ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2664/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 29
tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 206/QĐ-TTg
ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình chuyển
đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục
đích:
- Triển khai kịp thời nội dung
“Chương trình chuyển đổi số ngành thư
viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” nhằm nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành, nhất là người làm công tác thư viện, qua đó tạo sự chuyển biến tích cực trong tổ chức triển khai thực hiện.
- Vận dụng cơ chế, chính sách, giải
pháp đồng bộ nhằm chuyển đổi số theo
hướng hiện đại; đảm bảo cung ứng dịch vụ nhu cầu của người sử dụng; thu hút
đông đảo người dân quan tâm, sử dụng dịch vụ thư viện; đáp ứng nhu cầu học tập,
nghiên cứu và giải trí của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Việc triển khai thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh phải được tiến hành đồng bộ, thiết thực, hiệu quả,
đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ nội dung kế hoạch
đảm bảo chất lượng, hiệu quả, thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động thư viện
theo quy định.
- Lồng ghép triển khai có hiệu quả
“Chương trình chuyển đổi số ngành thư
viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh với thực hiện Kế
hoạch số 56/KH-UBND ngày 06/01/2021 của UBND tỉnh về triển khai Luật Thư viện
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện
mục tiêu theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp
liên quan triển khai thực hiện.
2. Mục tiêu chủ yếu và định hướng:
2.1. Mục tiêu chủ yếu đến năm 2025:
- 100% thư viện công lập có vai trò
quan trọng được Nhà nước ưu tiên đầu tư cùng với Thư viện tỉnh Lâm Đồng (gọi
chung là thư viện có vai trò quan trọng) hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ
liệu số, triển khai liên thông, chia sẻ tài nguyên và sản phẩm thông tin thư viện
với Thư viện Quốc gia, các thư viện trong và ngoài tỉnh.
- Nâng cấp, hoàn thiện Trang thông
tin điện tử thư viện công cộng tỉnh theo hướng hiện đại gắn với triển khai cung
cấp dịch vụ trực tuyến, tích hợp với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt
số hóa; 80% thư viện chuyên ngành; thư viện các trường đại học, cao đẳng và
trung cấp khác, 60% thư viện huyện, thành phố, thư viện cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác có trang thông tin
điện tử, có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập
(trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế).
- 70% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu
tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do các thư viện
có vai trò quan trọng và Thư viện tỉnh Lâm Đồng thu thập, quản lý được số hóa;
70% tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học do các thư viện
chuyên ngành, trường đại học, cao đẳng và trung cấp khác trên địa bàn tỉnh thu
thập và quản lý được số hóa; 60% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu
có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học của các thư viện huyện, thành
phố được thu thập và quản lý được số hóa.
- 100% người làm công tác thư viện được
đào tạo và đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng vận hành thư viện hiện
đại.
- 60% thư viện trên địa bàn tỉnh được
kiểm tra, quản lý thông qua hệ thống quản lý thông tin của cơ quan quản lý.
2.2. Định hướng đến năm 2030:
Tiếp tục chuyển đổi số, phát triển
thư viện số, thực hiện liên thông ở mọi loại hình thư viện từ tỉnh đến cơ sở, bảo
đảm cung ứng hiệu quả dịch vụ cho người sử dụng thư viện mọi nơi, mọi lúc.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Nâng cao nhận
thức, tăng cường tuyên truyền:
- Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh
đạo và người làm công tác thư viện trên địa bàn tỉnh về vai trò quan trọng và
yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số ngành thư viện đồng bộ
với chuyển đổi số ngành văn hóa, thể thao và du lịch (bảo tàng, di sản, du lịch...)
nhằm xây dựng hệ sinh thái số với nội dung sâu sắc, đa dạng, cách thức tổ chức,
khai thác tài nguyên và sản phẩm thông tin, tiện ích và dịch vụ phong phú, sinh
động, đáp ứng nhu cầu của mọi người dân trong nền kinh tế
số, xã hội số.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về
chuyển đổi số ngành thư viện thông
qua phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các
hoạt động, sự kiện liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những trường hợp đạt
nhiều kết quả tích cực về chuyển đổi
số để lan tỏa, nhân rộng.
2. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách và các quy định của pháp luật:
- Cụ thể hóa và ban hành kịp thời các
văn bản quản lý chuyên ngành thư viện để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy định pháp luật có liên quan nhằm
thúc đẩy chuyển đổi số, trong đó chú
trọng chính sách với người làm công tác thư viện và các chính sách khuyến khích
chuyển đổi số trong thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
- Phối hợp xây dựng, hoàn thiện các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thư viện và ứng dụng công nghệ thông tin
trong thư viện, số hóa tài nguyên thông tin, chuẩn hóa siêu dữ liệu trong thư
viện số, kết nối liên thông thư viện, chia sẻ tài nguyên, sản phẩm thông tin giữa
Thư viện tỉnh Lâm Đồng với Thư viện các huyện, thành phố và các thư viện trong,
ngoài tỉnh.
- Hoàn thiện các điều kiện tối thiểu
của hạ tầng, thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại đối với Thư viện tỉnh Lâm
Đồng; thư viện các huyện và thành phố thuộc tỉnh; thư viện chuyên ngành; thư viện
các trường đại học, cao đẳng và trung cấp khác, bảo đảm hỗ
trợ, phục vụ tích cực quá trình chuyển đổi số.
- Có cơ chế, chính sách thu hút tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển thư viện, hệ sinh thái số
ngành văn hóa, thể thao và du lịch trong đó có lĩnh vực thư viện; trực tiếp
tham gia xây dựng, hoàn thiện hệ thống tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện
và thực hiện chuyển đổi số hoặc tham gia cung ứng dịch vụ về chuyển đổi số trong thư viện; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật
chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện trên địa bàn tỉnh.
3. Hoàn thiện và
phát triển hạ tầng số:
- Từng bước nâng cấp, hoàn thiện,
phát triển hạ tầng kỹ thuật (phần cứng, phần mềm), đáp ứng yêu cầu các dịch vụ
thư viện số theo hướng kết nối mạng lưới hiện đại, linh hoạt theo thời gian thực,
số hóa tài nguyên thông tin nhằm phục vụ kết nối liên thông, đồng bộ, thống nhất,
phù hợp với quy mô, đặc thù của từng loại thư viện, sớm hình thành thư viện điện
tử, thư viện số.
- Rà soát, xác định các thư viện có
vai trò quan trọng, từng bước nâng cấp, tái cấu trúc hạ tầng để đẩy nhanh việc
chuyển đổi, hình thành hạ tầng số, thực hiện cung cấp dữ liệu và kết nối với cơ
sở dữ liệu của quốc gia, của bộ, ngành, địa phương theo quy định pháp luật,
trong đó xác định những nội dung kết nối trong ngành thư viện và những nội dung
kết nối với các ngành khác, chú trọng quản lý an toàn, linh hoạt, hiệu quả dữ
liệu và các nguồn lực, bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp các
trang thiết bị, tiện ích thư viện thông minh trên cơ sở ứng dụng công nghệ
thông tin hiện đại, đặc biệt đối với thư viện công cộng tỉnh, thư viện các huyện
và thành phố thuộc tỉnh, thư viện chuyên ngành, thư viện các trường đại học,
cao đẳng và trung cấp khác.
- Ưu tiên triển khai chương trình
theo hình thức thuê, hợp tác công tư liên quan đến ứng dụng, cung cấp dịch vụ
công nghệ thông tin theo từng nhiệm vụ cụ thể; việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu
thầu thực hiện theo quy định pháp luật.
4. Phát triển dữ
liệu số các thư viện:
- Tập trung thúc đẩy các dự án số hóa
tài liệu và tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện trên cơ sở tạo mới và tích
hợp với cơ sở dữ liệu số sẵn có theo hướng mở, chú trọng tài nguyên giáo dục mở,
trong đó:
+ Thư viện công cộng tỉnh, thư viện
các huyện và thành phố thuộc tỉnh: Ưu tiên số hóa tài liệu địa chí, tài liệu cổ,
quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học.
+ Thư viện chuyên ngành: Ưu tiên số
hóa tài liệu nội sinh, quý hiếm, tài liệu tham khảo, tài liệu có nhu cầu sử dụng
cao.
+ Thư viện lực lượng vũ trang nhân
dân: Ưu tiên số hóa tài liệu quý hiếm, tài liệu về quân sự, an ninh, các đề tài
chiến tranh cách mạng...
+ Thư viện các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp và cơ sở giáo dục khác: Ưu tiên số hóa tài liệu tham khảo, học liệu,
tài liệu nội sinh gắn với chương trình đào tạo.
Các dữ liệu, tài nguyên số này sau
khi được các cơ quan, tổ chức chuyên môn đánh giá và thẩm định sẽ trở thành một
bộ phận quan trọng của tài nguyên số quốc gia, được kết nối đồng bộ với Hệ tri
thức Việt số hóa để chia sẻ, sử dụng nhằm lan tỏa, truyền bá văn hóa, góp phần
nâng cao dân trí, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Khuyến khích các thư viện cộng đồng,
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, các tổ chức, cá nhân cùng tham gia số
hóa tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện.
- Hình thành cơ sở dữ liệu hệ thống định
danh các thư viện, cơ quan thông tin và các dịch vụ cung ứng tại thư viện cũng
như trên không gian mạng. Hỗ trợ, thúc đẩy hợp tác để cung
cấp dịch vụ định danh cho người sử dụng; xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ trực
tuyến và phổ biến rộng rãi tới tất cả người dân, có phân biệt các đối tượng đặc
thù.
- Xây dựng mục lục liên hợp phản ánh
tài liệu dùng chung và mục lục liên hợp với một số ngành,
lĩnh vực; tăng cường dịch vụ thông tin chuyên đề, đổi mới
dịch vụ thông tin thư viện theo hướng cung cấp thông tin và tri thức theo yêu cầu.
- Đa dạng hóa các dịch vụ thư viện sử
dụng tài nguyên số, sản phẩm thông tin số ứng dụng trí tuệ
nhân tạo.
5. Xây dựng và
phát triển nền tảng số:
- Xây dựng, tích hợp, kết nối, liên
thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu, trao đổi tài nguyên thông tin số giữa Thư viện
Lâm Đồng với các thư viện trong và nước ngoài tỉnh; hợp tác trong bổ sung, chia
sẻ, dùng chung cơ sở dữ liệu hoặc quyền truy cập tài nguyên thông tin số.
- Quản trị thư viện theo hệ thống để
các cơ quan quản lý có thể thực hiện việc kiểm tra, quản lý.
- Cung cấp dịch vụ trực tuyến (giới
thiệu tài nguyên thông tin mới, tra cứu tài nguyên thông tin, mượn/trả, gia hạn
tài nguyên thông tin, sao chụp từ xa...) hỗ trợ học tập, nghiên cứu và giải trí
cho người dân. Phối hợp giữa thư viện và bưu chính trong việc phát triển dịch vụ
và hỗ trợ cước phí mượn/trả tài nguyên thông tin.
- Từng bước xây dựng và phát triển
các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh (điện thoại di động, máy tính bảng,...)
để cung cấp các dịch vụ và khả năng truy cập vào các nguồn tài nguyên thông tin
của thư viện ở mọi lúc, mọi nơi.
- Xây dựng dữ liệu mở để người dân, cộng
đồng, doanh nghiệp, thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
cùng tham gia, góp phần xây dựng hệ sinh thái dữ liệu mở về thư viện và mạng
thông tin thư viện quốc gia, góp phần xây dựng thành phố thông
minh và xây dựng xã hội học tập.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Triển khai các giải pháp bảo đảm an
toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo
đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên
quan.
- Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an
toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ
liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền
tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh
mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức cơ bản.
7. Phát triển và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
- Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại, tập
huấn nhằm nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng về chuyển
đổi số cho cán bộ quản lý và người làm công tác thư viện
các cấp; cung cấp tài liệu hướng dẫn, bồi dưỡng người làm công tác thư viện để nắm bắt, cập nhật.
- Huy động sự tham gia nhân lực của
các doanh nghiệp, tổ chức vào tiến trình chuyển đổi số ngành thư viện.
8. Đẩy mạnh hợp
tác:
- Tranh thủ sự giúp đỡ của Trung
ương, các bộ ngành, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp vào việc phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin, hạ tầng số, chuyển giao khoa học và công nghệ, nguồn lực
thông tin cũng như đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu khoa học trong thư
viện.
- Học tập kinh nghiệm của các tỉnh,
thành phố có chuyển đổi số thư viện phát triển mạnh và hiệu quả để vận dụng triển
khai tại địa phương.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện gồm:
1. Ngân sách nhà nước thực hiện theo
quy định phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án,
chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng, cân đối
và bố trí kinh phí từ ngân sách của ngành, địa phương để triển khai thực hiện nội
dung kế hoạch này.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, cộng đồng cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh phí để nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ và thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch:
1.1. Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự án
cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả.
1.2. Chủ trì rà soát, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành,
sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch nói chung và thư viện nói riêng để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
ngành thư viện.
1.3. Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các dự án tại phụ
lục kèm theo kế hoạch.
1.4. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá và tổng hợp tình hình triển khai kế hoạch hàng năm của các sở, ban, ngành
liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định. Kịp thời đề xuất điều chỉnh, bổ
sung nội dung của kế hoạch khi cần thiết.
1.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên
quan đến chuyển đổi số ngành thư viện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2. Sở Tài
chính:
2.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện kế hoạch theo quy định, phù hợp
với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh trong từng giai đoạn.
2.2. Hướng dẫn các sở, ngành, địa
phương sử dụng kinh phí triển khai đảm bảo đúng quy định và mục đích, yêu cầu nội
dung của kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
3.1. Hướng dẫn các sở, ngành, địa
phương xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn để thực hiện kế hoạch này.
3.2. Tổng hợp nhu cầu, tham mưu,
trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện kế
hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
3.3. Đẩy mạnh thu hút các tổ chức, cá
nhân tham gia đầu tư phát triển thư viện và sử dụng hiệu quả nguồn lực cho hoạt
động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ,
thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động thư viện.
4. Các sở, ban,
ngành: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Khoa học và Công
nghệ; Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
4.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao; các nhiệm vụ, giải pháp tại kế hoạch này và kế hoạch triển khai của Bộ,
ngành chủ quản, chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế
hoạch triển khai chuyển đổi số trong lĩnh vực thuộc quyền
quản lý. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch để tổng hợp chung, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.2. Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các dự án tại phụ
lục kèm theo kế hoạch này.
5. Báo Lâm Đồng,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến về chuyển đổi số ngành thư viện;
chú trọng biểu dương, tôn vinh những trường hợp đạt nhiều kết quả tích cực về
chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng.
6. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
6.1. Xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” gắn với triển khai Luật Thư viện trên địa
bàn; đồng thời, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định về phân cấp ngân sách.
6.2. Chỉ đạo tập trung rà soát, xây dựng,
kiện toàn và củng cố hệ thống thư viện thuộc quyền quản lý, gắn kết chương
trình chuyển đổi số trong hoạt động thư viện với xây dựng chính phủ điện tử,
chính phủ số tại địa phương.
6.3. Tổ chức kiểm tra, giám sát và
đánh giá định kỳ hằng năm, gửi báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng
hợp theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
“Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ
động xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung, nhiệm vụ liên quan. Trong quá
trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (B/c)
- Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(B/c)
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh; (B/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các trường ĐH, CĐ, TC trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thư viện Lâm Đồng;
- LĐVP;
- Lưu: VT, VX2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG (GIAI ĐOẠN 2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 2664/KH-UBND, ngày 29 tháng
4 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt
|
Nội dung
|
Cơ
quan triển khai
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian triển khai
|
1
|
Triển khai Dự án số hóa tài liệu tập
trung trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố.
|
2021
- 2023
|
2
|
Xây dựng Dự án mục lục liên hợp sử
dụng chung của tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố.
|
2021
- 2025
|
3
|
Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch triển khai Chương trình
nâng cao trình độ nguồn lực thư viện (tập trung vào quản lý thư viện hiện đại,
trình độ chuyển đổi số trong thư viện)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Đơn vị chức
năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
2021
- 2023
|