ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 202/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 18
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG
THÔN MỚI THÔNG MINH ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 12 tháng
10 năm 2022 của Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 -2025 ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ và
giải pháp trọng tâm thuộc Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới,
hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số 8050/BNN-VPĐP ngày 29 tháng 11
năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển
khai một số chương trình chuyên đề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28 tháng 3 năm
2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030;
Sau khi xem xét nội dung báo cáo, đề xuất của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 2312/SNN-VPĐP ngày 24 tháng
5 năm 2023; Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông
minh đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát huy vai trò của hệ thống chính trị, các
ngành, các cấp, đặc biệt là vai trò trung tâm của người dân tham gia thực hiện
chuyển đổi số, đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong đầu tư hạ tầng, ứng dụng công
nghệ, phát triển nguồn nhân lực để thực hiện hiệu quả chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới (NTM).
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong xây dựng
nông thôn mới nhằm tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
(MTQG) xây dựng nông thôn mới, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn, nâng cao chất
lượng đời sống người dân, thu hẹp dần khoảng cách về chất lượng dịch vụ giữa
nông thôn - thành thị, từng bước hướng tới nông thôn mới thông minh, góp phần
xây dựng nông thôn mới đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững.
c) Từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách để khuyến
khích người dân nông thôn chủ động áp dụng chuyển đổi số, góp phần phát triển
kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng tiếp cận dịch vụ và đời sống của người
dân nông thôn.
2. Yêu cầu
a) Triển khai đầy đủ, kịp thời các nội dung, giải
pháp của Chương trình, đảm bảo hiệu quả, thiết thực, phù hợp với điều kiện thực
tế ở các địa phương. Thông qua triển khai Chương trình, từng bước hình thành
nông thôn thông minh, nâng cao vai trò, hoạt động của cộng đồng thông qua áp dụng
chuyển đổi số để xây dựng nông thôn mới đi vào chiều sâu và bền vững.
b) Xác định rõ lộ trình, thời gian thực hiện các
nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ, chất lượng; nêu cao tinh thần trách
nhiệm của các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Chương trình. Đảm bảo
sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả và thống nhất giữa các ngành, địa phương và
các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
c) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phân công
rõ trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện
Chương trình trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong xây
dựng NTM nhằm tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng NTM, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng đời sống người
dân, thu hẹp dần khoảng cách về chất lượng dịch vụ giữa nông thôn - thành thị,
từng bước hướng tới NTM thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển chính quyền số trong xây dựng nông
thôn mới
- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số, ít nhất
90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công
việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước); 100% địa phương, đơn vị sử dụng phần mềm quản lý văn bản.
- 100% xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8
về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn
2021-2025; 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và
Truyền thông, 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu số 15.2 của Tiêu chí số 15 về Hành
chính công theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
- Có ít nhất 60% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ
tiêu 9.5 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; ít nhất 25% đơn vị cấp
huyện đạt chỉ tiêu 6.5 của Tiêu chí số 6 về Kinh tế và ít nhất 25% đạt chỉ tiêu
9.2 của Tiêu chí số 9 về An ninh - trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
- Phấn đấu 100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập huấn, nâng
cao năng lực về chuyển đổi số.
b) Phát triển kinh tế số, góp phần thúc đẩy kinh tế
nông thôn
Ít nhất 70% xã có các hợp tác xã, 70% cấp huyện có
các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực và 50% các mô
hình liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số.
c) Xã hội số trong xây dựng nông thôn mới
Có ít nhất 40% đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít
nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự,
môi trường, văn hóa,..) và tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người
dân/cộng đồng về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng trực tuyến.
d) Phấn đấu có ít nhất 01 mô hình thí điểm xã nông
thôn mới theo lĩnh vực nổi trội (kinh tế, du lịch nông thôn, môi trường, văn
hóa, y tế, giáo dục,...); 03 xã (Bảo Hoà huyện Xuân Lộc, Long Phước huyện
Long Thành, Bình Lợi huyện Vĩnh Cửu) hoàn thành thí điểm thực hiện chuyển đổi
số cấp xã gắn nông thôn mới thông minh.
đ) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quản lý, theo dõi, giám sát, thẩm định, công nhận địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới
- Xây dựng và triển khai phần mềm phục vụ công tác
thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM.
- Xây dựng và triển khai phần mềm lấy ý kiến sự hài
lòng của người dân trong xây dựng NTM của tỉnh nhằm nâng cao vai trò giám sát
và phản biện về kết quả xây dựng NTM.
- Lập bản đồ số về kết quả xây dựng NTM nhằm phục vụ
công tác quản lý, tra cứu, tuyên truyền về kết quả triển khai xây dựng NTM trên
địa bàn tỉnh.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi, thời gian thực hiện Chương trình
a) Phạm vi thực hiện: Khu vực nông thôn trên địa
bàn tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2023-2025.
2. Đối tượng thực hiện
a) Đối tượng thụ hưởng của Chương trình: Người dân,
cộng đồng dân cư, các tổ chức kinh tế - xã hội khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện Chương trình: Hệ thống chính
trị từ tỉnh đến cơ sở và người dân trên địa bàn nông thôn.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức; đào tạo tập huấn kiến thức về chuyển đổi
số trong xây dựng nông thôn mới
a) Đẩy mạnh và ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác tuyên truyền, truyền thông, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới cho cấp ủy, chính quyền, cán bộ và cộng
đồng dân cư. Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số:
Các cổng thông tin điện tử (website), mạng xã hội, bản tin, chuyên đề, tài liệu;
đẩy mạnh gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong các hội nghị, hội
thảo, các lớp đào tạo, tập huấn; bồi dưỡng chuyên môn. Duy trì hiệu quả trang
thông tin điện iu của địa phương.
b) Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng
Nai xây dựng các bản tin, chuyên đề, tài liệu phản ánh hoạt động chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới; giới thiệu những mô hình mới, những cách làm hay
về chuyển đổi số, góp phần làm cho người dân nông thôn hiểu lợi ích của việc
tham gia vào các quá trình chuyển đổi số sẽ phục vụ tốt hơn cho quá trình phát
triển kinh tế và đời sống của mình.
c) Biên soạn, in ấn và phổ biến tài liệu hướng dẫn,
tập huấn về chuyển đổi số, áp dụng chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới,
đặc biệt là các tài liệu về phát huy vai trò của cộng đồng dân cư tham gia chuyển
đổi số để góp phần xây dựng nông thôn mới hiệu quả, bền vững.
d) Tổ chức các hội nghị, các đợt tập huấn, hướng dẫn
các kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, sử dụng dịch vụ số
an toàn trên không gian mạng cho các cơ quan quản lý nhà nước, khả năng tiếp cận
thông tin cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (tỉnh, huyện, xã) và người
dân nông thôn.
đ) Phát động các phong trào, các đợt thi đua tham
gia hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới xây dựng
nông thôn mới thông minh.
2. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền
số trong xây dựng nông thôn mới
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
thực hiện cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng phục vụ chuyển đổi số nông thôn. Trong đó, tăng cường thực
hiện cải cách hành chính gắn với chính quyền điện tử, dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần ở cấp xã; đẩy mạnh kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ
cơ sở dữ liệu các cấp; nâng cao chất lượng cung cấp thông tin, giải quyết các
thủ tục hành chính theo hướng công khai, minh bạch, thuận tiện, cá thể hóa, giảm
thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục hành chính.
b) Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ viễn thông, hỗ
trợ người dân sử dụng thiết bị công nghệ thông tin, như: mạng Internet không
dây (wifi) miễn phí khu vực trung tâm xã, các điểm sinh hoạt văn hóa ở cộng đồng,
điểm du lịch nông thôn,...
c) Đẩy mạnh áp dụng công nghệ số trong công tác quản
lý, điều hành các cấp (huyện, xã), quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn, các
lĩnh vực kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường, an ninh trật tự.
d) Tăng cường áp dụng công nghệ số trong công tác
quản lý, tổ chức triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong tổ chức triển
khai, thông tin truyền thông, đào tạo và tập huấn trong thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đảm bảo đồng bộ, thống nhất.
- Ứng dụng các phần mềm quản lý trực tuyến trong
công tác: Lập kế hoạch, thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn
mới và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới; hỗ trợ công tác quản lý, giám sát và đánh giá, phân hạng, sản phẩm
OCOP và du lịch nông thôn; giám sát chất lượng môi trường, quản lý các nguồn chất
thải, chất ô nhiễm và cấp nước sạch nông thôn; tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự
hài lòng của người dân/cộng đồng đối với kết quả xây dựng nông thôn mới; quản
lý, chia sẻ và khai thác về công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
3. Thúc đẩy kinh tế số trong
phát triển kinh tế nông thôn
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong phát triển
kinh tế nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn và kinh tế số.
b) Đẩy mạnh quá trình số hóa, xây dựng bản đồ số
nông nghiệp nông thôn, cơ sở dữ liệu đồng bộ, thực hiện quản lý mã số vùng
nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn.
c) Tăng cường ứng dụng trực tuyến, công nghệ thực tế
ảo, thực tế ảo tăng cường trong công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, thương
mại điện tử cho các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn.
4. Phát triển xã hội số trong
xây dựng nông thôn mới
a) Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển hạ tầng kết
nối mạng Internet đến cấp xã, thôn (hạ tầng mạng di động 4G/5G; hạ tầng kết nối
Internet,...) nâng cao chất lượng và năng lực tiếp cận dịch vụ viễn thông của
người dân; hạ tầng công nghệ để phát triển hệ thống thông tin điện tử trên các
lĩnh vực: giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện tử.
b) Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người
dân sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế
số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử
và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet.
c) Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông
tin và truyền thông cơ sở; phát triển, hiện đại hóa hệ thống đài truyền thanh
xã, có cụm loa đến các ấp.
5. Huy động nguồn lực triển
khai Chương trình
a) Huy động các nguồn lực tham gia thực hiện Chương
trình, nhất là lồng ghép hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án
phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn huy động hợp pháp từ các thành phần kinh
tế và người dân thực hiện chuyển đổi số.
b) Tạo điều kiện môi trường thuận lợi để thu hút tập
đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu tư về cơ sở hạ tầng số và kết nối mạng
internet đến cấp xã, xóm; hạ tầng công nghệ gắn với phát triển dịch vụ trên các
lĩnh vực: Giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện tử.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện Chương trình bao gồm:
1. Vốn ngân sách địa phương.
2. Vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp tác xã,
các loại hình kinh tế khác, cộng đồng dân cư...).
3. Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.
4. Vốn huy động hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Long Khánh
triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng
và triển khai phần mềm phục vụ công tác thẩm định, xét công nhận địa phương đạt
chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
c) Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh sách các mô
hình thí điểm, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung theo
quy định.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ngành liên quan tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo kỹ năng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả việc thí điểm
thực hiện chuyển đổi số cấp xã gắn nông thôn mới thông minh ở các xã Bảo Hòa,
huyện Xuân Lộc, Long Phước huyện Long Thành, Bình Lợi huyện Vĩnh Cửu.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các sở, ngành hướng dẫn, triển khai mô hình xã, ấp nông thôn mới
thông minh theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu đến năm 2025, Bộ tiêu chí
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
c) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng phần mềm lấy ý kiến sự hài lòng
của người dân trong xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh
a) Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch; đôn đốc, hướng dẫn
các địa phương tăng cường chuyển đổi số về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới lồng ghép với các chương trình khác thuộc phạm vi đơn vị quản lý.
b) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 240/KH-UBND
ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Căn cứ chỉ tiêu, tiêu chí, nhiệm vụ được giao phụ
trách; xây dựng kế hoạch thực hiện đến năm 2025. Nghiên cứu quy định hiện hành,
hướng dẫn các địa phương thực hiện mô hình thí điểm chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới theo các lĩnh vực nổi trội (kinh tế, văn hóa du lịch, cảnh
quan môi trường, y tế,...).
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn biểu dương, khen thưởng cho các tập thể, các nhân tiêu biểu có thành tích
xuất sắc trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các hội, đoàn thể tỉnh
a) Tăng cường vận động, hỗ trợ, tuyên truyền để người
dân, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia chuyển đổi số trong nông thôn mới;
hướng tới xây dựng nông thôn mới thông minh.
b) Phát động các phong trào, các đợt thi đua định kỳ
về tham gia hoạt động chuyển đổi số; hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội,
các tổ chức xã hội ở địa phương tham gia hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới.
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng
phần mềm lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong xây dựng nông thôn mới của
tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long
Khánh
a) Xây dựng chương trình/kế hoạch chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới đến năm 2025, tổ chức thực hiện có hiệu quả các mô
hình thí điểm chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.
b) Bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động chuyển
đổi số theo kế hoạch đã được phê duyệt ở cấp huyện, xã.
6. Chế độ báo cáo
Định kỳ trước ngày 15 tháng 06 (06 tháng) và 15
tháng 12 (năm), các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long
Khánh báo cáo kết quả, tình hình thực hiện (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển
đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh đến năm
2025; Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW;
- Q. Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Long Khánh;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, KTN.
(Khoa/513.Khchuyendoiso ntm)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|