ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 219/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 13 tháng 8
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM CHÍNH QUYỀN SỐ TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Chương trình Hợp tác chiến lược
số 8088/TTHT-TIENGIANGVNPT ngày 07/4/2014
về viễn thông - công nghệ thông tin giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày
02/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
xây dựng thí điểm Chính quyền số tỉnh Tiền Giang như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng Chính quyền số là cơ sở cho
việc triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ
quan, đơn vị đảm bảo đồng bộ, liên thông, chia sẻ thông tin với Trung ương và
các cấp, các ngành trong tỉnh
thông suốt, hiệu quả và thuận lợi.
- Xây dựng Chính quyền số tỉnh Tiền
Giang nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục
vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; tối ưu các hoạt động điều hành
của chính quyền và chuyển đổi mô hình quản trị đô thị.
- Góp phần phát triển kinh tế, xã hội bền vững đưa Tiền Giang trở thành địa
phương tiên phong trong cả nước về chuyển đổi số.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng kho dữ liệu dùng chung của
tỉnh, trên cơ sở tích hợp các cơ sở dữ liệu dùng chung; dữ liệu có thể chia sẻ để
phục vụ người dân, doanh nghiệp, các Sở, ban, ngành tỉnh, hỗ trợ khả năng phân
tích dự báo và ra quyết định.
- Tích hợp đồng bộ, liên thông các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các hệ thống thông tin, dữ liệu của
Trung ương, Bộ, ngành.
- Chuyển đổi số công tác quản lý và
điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh dựa trên nhu cầu số hóa, cải
tiến quy trình tại các sở ngành tỉnh.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành như: Y tế, giáo dục, môi trường,...;
Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực đời sống: quan trắc
môi trường, y tế, giáo dục, tài nguyên môi trường, giao thông vận tải,... phục
vụ nhu cầu thông tin người dân và doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG
1. Hệ thống thông tin Chính quyền số
a) Nâng cấp hệ thống thông tin dùng
chung:
- Nâng cấp hệ thống phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành (QLVB&ĐH): đáp ứng các tính năng theo Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
01/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ; tích hợp ký số vào hệ thống phần
mềm QLVB&ĐH.
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống phần mềm
Một cửa điện tử, xây dựng các biểu mẫu điện tử (e-form) và dịch vụ công trực
tuyến; xây dựng hệ thống giám sát các hệ thống thông tin.
- Trang bị hệ thống phần mềm họp không giấy (giai đoạn 1).
- Đào tạo nâng cao nhận thức, chuyên
môn nghiệp vụ về Chính quyền số.
b) Đầu tư trang thiết bị phần cứng phục
vụ Chính quyền số: Đầu tư trang
thiết bị CNTT tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ triển khai các hệ thống
thông tin; các thiết bị nâng cao hiệu quả hệ thống một cửa điện tử phục vụ người
dân, doanh nghiệp và trang thiết bị phục vụ hệ thống họp không giấy.
c) Xây dựng hệ thống báo cáo đa
ngành: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, báo cáo các chỉ tiêu theo yêu cầu
quản lý của các ngành nhằm cung cấp thường xuyên thông tin tổng hợp phục vụ điều
hành vào kho dữ liệu chung của tỉnh, phục vụ nhu cầu khai thác thông tin của cơ
quan quản lý hành chính nhà nước.
d) Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý cơ sở hạ tầng đa ngành: Xây dựng hệ thống Bản đồ nền làm nền tảng để số hóa hạ tầng các lớp bản đồ nghiệp vụ các ngành:
lớp nghiệp vụ giao thông vận tải, lớp nghiệp vụ nông nghiệp, lớp nghiệp vụ các
dự án kêu gọi đầu tư, thương mại dịch vụ,...
đ) Xây dựng hệ thống kết nối thông
tin nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Tiền Giang
- Xây dựng các trạm quan trắc môi trường
và thời tiết; lắp đặt các thiết bị quan trắc môi trường để thu thập dữ liệu về
môi trường.
- Xây dựng tổng đài nông nghiệp kết nối
đa kênh hợp nhất; xây dựng phần mềm cho các lĩnh vực nông nghiệp
- Xây dựng hệ thống cổng thông tin
giá cả thị trường nông sản; hệ thống cổng thông tin dịch bệnh và hệ thống truy
xuất nguồn gốc nông sản.
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành công an
- Triển khai hệ thống Một cửa điện tử
tập trung đồng bộ tại các đơn vị quản lý quá trình xử lý hồ sơ của công dân.
- Nâng cấp Hệ thống Quản lý nhân khẩu
cho phép chia sẻ dữ liệu các đơn vị trong và ngoài ngành.
- Hình thành cơ sở dữ liệu chuyên
ngành trên cơ sở tích hợp dữ liệu các hệ thống: nhân khẩu; chứng minh nhân dân;
tạm trú, tạm vắng,...
g) Xây dựng hệ thống thông tin Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
- Xây dựng hệ thống Quản lý kết cấu hạ
tầng giao thông vận tải: quản lý các tuyến đường bộ, đường thủy, cầu phao, bến
bãi, biển báo,...
- Xây dựng các hệ thống Quản lý
phương tiện giao thông công cộng như: quản lý thông tin các xe buýt, xe taxi
đăng ký tại Sở Giao thông vận tải...,thời gian di chuyển phương tiện công cộng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành
Giao thông vận tải trên cơ sở dữ liệu xây dựng mới hạ tầng giao thông, quản lý phương tiện giao thông.
h) Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành y tế
- Triển khai Sổ khám bệnh điện tử và
Bệnh án điện tử thay thế sổ khám bệnh giấy, bệnh án giấy đang áp dụng tại các
cơ sở y tế.
- Chuẩn hóa dữ liệu ngành y tế hiện
có; Tối ưu hóa quy trình chia sẻ dữ liệu; Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành y tế tích hợp dữ liệu từ các hệ thống: Quản lý khám chữa bệnh
(VNPT HIS), y tế cơ sở, y tế dự phòng, Tiêm chủng mở rộng, Quản lý nhà thuốc,...
- Trang bị thiết bị Telemedicine.
i) Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo
dục:
- Triển khai hệ thống Quản lý học
sinh cấp tiểu học, mầm non; triển khai đồng bộ hệ thống Quản lý học sinh cấp
THCS, THPT; Triển khai hệ thống Quản lý Văn bằng chứng chỉ giáo dục đào tạo.
- Thu thập, xử lý, chuẩn hóa dữ liệu
ngành giáo dục; Hình thành cơ sở dữ liệu chuyên ngành giáo dục, đào tạo: tích hợp
dữ liệu ngành giáo dục đào tạo từ các hệ thống Quản lý học sinh, Quản lý Văn bằng,
chứng chỉ, đào tạo nghề,...
k) Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Văn
hóa, thể thao, du lịch
- Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu
ngành văn hóa, thể thao và du lịch; Mua sắm thiết bị công nghệ thông tin.
- Chuyển đổi, tạo lập cơ sở dữ liệu
ban đầu.
2. Hệ thống thông tin dữ liệu tài
nguyên môi trường
a) Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường, cảnh báo độ mặn
- Lắp đặt các thiết bị quan trắc môi
trường để thu thập các chỉ số môi trường tại các khu vực trọng yếu của tỉnh.
- Xây dựng hệ thống Quan trắc tự động
đo các chỉ số khí tượng thủy văn, môi trường như: lượng mưa, mực nước, độ mặn, độ pH, ....
- Xây dựng phần mềm phân tích số liệu
thu thập từ các thiết bị quan trắc để hỗ trợ công tác vận hành các công trình
thủy lợi, hỗ trợ công tác quản lý tình hình ô nhiễm môi trường và cung cấp
thông tin, kịp thời cho người dân,
doanh nghiệp áp dụng vào thực tiễn sản xuất kinh doanh...
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Nâng cấp phần mềm Quản lý đất đai:
mở rộng hệ thống Một cửa điện tử đáp ứng theo yêu cầu nghiệp vụ Quản lý đất đai
kết hợp hệ thống Bản đồ số (GIS) thành hệ thống iGate-Gis; Triển khai cho 3 huyện
(Tân Phú Đông, Châu Thành, Tân Phước) đồng bộ dữ liệu với các huyện đã triển
khai hệ thống Vilis.
- Xây dựng kho dữ liệu ngành Tài
nguyên và môi trường trên cơ sở tích hợp, đồng bộ dữ liệu các hệ thống phần mềm
chuyên ngành Tài nguyên và môi trường.
3. Hạ tầng, dịch vụ hệ thống Chính
quyền số
a) Hệ thống lưu trữ dữ liệu, hệ thống
đường truyền: Thuê hạ tầng, hệ thống lưu trữ dữ liệu tập trung cho các hệ thống
phục vụ Chính quyền số.
b) Camera thông minh
- Lắp đặt các camera giao thông,
camera an ninh tại các khu vực an ninh, giao thông phức tạp.
- Xây dựng hệ thống phần mềm lưu trữ
dữ liệu, nhận dạng biển số xe, nhận dạng khuôn mặt người, chức năng cảnh báo phục
vụ công tác tra cứu thông tin và giám sát vi phạm giao thông, giám sát an
ninh,...
c) Wifi thông minh
- Lắp đặt thiết bị phát sóng
(AccessPoint) tại các điểm du lịch, điểm dừng chân, trường học trên địa bàn tỉnh
phục vụ truy cập Internet miễn phí cho người dân và du khách.
- Xây dựng phần mềm Quản lý các thiết bị phát sóng và định vị thông tin quảng bá du lịch,
các chính sách có liên quan.
d) Du lịch thông minh
- Xây dựng hệ thống Cổng thông tin du
lịch: quảng bá các địa điểm tham quan du lịch, các khu vui chơi giải trí, các dịch
vụ liên quan đến du lịch.
- Triển khai hệ thống Quản lý lưu trú
khách du lịch: hỗ trợ các cơ sở lưu trú sẽ báo cáo trực tuyến tình hình khách
du lịch lưu trú tại cơ sở đến các cơ quan quản lý nhà nước, hệ thống cho phép
cơ sở lưu trú quản lý hoạt động kinh doanh hằng ngày như: đặt phòng trực tuyến,
kiểm soát thời gian ra vào của du khách, doanh thu hàng ngày,...
4. Hệ thống đường truyền ngành Giáo dục
và Đào tạo: Triển khai thuê bao tập trung hệ thống đường truyền chuyên dùng cho
các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
5. Hệ thống đường truyền ngành Y tế:
Triển khai thuê bao tập trung hệ thống đường truyền chuyên dùng cho các trạm y
tế các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
III. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
Đính kèm Phụ lục Danh mục các dự án thí
điểm xây dựng Chính quyền số tỉnh Tiền Giang năm 2019 - 2021.
IV. THỜI GIAN,
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian
Các nhiệm vụ, dự án thực hiện trong
giai đoạn 2019 - 2021.
2. Kinh phí
Dự trù kinh phí thực hiện là
74.200.000.000 đồng (Bảy mươi bốn tỷ hai trăm triệu đồng).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này và định
kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả việc triển khai theo kế hoạch; trên cơ sở
kết quả thực hiện thí điểm đề xuất các nhiệm vụ, lộ trình về xây dựng Chính quyền
số tỉnh Tiền Giang giai đoạn tiếp theo.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
các ngành, doanh nghiệp và người dân để khai thác hiệu quả các hệ thống thông
tin từ Chính quyền số.
2. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ngành, địa phương thực hiện việc kiểm tra, giám sát, tổng
hợp tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp thường kỳ tháng cuối quý.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách
bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên để thực hiện kế hoạch xây dựng
thí điểm Chính quyền số Tỉnh Tiền Giang.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào kế hoạch này tham mưu bổ
sung các dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và huy động
nguồn vốn thực hiện trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, đồng
thời trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách bố trí vốn đầu tư hàng năm để thực
hiện kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát lại những chỉ tiêu liên ngành, xác định rõ nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể của
cơ quan mình, đồng thời tăng cường phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên
quan để thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
6. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền số
của tỉnh
Cho ý kiến về các dự án liên quan;
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ
sung kế hoạch này, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông
để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP: CVP và các PVP;
- Lưu: VT, P.KTTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN SỐ TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2019-2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 219/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Hạng mục
|
Đơn vị thụ hưởng
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô đầu tư
|
Phạm vi triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Tổng mức đầu tư
|
Dự kiến chi phí (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
10
|
13
|
16
|
1
|
Hệ thống thông tin Chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp HTTT dùng chung
|
Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
- Nâng cấp
hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (QLVB&ĐH).
- Nâng cấp,
mở rộng hệ thống phần mềm Một cửa điện tử, xây dựng các biểu mẫu điện tử
(e-form), dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng
hệ thống giám sát các hệ thống thông tin.
|
- Nâng cấp
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành lên phiên bản mới: Bổ sung đầy đủ các
tính năng theo quyết định 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/07/2018 của Thủ tướng Chính
phủ; Thông tư 01/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ; Tích hợp ký số
BCY vào phần mềm.
- Nâng cấp
phần mềm một cửa điện tử lên phiên bản mới.
- Công cụ
giám sát các hệ thống thông tin.
- Trang bị
hệ thống phần mềm họp không giấy (giai đoạn 1).
- Đào tạo
nâng cao nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ về Chính quyền số.
|
Các cơ quan trên địa bàn tỉnh
|
2019- 2021
|
Đầu tư
|
29.800
|
2.100
|
-
|
|
Đầu tư trang thiết bị phần cứng phục vụ Chính quyền số.
|
Trung tâm THDL tỉnh;
Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Đầu tư trang thiết
bị CNTT phục vụ triển khai các hệ thống thông tin và các thiết bị nâng cao hiệu
quả hệ thống một cửa điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
- Đầu tư
server, lưu trữ,...tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh;
- Đầu tư
thiết bị tin học thiết bị CNTT tại bộ phận một cửa tại một số cơ quan, đơn vị;
- Trang thiết
bị phục vụ hệ thống họp không giấy,...
|
Trung tâm THDL tỉnh, Sở TT&TTT
|
2019- 2021
|
|
9.400
|
-
|
|
Xây dựng hệ thống báo cáo đa ngành
|
Các cơ sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên
quan
|
Xây dựng hệ
thống thông tin Quản lý, báo cáo các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý của các
ngành nhằm cung cấp thường xuyên thông tin tổng hợp phục vụ điều hành vào kho
dữ liệu chung của tỉnh, phục vụ nhu cầu khai thác thông tin của cơ quan quản
lý hành chính nhà nước.
|
- Xây dựng
hệ thống báo cáo các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý của các
ngành và phân cấp cho các đơn vị trực thuộc thực hiện báo cáo
|
Toàn tỉnh
|
2019- 2020
|
|
2.000
|
-
|
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở hạ tầng đa
ngành
|
Sở TNMT, GTVT, NNPTNT, Xây dựng, Công thương, UBND cấp
huyện và các cơ quan liên quan
|
Xây dựng hệ
thống Bản đồ nền làm nền tảng để số hóa hạ tầng các lớp bản đồ nghiệp vụ các ngành: lớp
nghiệp vụ giao thông vận tải, lớp nghiệp vụ nông nghiệp, lớp nghiệp vụ các dự
án kêu gọi đầu tư, thương mại dịch vụ,....
|
- Xây dựng
hệ thống Bản đồ nền số hóa các lớp bản đồ nghiệp vụ các ngành.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
2019- 2021
|
|
3.000
|
-
|
|
Xây dựng hệ thống kết nối nông nghiệp, nông dân, nông
thôn tỉnh Tiền Giang
|
Sở NNPTNT, Sở Công thương, Sở TNMT, UBND cấp huyện và
các cơ quan liên quan
|
- Xây dựng
các trạm quan trắc môi trường và thời tiết; Lắp đặt các thiết bị quan trắc môi
trường để thu thập dữ liệu về môi trường.
+ Xây dựng
tổng đài nông nghiệp kết nối đa kênh hợp nhất; Xây dựng App cho các lĩnh vực
nông nghiệp
+ Xây dựng
hệ thống cổng thông tin giá cả thị trường nông sản; hệ thống cổng thông tin dịch
bệnh và hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản.
|
- Xây dựng hệ
thống cổng thông tin giá cả thị trường nông sản, cổng thông tin tin dịch bệnh.
- Xây dựng
app trên thiết bị di động.
- Lắp đặt
các thiết bị quan trắc môi trường để thu thập dữ liệu về môi trường.
|
Sở NNPTNT, Sở Công thương, Sở TNMT UBND cấp huyện và
các cơ quan liên quan
|
|
|
1.800
|
-
|
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành công an
|
Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan
|
- Xây dựng
hệ thống Một cửa điện tử tập trung đồng bộ tại các đơn vị quản lý quá trình xử
lý hồ sơ của công dân
- Nâng cấp Hệ
thống Quản lý nhân khẩu cho phép chia sẻ dữ liệu các đơn vị trong và ngoài
ngành
- Xây dựng
cơ sở dữ liệu chuyên ngành trên cơ sở tích
hợp dữ liệu các hệ thống: nhân khẩu; chứng minh nhân dân; tạm trú, tạm vắng,...
|
- Xây dựng
hệ thống Một cửa điện tử.
- Nâng cấp
Hệ thống Quản lý nhân khẩu.
- Xây dựng
cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
|
Toàn tỉnh
|
2019- 2021
|
|
2.000
|
-
|
Nội dung thuê sẽ được đầu tư, trang
thiết bị phần cứng, lưu trữ tập trung tại TTHDL
|
Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải, Ban an toàn giao
thông, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan
|
- Xây dựng
hệ thống Quản lý kết cấu Hạ tầng giao thông vận tải: quản lý các tuyến đường
bộ, đường thủy, cầu phao, bến bãi, biển báo,...;
- Xây dựng
các hệ thống Quản lý phương tiện giao thông công cộng: như: quản lý thông tin
các xe buýt, xe taxi đăng ký tại Sở Giao thông
vận tải...., thời gian di chuyển phương tiện công cộng.
- Hình
thành cơ sở dữ liệu chuyên ngành Giao thông vận trên cơ sở dữ liệu
xây dựng mới Hạ tầng giao thông, quản lý phương tiện giao thông.
|
- Xây dựng
hệ thống Quản lý kết cấu Hạ tầng giao thông vận tải, phương tiện giao thông.
|
Toàn tỉnh
|
2019- 2021
|
|
2.500
|
-
|
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành y tế
|
Sở Y tế; BHXH; Các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế.
|
Hình thành
hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế
tích hợp dữ liệu từ các hệ thống:
Quản lý khám chữa bệnh, y tế cơ Sở, y tế dự phòng, Tiêm chủng mở rộng, Quản
lý nhà thuốc,...Hệ thống Telemedicine.
|
- Xây dựng
hệ cơ sở dữ liệu chuyên ngành Y tế.
- Phần mềm
các phần mềm quản lý giám sát, hạ tầng.
- Mua sắm
thiết bị Telemedicince.
|
Sở Y tế; Các bệnh viện, cơ sở Y tế
trên địa bàn tỉnh
|
2019-2021
|
|
3.000
|
-
|
Nội dung thuê được chuyển vào dự án: Hệ thống lưu trữ
dữ liệu, hệ thống đường truyền cho các hệ thống
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành giáo dục
|
Sở GDĐT và các đơn vị sự nghiệp Giáo dục
|
- Triển
khai hệ thống Quản lý học sinh cấp tiểu học, mầm non; triển khai đồng bộ hệ
thống Quản lý học sinh cấp THCS, THPT; Triển khai hệ thống Quản lý Văn bằng
chứng chỉ giáo dục đào tạo.
- Thu thập,
xử lý, chuẩn hóa dữ liệu ngành giáo dục; Hình thành cơ sở dữ liệu
chuyên ngành giáo dục, đào tạo: tích hợp dữ liệu ngành giáo dục đào tạo từ
các hệ thống Quản lý học sinh, Quản lý Văn bằng, chứng chỉ, đào tạo nghề,...
|
- Xây dựng
hệ cơ sở dữ liệu chuyên ngành giáo dục, đào tạo: tích hợp dữ
liệu ngành giáo dục đào tạo từ các hệ thống Quản lý học sinh, Quản lý Văn bằng,
chứng chỉ, đào tạo nghề,...
|
Toàn tỉnh
|
2019-2021
|
|
2.000
|
-
|
Nội dung thuê được chuyển vào dự án: Hệ thống lưu trữ
dữ liệu, hệ thống đường truyền cho các hệ thống
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành VHTTDL
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có
liên quan
|
- Đầu tư xây
dựng phần mềm quản lý dữ liệu ngành văn hóa, thể thao và du lịch, thiết bị
công nghệ thông tin, đào tạo hướng dẫn sử dụng và quản trị phần mềm
quản lý dữ liệu ngành văn hóa, thể thao và du lịch
|
- Xây dựng
phần mềm quản lý dữ liệu ngành văn hóa, thể thao và du lịch, Chuyển đổi, tạo
lập CSDL ban đầu.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên
quan
|
2019-2020
|
|
2.000
|
-
|
|
2
|
Hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường, cảnh
báo độ mặn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên
quan
|
- Xây dựng
hệ thống Quan trắc tự động đo các chỉ số khí tượng thủy văn, môi trường như:
lượng mưa, mực nước, độ mặn, độ PH, ....
- Xây dựng
phần mềm phân tích số liệu thu thập từ các thiết bị quan trắc để hỗ trợ công
tác vận hành các công trình thủy lợi, hỗ trợ công tác Quản lý tình
hình ô nhiễm môi trường và cung cấp thông tin kịp thời cho người
dân, doanh nghiệp áp dụng vào thực tiễn sản xuất kinh doanh.
- Lắp đặt
các thiết bị quan trắc môi trường để thu thập các chỉ số môi trường tại các
khu vực trọng yếu của tỉnh.
|
- Xây dựng
hệ thống thu thập và phân tích đánh giá các chỉ tiêu thực tế
tại các khu vực có thiết bị cảm biến, thiết bị quan trắc từ
đó đưa ra các cảnh báo, dự báo.
- Lắp đặt
các thiết bị quan trắc môi trường.
- Hệ thống
lưu trữ dữ liệu, đường truyền dữ liệu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
TT&TT và các cơ quan có liên quan
|
2019-2021
|
Thuê dịch vụ CNTT (3 năm)
|
7.000
|
-
|
5.000
|
Dự án thuộc Đề án Thành phố thông minh
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên
quan
|
- Nâng cấp
hệ thống Quản lý đất đai: Phát triển hệ thống Một cửa điện tử đáp ứng theo
yêu cầu nghiệp vụ Quản lý Đất đai kết hợp hệ thống Bản đồ số (GIS) thành hệ
thống iGate-Gis.
- Đồng bộ dữ
liệu cho các huyện đã triển khai hệ thống Vilis.
|
- Nâng cấp
hệ thống Quản lý đất đai: Phát triển hệ thống Một cửa điện tử kết hợp hệ thống
Bản đồ số (GIS) thành hệ thống iGate-Gis.
- Triển khai
phần mềm Quản lý đất đai cho 3 huyện: Tân Phú Đông, Châu Thành, Tân Phước.
- Đồng bộ dữ
liệu cho các huyện đã triển khai hệ thống Vilis.
|
Sở TTTT, ĐKĐĐ, Cục thuế, UBND cấp huyện và các cơ
quan có liên quan
|
2019-2021
|
Đầu tư
|
|
2.000
|
-
|
Nội dung thuê được chuyển sang đầu tư, trang
thiết bị phần cứng, lưu trữ tập trung tại TTHDL
|
3
|
Hạ tầng, dịch vụ hệ thống Chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hệ thống lưu trữ dữ liệu, hệ thống đường
truyền
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên
quan
|
- Thuê hạ tầng,
Server, hệ thống lưu trữ dữ liệu tập trung cho các hệ thống phục vụ Chính quyền
số.
|
- Thuê hạ tầng,
Server, hệ thống lưu trữ dữ liệu tập trung, đường truyền,...
- Công cụ
giám sát hạ tầng, ...
|
Toàn tỉnh
|
2019-2021
|
Thuê dịch vụ CNTT (3 năm)
|
25.900
|
-
|
6.000
|
|
Camera thông minh
|
Công an tỉnh và các sở, ngành có liên
quan
|
- Lắp đặt
các camera giao thông, camera an ninh tại các khu vực an ninh, giao thông phức
tạp.
- Xây dựng hệ
thống phần mềm lưu trữ dữ liệu, nhận dạng biển số xe, nhận dạng khuôn mặt người,
chức năng cảnh báo phục vụ công tác tra cứu thông tin và giám
sát vi phạm giao thông, giám sát an ninh,...
|
- Lắp đặt
các thiết bị camera, tại các điểm giao thông, khu vực công cộng có tình hình
an ninh phức tạp; màn hình hiển thị máy tính giám sát tại cơ quan giám sát,
điều phối.
|
Toàn tỉnh
|
2019-2021
|
Thuê dịch vụ CNTT (3 năm)
|
|
-
|
14.000
|
Dự án thuộc Đề án Thành phố thông minh
|
Wifi thông minh
|
Sở Văn hóa; doanh nghiệp, người dân
|
- Lắp đặt
thiết bị phát sóng (AccessPoint) tại các điểm du lịch, điểm dừng chân, trường
học trên địa bàn tỉnh phục vụ truy cập Internet miễn phí cho người dân và du
khách.
- Xây dựng
phần mềm Quản lý các thiết bị phát sóng và định vị thông tin quảng bá du lịch,
các chính sách có liên quan.
|
- Lắp đặt
thiết bị phát sóng wifi (accessPoint)
- Phần mềm
quản lý, giám sát hệ thống.
|
Toàn tỉnh
|
2019-2021
|
Thuê dịch vụ CNTT (3 năm)
|
|
-
|
3.400
|
Dự án thuộc Đề án Thành phố thông minh
|
Du lịch thông minh
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, người dân, doanh nghiệp
|
- Xây dựng
hệ thống cổng thông tin du lịch: quảng bá các địa điểm tham quan du lịch, các
khu vui chơi giải trí, các dịch vụ liên quan đến du lịch.
- Triển
khai hệ thống Quản lý lưu trú khách du lịch: hỗ trợ các cơ sở lưu trú sẽ báo
cáo trực tuyến tình hình khách du lịch lưu trú tại cơ sở đến
các cơ quan quản lý nhà nước, hệ thống cho phép cơ sở lưu
trú quản lý hoạt động kinh doanh hằng ngày như: đặt phòng trực tuyến, kiểm
soát thời gian ra vào của du khách, doanh thu hàng ngày,...
|
- Triển
khai phần mềm quản lý du lịch, quản lý lưu trú.
- Hạ tầng
đường truyền, hệ thống lưu trữ.
|
Toàn tỉnh
|
2019-2021
|
Thuê dịch vụ CNTT (3 năm)
|
|
-
|
2.500
|
Dự án thuộc Đề án Thành phố thông minh
|
4
|
Hệ thống đường truyền ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
Hệ thống đường truyền ngành Y tế.
|
Các bệnh viện, cơ sở Y tế trên địa bàn tỉnh.
|
- Triển
khai thuê bao tập trung hệ thống đường truyền chuyên dùng cho các trạm y tế
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
|
- Hệ thống
đường truyền chuyên dùng cho ngành Y tế.
|
Sở Y tế; Các bệnh viện, cơ sở Y tế trên địa
bàn tỉnh
|
2019-2021
|
Thuê dịch vụ CNTT (3 năm)
|
2.900
|
|
2.900
|
Chuyển 900 tr (9 tháng đầu năm 2019) sang dự án Đầu tư thiết
bị phần cứng, lưu trữ tập trung tại TTHDL
|
5
|
Hệ thống đường truyền ngành Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Hệ thống đường truyền chuyên dùng cho ngành Giáo dục
và đào tạo.
|
Các đơn vị sự nghiệp Giáo dục trên địa bàn tỉnh.
|
- Triển
khai thuê bao tập trung hệ thống đường truyền chuyên dùng cho các cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh.
|
- Hệ thống
đường truyền chuyên dùng cho ngành Giáo dục và đào tạo.
|
Sở GDĐT và các đơn vị sự nghiệp Giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
2019-2021
|
Thuê dịch vụ CNTT (3 năm)
|
8.600
|
|
8.600
|
Chuyển 2,7 tỷ (9 tháng đầu năm 2019) sang dự án Đầu
tư thiết bị phần cứng, lưu trữ tập trung tại TTHDL
|
TỔNG CỘNG
|
|
74.200
|
31.800
|
42.400
|
|
Ghi chú:
- Tổng mức đầu tư (triệu đồng): 74.200. Trong đó:
+ Tổng vốn sự nghiệp 31.800
+ Tổng vốn sự nghiệp 42.400
- Dự kiến phân kỳ vốn như sau:
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Tổng
|
Vốn
đầu tư
|
8.000
|
14.000
|
9.800
|
31.800
|
Vốn
sự nghiệp
|
5.534
|
18.433
|
18.433
|
42.400
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DỰ KIẾN PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN THÍ
ĐIỂM XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN SỐ TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2019-2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 219/KH-UBND
ngày 13 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Hạng mục
|
Thời gian thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng đầu tư
|
Dự kiến chi phí (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
2019
|
2020
|
2021
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Hệ thống thông tin Chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp HTTT
dùng chung
|
2019-2021
|
Đầu tư
|
29.800
|
2.100
|
100
|
2.000
|
|
|
|
|
|
Đầu tư
trang thiết bị phần cứng phục vụ Chính quyền số.
|
2019-2021
|
9.400
|
5.000
|
4.000
|
400
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ
thống báo cáo đa ngành
|
201-2020
|
2.000
|
500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ
thống thông tin quản lý cơ sở hạ tầng đa ngành
|
2019-2021
|
3.000
|
500
|
1.000
|
1.500
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ
thống kết nối nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Tiền Giang
|
2019-2021
|
1.800
|
100
|
600
|
1.100
|
|
|
|
|
Xây dựng Cơ
sở dữ liệu ngành công an
|
2019-2021
|
2.000
|
500
|
500
|
1.000
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ
thống thông tin Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
|
2019-2021
|
2.500
|
500
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
Xây dựng Cơ
sở dữ liệu ngành y tế
|
2019-2021
|
3.000
|
500
|
1.000
|
1.500
|
|
|
|
|
Xây dựng Cơ
sở dữ liệu ngành giáo dục
|
2019-2021
|
2.000
|
100
|
500
|
1.400
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu ngành VHTTDL
|
2019-2020
|
2.000
|
100
|
900
|
1.000
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên
môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng hệ
thống quan trắc môi trường, cảnh báo độ mặn
|
2019-2021
|
Thuê DV
|
7.000
|
5.000
|
|
|
|
800
|
2.100
|
2.100
|
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai
|
Đầu tư
|
2.000
|
100
|
1.000
|
900
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng, dịch vụ hệ thống Chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hệ thống
lưu trữ dữ liệu, hệ thống đường truyền
|
2019-2021
|
Thuê DV
|
25.900
|
6.000
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
Camera
thông minh
|
2019-2021
|
Thuê DV
|
14.000
|
|
|
|
2.000
|
6.000
|
6.000
|
|
Wifi thông
minh
|
2019-2021
|
Thuê DV
|
3.400
|
|
|
|
600
|
1.400
|
1.400
|
|
Du lịch
thông minh
|
2019-2021
|
Thuê DV
|
2.500
|
|
|
|
500
|
1.000
|
1.000
|
|
4
|
Hệ thống đường truyền ngành Giáo dục và đào tạo.
|
Sở Giáo dục
và đào tạo
|
Hệ thống đường
truyền ngành Giáo dục và đào tạo.
|
2019-2021
|
Thuê DV
|
2.900
|
2.900
|
|
|
|
500
|
1.200
|
1.200
|
|
5
|
Hệ thống đường truyền ngành Y tế.
|
Sở Y tế
|
Hệ thống đường
truyền chuyên dùng cho ngành Y tế.
|
2019-2021
|
Thuê DV
|
8.600
|
8.600
|
|
|
|
1.134
|
3.733
|
3.733
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
74.200
|
74.200
|
8.000
|
14.000
|
9.800
|
5.534
|
18.433
|
18.433
|
|
|
31.800
|
42.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|