ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 220/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN ĐÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH HÀ TĨNH
Thực hiện Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các
cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính, phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các
cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày
01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối
các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
- Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày
19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định sử dụng chữ ký số
cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước;
- Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày
24/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử
lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống
quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức;
- Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày
24/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu
vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử;
- Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày
05/7/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ
ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày
17/6/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, ban
hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày
06/6/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh, về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quan
- Đẩy mạnh ứng dụng chứng thực điện tử
và chữ ký số cá nhân chuyên dùng trong các giao dịch điện tử để thay thế các
giao dịch bằng văn bản giấy trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chứng thực điện tử và chữ ký số
chuyên dùng cá nhân được ứng dụng vào các hoạt động tác nghiệp hành chính của đội
ngũ cán bộ, công chức, đảm bảo hiệu quả, tăng năng suất xử lý công việc trên
môi trường điện tử, giảm thiểu thời gian và chi phí trong việc xử lý các công
việc liên quan đến văn bản giấy (in ấn, phát hành, lưu trữ...), nâng cao mức độ
an toàn và bảo mật cho các giao dịch điện tử giữa các cơ quan quản lý hành
chính nhà nước trên môi trường mạng.
- Ứng dụng chữ ký số trong việc gửi,
nhận văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước; gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp đáp ứng nội dung Thông tư số
01/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định quy trình trao đổi, lưu
trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ
thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan,
tổ chức và Thông tư số 02/2019/TT-BNT ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định
tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện
tử.
2. Mục tiêu cụ thể
- Triển khai chữ ký số chuyên dùng
cho các cá nhân và tích hợp trên các phần mềm đang triển khai hiện nay.
- Đến cuối năm 2020 có 100% người đứng
đầu và cấp phó của người đứng đầu các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng cá nhân để ký duyệt trên môi trường điện tử.
- Đến năm 2025 triển khai đến hết các
trưởng, phó phòng và chuyên viên các đơn vị.
- Dự kiến từ năm 2019 đến năm 2025 đề
nghị cấp phát 3000 chữ ký số.
III. NHIỆM VỤ
1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng
phục vụ triển khai chữ ký số
- Liên hệ làm việc cụ thể với Ban cơ
yếu Chính phủ để thống nhất các vấn đề liên quan đến kế hoạch cấp phát, số lượng
cấp phát và lựa chọn công nghệ, giải pháp triển khai.
- Hoàn thiện, đồng bộ các phần mềm: Hồ
sơ công việc; gửi, nhận văn bản điện tử; dịch vụ công; khai báo tử/tuất và các
phần mềm liên quan khác để triển khai ứng dụng chữ ký số được đồng bộ.
- Bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng
kỹ thuật (đường truyền, máy chủ, máy trạm, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần
mềm, bản quyền...) tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh đảm bảo hệ thống chạy ổn
định 24/24.
- Xây dựng quy trình quản lý vận hành
chữ ký số đảm bảo dữ liệu văn bản điện tử đi, đến được thực hiện và ký số tổ chức,
cá nhân trên môi trường điện tử.
2. Triển khai ứng dụng chữ ký số
- Đăng ký và cấp, chuyển giao, quản
lý chữ ký số chuyên dùng cho các cá nhân được cấp phát, sử dụng.
- Tổ chức hội thảo, tập huấn ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng cho các cá nhân được cấp phát.
- Hoàn thiện quy chế sử dụng, quản lý
chữ ký số cá nhân theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016
của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ
ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
3. Đào tạo nhân lực cho ứng dụng
chữ ký số
- Tổ chức các hội thảo tuyên truyền
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về tầm quan trọng, hiệu quả trong việc
ứng dụng chữ ký số cá nhân.
- Đào tạo, tập huấn sử dụng chữ ký số
cho các cá nhân được cấp phát chữ ký số từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo khả năng
hỗ trợ người dùng khi triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng cho cá nhân tại
đơn vị.
4. Lộ trình thực hiện
- Quý III năm 2019, phê duyệt kế hoạch
triển khai chữ ký số chuyên dùng cá nhân, rà soát, tổng hợp các chức danh được
cấp phát.
- Quý IV năm 2019, triển khai chuyển
giao, cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng cho Giám đốc, các Phó Giám đốc,
Chánh Văn phòng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch,
Chánh Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thành phố, thị xã.
- Quý I đến Quý IV năm 2020, triển
khai cấp phát cho Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên
toàn tỉnh.
- Phấn đấu đến cuối năm 2020 đạt 100%
các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; và
UBND các xã phường, thị trấn ứng dụng chữ ký số chuyên dùng cá nhân ký các văn
bản trên môi trường điện tử; đến năm 2025 tất cả các cán bộ chuyên viên được cấp
phát và ứng dụng chữ ký số đồng bộ trên toàn tỉnh.
- Tập huấn, hướng dẫn sử dụng cho đội
ngũ, cá nhân được cấp phát chữ ký số chuyên dùng tại các sở, ban, ngành; UBND
các các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Lập kế hoạch kinh phí thực hiện ứng
dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã,
nhằm đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số cá nhân trong các giao dịch điện tử.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện các nội dung quản lý và triển khai
chữ ký số cho các tổ chức và cá nhân trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền là người quản lý thuê bao đối với chứng
thư số chuyên dùng cho tổ chức và cá nhân trên địa bàn toàn tỉnh. Hằng năm có
nhiệm vụ tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp chữ ký số, xét duyệt và lập danh sách
thuê bao đề nghị cấp phát chữ ký số, gửi cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực,
phối hợp chặt chẽ với Ban cơ yếu Chính phủ đề nghị cấp phát chữ ký số cho các đối
tượng theo lộ trình đề ra; tiếp nhận, cấp phát cho các tổ chức, cá nhân và hướng
dẫn các đơn vị quản lý sử dụng theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng quy chế khai thác, bảo quản, sử dụng
chữ ký số chuyên dùng tập thể, cá nhân trong cơ quan nhà nước trình UBND tỉnh
phê duyệt.
- Hằng năm lập dự toán kinh phí ứng dụng
chữ ký số, tích hợp chữ ký số và chuyển giao đào tạo để thực hiện theo kế hoạch.
- Trung tâm Thông tin - Công báo -
Tin học, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh giúp Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh trong việc thực hiện các thủ tục tiếp nhận, chuyển giao chữ
ký số, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong việc chuyển giao, đào tạo sử dụng chữ
ký số trên môi trường điện tử cho các tổ chức, cá nhân được cấp phát.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, ưu tiên bố trí nguồn kinh
phí từ ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện theo Kế hoạch này. Có trách nhiệm
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định của nhà nước.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh đẩy mạnh triển khai các Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh.
Tuyên truyền việc thực hiện ký số theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BNV
ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài
liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý
tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức vào bộ
tiêu chí đánh giá về cải cách hành chính.
5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động
tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng cá nhân tại cơ quan, đơn vị,
địa phương; phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh trong công tác
đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chữ ký số đảm bảo hiệu quả.
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn
kinh phí để thực hiện tích hợp chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng cá nhân vào
các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị mình chủ trì triển khai.
- Xây dựng quy trình, quy chế quản lý
lưu trữ (backup) cơ sở dữ liệu điện tử chuyên ngành của đơn vị và triển khai thực
hiện theo quy định.
- Định kỳ báo cáo Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện ứng dụng chứng thư số, chữ
ký số chuyên dùng của tổ chức và cá nhân tại cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng
mắc, các đơn vị phản ánh về Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã;
- Ban CĐ XD CQĐT tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, PC1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|