ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 220/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI TỔ CÔNG NGHỆ SỐ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Công văn số 2251/BTTTT-CĐSQG ngày
15/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tổng kết thí điểm triển khai
Tổ công nghệ số cộng đồng và định hướng triển khai năm 2023.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Tổ
công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đưa nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số đến
người dân thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng để thúc đẩy chuyển đổi số, dẫn dắt
người dân tiếp cận môi trường số, người dân tiên phong sử dụng nền tảng số,
công nghệ số; qua đó, thúc đẩy chính quyền chuyển đổi số mạnh mẽ hơn.
b) Chuyển đổi số bắt đầu từ người dân, lấy người
dân làm trung tâm, làm cho người dân thấy công nghệ là thứ dễ dàng, thiết thực.
Chuyển đổi số nếu tạo giá trị cho người dân, được người dân hưởng ứng, sử dụng
thì chuyển đổi số sẽ đi vào cuộc sống, tạo nên cộng đồng số, phát triển chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số.
c) Tổ công nghệ số cộng đồng là lực lượng mang tính
huy động sức mạnh toàn dân, ở gần dân, sát dân và là cánh tay nối dài của Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, huyện, thành phố đến xã/phường/thị trấn, ấp/khóm.
d) Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của
đoàn viên, thanh niên trong hoạt động chuyển đổi số nói chung và chuyển đổi số
cộng đồng dân cư nói riêng. Tăng cường năng lực hoạt động của đoàn viên, thanh
niên trong Tổ công nghệ số cộng đồng.
2. Yêu cầu
a) Triển khai có hiệu quả nền tảng số, công nghệ số
đến từng ấp/khóm, hộ gia đình, gắn với cuộc sống của người dân. Các nội dung phải
phù hợp với địa phương; người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản, tự
nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực.
b) Thực hiện chiến lược “mưa dầm thấm lâu”, kiên
trì, nhiệt huyết trong hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng.
c) Triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng ở tất cả
các ấp, khóm thuộc 101 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
d) Tùy theo đặc thù, mỗi ấp/khóm có ít nhất 01 Tổ
công nghệ số cộng đồng để hỗ trợ triển khai nền tảng số, công nghệ số, hướng dẫn
kỹ năng số đến với người dân.
II. NHIỆM VỤ TỔ CÔNG NGHỆ SỐ CỘNG
ĐỒNG
1. Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ.
Thực hiện theo sự hướng dẫn, điều phối chung của Sở Thông tin và Truyền thông,
huy động sự tham gia của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ số tại
địa bàn và các đơn vị có liên quan trong việc hỗ trợ triển khai nền tảng số,
công nghệ số, hướng dẫn kỹ năng số đến với người dân.
2. Tuyên truyền chủ trương, đường lối, quy định
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số, công nghệ số đến
doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, người dân.
3. Triển khai, hướng dẫn người dân cài đặt,
sử dụng ứng dụng theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông, chính quyền địa
phương.
4. Tham gia hiệu quả vào Mạng lưới công nghệ
số cộng đồng trên phạm vi toàn quốc do Bộ Thông tin và Truyền thông điều phối
chung.
5. Thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến chuyển
đổi số, công nghệ số theo sự chỉ đạo của Trung ương, chính quyền địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau giao
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định thành lập, kiện toàn Tổ
công nghệ số cộng đồng ấp/khóm. Trong đó, lực lượng nòng cốt là Đoàn Thanh
niên; các thành viên khác có thể gồm cán bộ cấp xã, lực lượng Công an, Trưởng ấp/khóm,
đảng viên, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Mặt trận, Tổ dân phố, nhân viên
doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ số và thành phần khác (Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã lựa chọn thành phần, số lượng phù hợp).
b) Số lượng thành viên hoạt động mỗi Tổ công nghệ số
cộng đồng ít nhất 04 thành viên.
c) Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng có tinh
thần năng nổ, nhiệt tình hoạt động cộng đồng; có kỹ năng sử dụng nền tảng số,
công nghệ số; có khả năng tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng
công nghệ số.
d) Các xã, phường, thị trấn báo cáo Danh sách thành
viên Tổ công nghệ số cộng đồng ấp/khóm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhât
ngày 15/9/2023 đê tổng hợp, gửi Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất ngày
25/9/2023; Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 01/10/2023.
2. Tập huấn nghiệp vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng
a) Nội dung tập huấn
- Các chủ trương, chính sách, pháp luật về chuyển đổi
số; chuyển giao, hướng dẫn cài đặt, sử dụng nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng
số, ứng dụng VNeID và các ứng dụng trên app chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau
(CaMau-G) như: phản ánh hiện trường; dịch vụ công trực tuyến; sàn thương mại
điện tử; giải pháp thanh toán không dừng tiền mặt; lĩnh vực y tế (hỗ trợ chăm
sóc sức khỏe người dân, đặt lịch khám bệnh, tư vấn từ xa); lĩnh vực giáo dục (kết
nối giữa phụ huynh, học sinh và nhà trường, quản lý nhà trường, quản lý học
sinh, tra cứu điểm, kết quả học tập) và các nội dung khác được phát triển trong
thời gian tới.
- Kỹ năng sử dụng phần mềm bảo đảm an toàn thông tin
mạng cơ bản.
- Cài đặt, sử dụng ứng dụng theo chỉ đạo của Bộ
Thông tin và Truyền thông, chính quyền địa phương.
b) Phương thức tập huấn
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp công nghệ số và đơn vị có liên quan
tập huấn trực tuyến, hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng cho Tổ công nghệ số cộng
đồng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với
các doanh nghiệp công nghệ số và đơn vị có liên quan tập huấn trực tiếp cho Tổ
công nghệ số cộng đồng trên địa bàn.
3. Hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng
a) Nội dung triển khai
- Thông tin, tuyên truyền sâu rộng chủ trương, đường
lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số đến
các hộ gia đình, người dân trong ấp/khóm.
- Truyền thông, góp phần tiến tới thực hiện chuyển
đổi số toàn diện trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội của tỉnh; tạo sự gắn kết và tăng hiệu quả tương tác, giao tiếp giữa
đảng viên, đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân.
- Về chính quyền số: hướng dẫn người dân sử dụng dịch
vụ công trực tuyến trên thiết bị di động; sử dụng các dịch vụ số và tương tác với
chính quyền qua ứng dụng phản ánh hiện trường.
- Về kinh tế số: hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh, người dân trên địa bàn đăng ký tham gia sàn thương mại điện tử;
mở tài khoản thanh toán điện tử; hướng dẫn người dân sử dụng nền tảng số, công
nghệ số để đăng ảnh, quảng bá sản phẩm, tạo gian hàng, nhận đơn, đóng gói sản
phẩm và quan trọng nhất là cam kết cung cấp sản phẩm đúng chất lượng cho khách
hàng; hướng dẫn ứng dụng công nghệ số trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
- Về xã hội số: hướng dẫn người dân tiếp cận, cài đặt,
sử dụng các dịch vụ số phục vụ cho nhu cầu thiết yếu như y tế, giáo dục, truy cập
website thông qua các nền tảng số.
b) Phương thức triển khai
- Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng nghiên cứu,
sử dụng tài liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
trong quá trình hoạt động, triển khai công nghệ số đến người dân.
- Tổ công nghệ số cộng đồng triển khai các nền tảng
số đã được tập huấn và trực tiếp làm mẫu, hướng dẫn cho ít nhất 80% số hộ gia
đình trong ấp/khóm thuộc xã/phường/thị trấn được triển khai. Sử dụng mạng xã hội
zalo hoặc mạng xã hội khác để lập nhóm gồm các cá nhân đại diện hộ gia đình
trong ấp/khóm để hỗ trợ, tương tác, hướng dẫn thường xuyên.
- Sử dụng infographic, các áp phích (theo mẫu của
Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ
số cung cấp), video clip, tập tin âm thanh hướng dẫn để tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi đến người dân cài đặt, sử dụng ứng dụng.
- Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng tiếp cận
người dân để tuyên truyền, hướng dẫn theo hình thức đi từng ngõ, gõ từng nhà,
hướng dẫn từng người và kết hợp với hình thức phù hợp khác.
- Thời gian hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng
tối thiểu 04 giờ/ngày hoạt động; mỗi tuần hoạt động tối thiểu 02 ngày.
c) Báo cáo công tác triển khai
Tổ công nghệ số cộng đồng cập nhật và báo cáo tình
hình thực hiện nhiệm vụ triển khai việc sử dụng nền tảng số, công nghệ số gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã trước ngày 16 hằng tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện trước ngày 21 hằng tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo gửi
Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 26 hằng tháng cuối quý.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thời gian thực hiện Kế hoạch này đến năm 2025. Trường
hợp có điều chỉnh, phát sinh thì thực hiện theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
V. KINH PHÍ
Nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn kinh phí xã hội
hóa, tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp và kinh phí hợp pháp khác
theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Làm đầu mối hướng dẫn Tổ công nghệ sổ cộng đồng
trong việc phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng các nền tảng
số phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan,
đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng
trên địa bàn.
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả triển khai
thực hiện hằng quý hoặc đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Theo khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan thẩm định nhu cầu
kinh phí, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo phân cấp
ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Đồng thời, hướng dẫn
các đơn vị sử dụng ngân sách, thanh, quyết toán kinh phí theo quy định hiện
hành.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính)
Tập huấn, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng các nền tảng
được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, dịch vụ công trực tuyến của tỉnh,
ứng dụng thuộc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và các ứng dụng
tương tác hỗ trợ người dân theo hình thức cầm tay chỉ việc, trải nghiệm, thực
hành thực tế.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh
Phối hợp hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn cho Tổ
công nghệ số cộng đồng; giải quyết, xử lý vướng mắc, khó khăn nếu có trong quá
trình sử dụng nền tảng số, dịch vụ số liên quan đến lĩnh vực của đơn vị mình quản
lý.
5. Đề nghị Tỉnh đoàn
a) Chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tuyên
truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các đoàn viên, thanh niên trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo việc sắp xếp, bố trí, cử đoàn viên,
thanh niên tham gia vào Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương.
c) Tập huấn cho đoàn viên, thanh niên nâng cao kiến
thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số; kỹ năng tuyên truyền, hướng dẫn,
truyền tải thông tin.
6. Các cơ quan báo chí, truyền thông
Thực hiện tốt, nâng cao chất lượng thông tin, tuyên
truyền về chuyển đổi số, công nghệ số rộng rãi đến người dân.
7. Doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ
số
Bưu điện tỉnh Cà Mau, VNPT Cà Mau, Viettel Cà Mau,
MobiFone tỉnh Cà Mau và doanh nghiệp có liên quan huy động nguồn lực tham gia tập
huấn, hỗ trợ các Tổ công nghệ số cộng đồng, hướng dẫn người dân cài đặt, sử dụng
nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm đối
với kết quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng nói riêng, công tác chuyển
đổi số nói chung tại địa phương.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã
Triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn.
Phối hợp, hỗ trợ Tổ công nghệ số cộng đồng trong quá trình hoạt động.
Kế hoạch này trong quá trình thực hiện có thể điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế; trường hợp có khó khăn, vướng
mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các đơn vị tại Mục VI;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP;
- KGVX (Đ);
- Lưu: VT, Đ09, M.A86/8.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|