiến ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng
|
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT và Chỉ thị 18/CT-TTg (2022)
|
1.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Trang bị phần mềm chống thất thoát dữ liệu cho
TTTHDL tỉnh và các Sở ban ngành tỉnh
|
|
600.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Trang bị tường lửa bảo vệ các cơ sở dữ liệu
|
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Mua sắm, bổ sung bản quyền phần mềm phòng chống
mã độc cho các đơn vị trong tỉnh
|
|
2.200.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
IV
|
Năm 2026: 6.000.000.000
|
1
|
Đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh và diễn tập thực chiến ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng
|
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT và Chỉ thị 18/CT-TTg (2022)
|
1.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Mua sắm, bổ sung bản quyền phần mềm phòng chống
mã độc cho các đơn vị trong tỉnh
|
Căn cứ Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 7/6/2019
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Nâng cấp các thiết bị bảo mật tại TTTHDL tỉnh
|
Các thiết bị bảo mật được đầu tư tại TTTHDL tỉnh
từ năm 2020 trở về trước cần được thay thế, nâng cấp để đảm bảo hoạt động
|
3.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
V
|
Năm 2027: 6.000.000.000
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh và diễn tập thực chiến ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng
|
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT và Chỉ thị 18/CT-TTg (2022)
|
1.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Mua sắm, bổ sung bản quyền phần mềm phòng chống mã
độc cho các đơn vị trong tỉnh
|
Căn cứ Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 7/6/2019
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Nâng cấp hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng
SOC
|
|
3.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
VI
|
Năm 2028: 7.000.000.000
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh và diễn tập thực chiến ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng
|
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT và Chỉ thị 18/CT-TTg (2022)
|
1.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Mua sắm, bổ sung bản quyền phần mềm phòng chống
mã độc cho các đơn vị trong tỉnh
|
Căn cứ Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 7/6/2019
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Gia hạn, trang bị bản quyền các thiết bị bảo mật
tại TTTHDL tỉnh
|
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Bổ sung trang thiết bị cho Đội Ứng cứu sự cố của
tỉnh
|
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
VII
|
Năm 2029: 8.000.000.000
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh và diễn tập thực chiến ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng
|
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT và Chỉ thị 18/CT-TTg (2022)
|
1.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Mua sắm, bổ sung bản quyền phần mềm phòng chống
mã độc cho các đơn vị trong tỉnh
|
Căn cứ Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 7/6/2019
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Nâng cấp các hệ thống thiết bị bảo mật tại TTTHDL
tỉnh
|
IPS, Ddos, DLP,
DBFW,...
|
3.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Triển khai giải pháp tăng cường khả năng phòng thủ
tấn công mạng cho TTTHDL tỉnh
|
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
VIII
|
Năm 2030: 8.000.000.000
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh và diễn tập thực chiến ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng
|
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT và Chỉ thị 18/CT-TTg (2022)
|
1.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Mua sắm, bổ sung bản quyền phần mềm phòng chống
mã độc cho các đơn vị trong tỉnh
|
Căn cứ Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 7/6/2019
|
2.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Nâng cấp, bổ sung hệ thống đảm bảo an toàn thông
tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh (Rà soát, đánh giá, đề xuất các giải
pháp tập trung phù hợp tình hình thực tế)
|
|
5.000.000.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 27/KH-UBND ngày 04/01/2024 thực hiện Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Tây Ninh ban hành
35
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|