|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
199/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Ánh Dương
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 199/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
11 tháng 12 năm 2023
|
CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG NĂM 2024
Căn cứ các Kế hoạch của UBND tỉnh: Kế hoạch số
146/KH-UBND ngày 28/6/2019 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 433-NQ/TU ngày
04/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2019-2025; Kế hoạch số 324/KH-UBND ngày 13/7/2021 về Chuyển đổi số tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 364/KH-UBND
ngày 22/6/2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2030; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển
đổi số trong các cơ quan nhà nước (CQNN) tỉnh Bắc Giang năm 2024, cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu chung
- Tiếp tục xây dựng, phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số tỉnh Bắc Giang tổng thể, toàn diện, tập trung khai thác, chia sẻ
dữ liệu số hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh, chia sẻ dữ liệu tử cơ
quan Trung ương nhằm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và hoạt động của người
dân, doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, tạo ra các
giá trị mới cho xã hội.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chỉ số chuyển đổi số
của tỉnh Bắc Giang trong nhóm 10 địa phương dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số
năm 2024; từng bước thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại
Nghị quyết số 433-NQ/TU ngày 04/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết
số 111- NQ/TU của Tỉnh ủy.
2.
Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển chính quyền số
- Tỷ lệ hồ sơ được xử lý hoàn toàn trực tuyến trên
hệ thống thông tin giải quyết TTHC đạt trên 70%.
- Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ
xa đạt trên 60%.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực
tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống
của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương (Đối với 100% các TTHC
yêu cầu xác thực thông suốt trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia về Dân cư hoặc
các hệ thống thông tin khác).
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên 60%.
- Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt trên 70%.
- Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại bộ
phận một cửa các cấp (Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử đạt 100%; Tỷ lệ TTHC số
hoá kết quả giải quyết đạt 100%; Tỷ lệ khai thác sử dụng lại tài liệu đạt trên
50%).
- Trên 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 85% hồ sơ
công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng (trừ hồ sơ thuộc bí mật nhà nước).
- 100% CSDL tạo nền tảng phát triển chính quyền điện
tử, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ; mở dữ liệu của các cơ quan
nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục
vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định
kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp
ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Trên 30% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý.
- Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
xây dựng Cổng thông tin điện tử là cổng thành phần của UBND huyện/ thành phố đạt
100%.
- 100% hệ thống camera giám sát tại bộ phận một cửa
điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã kết nối với Trung tâm lưu trữ, xử lý dữ liệu hệ
thống camera an ninh tỉnh Bắc Giang (Nền tảng camera tỉnh Bắc Giang đặt tại
Sở Thông tin và Truyền thông) để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
b) Phát triển kinh tế số
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, từng lĩnh vực
đạt tối thiểu 15%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
đạt trên 50%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
đạt trên 10%.
- 100% sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh, sản phẩm chủ
lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử lớn
trong và ngoài nước.
c) Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh đạt trên 80%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang
băng rộng đạt trên 90%.
- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức cho phép khác đạt trên 70%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt
trên 95%.
(Phân công cơ quan theo dõi, chủ trì thực hiện
Chỉ tiêu tại Phụ lục I kèm theo).
II. NHIỆM VỤ
a) Ngày Chuyển đổi số
Tổ chức hoạt động Ngày Chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang
năm 2024 phải đảm bảo đổi mới, tiết kiệm, hiệu quả, không phô trương, hình thức;
bám sát với thực tiễn của mỗi cơ quan, địa phương, phù hợp với mục đích, ý
nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.
b) Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển
đổi số
Tiếp tục tuyên truyền về các bài toán chuyển đổi số
của các bộ, ngành, địa phương tham khảo tại địa chỉ: https://c63.mic.gov.vn. Đồng
thời, các sở, ngành, UBND huyện, thành phố chủ động tìm kiếm những sáng kiến,
cách làm hay, mô hình về chuyển đổi số liên quan đến CQNN, doanh nghiệp, người
dân để nghiên cứu, áp dụng cho cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
UBND các huyện, thành phố nghiên cứu, nhân rộng
sáng kiến cải cách hành chính ở xã Hương Mai huyện Việt Yên để triển khai thực
hiện tại địa phương, chú trọng vào các sáng kiến nổi bật như: "Trợ lý ảo"
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp giải quyết TTHC trên nền tảng zalo, cấp “thẻ dịch
vụ công” cho người dân, tích hợp mã QR và liên kết chức năng nộp hồ sơ trực tuyến…
c) Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia”
trên Zalo
Các Sở, ngành, địa phương yêu cầu cán bộ công chức,
viên chức, người lao động, Tổ công nghệ số cộng đồng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia để được cập nhật kịp
thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác và đời sống.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về chuyển
đổi số đến các hộ gia đình, người dân trong thôn, tổ dân phố; tuyên truyền, phổ
biến để người dân hiểu được lợi ích khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh
toán trực tuyến, mua sắm trực tuyến và sử dụng các nền tảng số, công nghệ số
trong cuộc sống hằng ngày và tăng cường sử dụng các dịch vụ, tiện ích của chuyển
đổi số.
- Cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Bắc Giang phiên bản 2.0, Kiến trúc tham chiếu ICT Đô thị thông minh tỉnh Bắc
Giang, phiên bản 1.0 đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cập nhật quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối
với giải quyết từng thủ tục hành chính các cấp; tái cấu trúc quy trình thủ tục
hành chính để xây dựng, hoàn thiện, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Đầu tư, xây dựng Trung tâm dữ liệu chuyển đổi số
tỉnh Bắc Giang phục vụ chuyển đổi số của các CQNN trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, phát triển, nâng cao chất lượng hạ tầng
mạng WAN, mạng truyền số liệu chuyên dùng theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh
nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư, bổ sung trang thiết bị tại các cấp, các
ngành để nâng cao chất lượng hệ thống họp trực tuyến của các CQNN từ cấp tỉnh đến
xã.
- UBND các huyện thành phố: Tiếp tục thực hiện đầu
tư, bổ sung trang thiết bị hệ thống camera theo dõi, giám sát bộ phận một cửa cấp
huyện, cấp xã đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối, liên thông, chia
sẻ dữ liệu với Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Bắc Giang và
Trung tâm lưu trữ, xử lý dữ liệu hệ thống camera an ninh tỉnh Bắc Giang để phục
vụ công tác lãnh đạo chỉ đạo của các cấp, các ngành; duy trì, mở rộng đường
truyền internet, đường truyền số liệu chuyên dùng để phục vụ vận hành hệ thống
camera giám sát an ninh, giao thông (Đề án 257) tại địa phương.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT, các phương tiện khoa
học kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông mở rộng, nâng
cao chất lượng đường Internet cáp quang băng rộng; phủ sóng di động trên địa
bàn tỉnh.
Thực hiện tiếp nhận, kế thừa, sử dụng các cơ sở dữ
liệu (CSDL) đã được Trung ương đầu tư, xây dựng (các CSDL về dân cư, đất
đai, đăng ký doanh nghiệp, tư pháp, tài chính, bảo hiểm...) và duy trì,
phát triển các CSDL của tỉnh trong một số lĩnh vực trọng điểm, cụ thể như sau:
a) Lĩnh vực thông tin và truyền thông
- Duy trì, phát triển kho dữ liệu số tỉnh Bắc Giang
để phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, khai thác sử dụng của các cấp, các
ngành.
- Duy trì, phát triển Cổng dữ liệu mở (Open Data) tỉnh
Bắc Giang.
- Tiếp tục phát triển hệ thống phần mềm số hóa, bản
đồ hóa hệ thống thông tin cơ bản của tỉnh Bắc Giang để cập nhật hệ thống bản đồ
GIS của các sở, ngành, địa phương và các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành tiếp tục duy trì ổn định
các kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các phần mềm, CSDL của tỉnh đến các bộ, ngành
trung ương như: (1) Bảo hiểm xã hội; (2) Đăng ký doanh nghiệp; (3)
CSDL quốc gia về dân cư; (4) Hộ tịch; (5) Lý lịch tư pháp; (6)
Cấp mã số quan hệ ngân sách; (7) Văn bản quy phạm pháp luật; (8) Bưu
chính công ích (VNPost); (9) Danh mục dùng chung; (10) Kết nối
CSDL quốc gia về giá; (11) Kết nối CSDL của Bộ Xây dựng; (12) Kết
nối CSDL Bộ GTVT; (13) Kết nối CSDL Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Xây dựng Hệ thống báo cáo chuyên ngành Thông tin và
Truyền thông; Phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ thẩm định và quản lý dự án CNTT tỉnh Bắc
Giang; Hệ thống quản lý hoạt động tác nghiệp báo chí tỉnh Bắc Giang.
b) Lĩnh vực tài chính
Duy trì, phát triển các hệ thống CSDL, phần mềm
ngành tài chính: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS), Hệ
thống cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách, phần mềm quản lý và điều
hành ngân sách nhà nước, CSDL Quốc gia về Giá, Hệ thống quản lý tài sản công,
phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp, phần mềm kế toán ngân sách xã… đảm bảo
triển khai đồng bộ, phát triển với hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh cũng
như trên CSDL quốc gia.
c) Lĩnh vực y tế
- Xây dựng phần mềm quản lý điều hành tại Sở y tế
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực y tế: Xây dựng kho CSDL Y tế
tập trung và tích hợp với kho CSDL dùng chung của tỉnh; Xây dựng công cụ thu thập
dữ liệu y tế từ tất cả các cơ sở y tế; Xây dựng hệ thống báo cáo điều hành
thông minh (dashboard) phục vụ công tác chỉ đạo chuyên môn ngành y tế.
- Xây dựng và triển khai phần mềm tin học quản lý
hoạt động Trạm y tế xã, kết nối liên thông và chia sẻ thông tin với các hệ thống
thông tin bệnh viện, hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR).
- Nâng cấp hệ thống trang thiết bị để tiếp tục triển
khai hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh y tế (PACS, LIS) hệ thống quản lý bệnh
án điện tử (EMR) và triển khai cho các Bệnh viện, TTYT trên địa bàn tỉnh.
d) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Xây dựng hệ thống CSDL ngành giáo dục và triển
khai tích hợp các hệ thống quản lý nhà trường vào hệ thống CSDL ngành.
- Tiếp tục phát triển CSDL Bài giảng điện tử, hệ thống
trường học số, công cụ chuyển đổi số toàn diện phục vụ đổi mới hoạt động dạy và
học cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai nghiên cứu và chuẩn bị các điều kiện để
triển khai ứng dụng AI trong dạy học từ năm 2025.
đ) Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Duy trì, vận hành ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu
(CSDL) gồm hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai và các cơ sở dữ liệu thành phần (CSDL
thông tin quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, CSDL thống kê kiểm kê đất đai,
CSDL giá đất) tiếp tục số hóa và chuẩn hóa thông tin để hoàn thiện cơ sở dữ
liệu đất đai của 2 huyện (Hiệp Hòa và thành phố Bắc Giang), hệ thống cơ
sở dữ liệu kho lưu trữ tài nguyên và môi trường, hệ thống quan trắc môi trường
tự động.
- Thực hiện thuê phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu đất
đai tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng CSDL ngành tài nguyên môi trường: Xây dựng
CSDL đất đai của huyện Lục Ngạn và Sơn Động; Xây dựng CSDL tài nguyên và môi
trường dùng chung, sử dụng giải pháp công nghệ quản lý dữ liệu lớn (big
data, data lake) nhằm quản lý toàn diện tài nguyên số về tài nguyên và môi
trường; Số hóa hồ sơ lưu trữ.
e) Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Phát triển hệ thống thông tin và CSDL chuyên
ngành quản lý nông nghiệp và nông thôn.
- Tiếp tục triển khai Trung tâm giám sát, điều hành
quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đảm bảo kết nối đến Trung tâm
giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bắc Giang để phục vụ công tác
lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành.
g) Lĩnh vực giao thông vận tải
- Duy trì, vận hành CSDL quản lý giám sát hành
trình xe ô tô vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; CSDL Giấy phép lái xe thống
nhất toàn quốc, phần mềm cấp phù hiệu xe… hoạt động nghiệp vụ đảm bảo triển
khai đồng bộ với hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh cũng như trên CSDL quốc
gia.
- Xây dựng CSDL ngành GTVT; cập nhật thông tin CSDL
ngành Giao thông vận tải trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang.
h) Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
- Duy trì, phát triển CSDL và hệ thống thông tin
Văn hoá, di tích, du lịch.
- Xây dựng CSDL và hệ thống thông tin Thể thao.
k) Lĩnh vực phát thanh và truyền hình
- Đầu tư hệ thống trang thiết bị kỹ thuật công nghệ
cao phục vụ chuyển đổi số” thuộc Đề án “Phát triển sự nghiệp Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh Bắc Giang trong kỷ nguyên số giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn
2030”.
- Đầu tư xây dựng hệ thống các ứng dụng trên nền tảng
số trong sản xuất truyền dẫn phát sóng Phát thanh - Truyền hình, xuất bản đa nền
tảng.
l) Lĩnh vực tư pháp
- Triển khai thực hiện các mô hình điểm trong Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng, duy trì, phát triển, sử dụng, khai
thác, quản lý phần mềm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu Xử lý vi phạm hành chính;
CSDL thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Duy trì, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang.
- Tiếp tục duy trì và sử dụng các nền tảng đã triển
khai phục vụ công tác khám chữa bệnh và chỉ đạo điều hành như: Nền tảng quản lý
tiêm chủng, Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử, Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh
từ xa, Nền tảng trạm y tế xã (Y tế cơ sở), nền tảng quản lý xét nghiệm, ứng dụng
giải pháp trí tuệ nhân tạo hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh y tế tại các cơ sở khám bệnh,
Trung tâm điều hành Y tế, nền tảng thanh toán chi phí dịch vụ khám chữa bệnh
không dùng tiền mặt tại các cơ sở y tế.
- Duy trì, phát triển Nền tảng Truyền hình số (trực
tuyến) và Nền tảng Phát thanh số (trực tuyến) thông qua Trang Thông tin điện tử
www.bacgiangtv.vn và ứng dụng BGTVgo của Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, tất cả người dân trong và ngoài nước đều có thể nghe, xem và
xem lại tất cả các chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị cầm tay thông minh, kể cả
kiều bào ở nước ngoài.
- Cập nhật dữ liệu của tỉnh lên các nền tảng dữ liệu
số tài nguyên và môi trường của quốc gia phục vụ phát triển Chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh: (i) Nền tảng dữ liệu thông tin đất
đai; (ii) Nền tảng dữ liệu thông tin bản đồ, không gian địa lý, viễn thám;
(iii) Nền tảng dữ liệu môi trường; (iv) Nền tảng dữ liệu địa chất, khoáng sản;
(vi) Nền tảng thông tin thời tiết, khí hậu và biến đổi khí hậu; (vii) Nền tảng
dữ liệu thông tin tài nguyên nước.
- Tổ chức các chuyên đề tập huấn kiến thức cơ bản về
chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng
chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao
về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ thống
thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên
trách CNTT trong các CQNN.
- Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng,
khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức
trong các CQNN theo nhu cầu của các cấp, các ngành.
- Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh bố trí sắp xếp bổ
sung đủ cán bộ chuyên trách CNTT cấp sở, cấp huyện.
a) Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
Tiếp tục rà soát, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an
toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ trong các cơ quan nhà nước.
b) Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn
thông tin mạng
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTG
ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Tiếp tục thuê dịch vụ Hệ thống Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Bắc Giang.
- Triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo
vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp, đảm bảo khả
năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất
an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng
phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư các thiết bị, phần mềm, hệ thống giám sát
bảo đảm an toàn thông tin; các hệ thống thông tin và CSDL của các CQNN. Đầu tư
một số dịch vụ cung cấp các thông tin cập nhật về nguy cơ tấn công mạng và các
dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kỳ.
c) Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin
- Triển khai các quy định, kế hoạch về ứng phó sự cố;
các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động của mạng lưới ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia. Tổ chức tối thiểu 01-02 cuộc diễn tập
thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng trong năm 2024.
- Thực hiện giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối
hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông để
xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh.
- Tổ chức thực hiện khai thác hiệu quả Trung tâm
giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bắc Giang.
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai
một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc (trong
đó có hệ thống theo dõi các nhiệm vụ được giao), Hệ thống thư điện tử, Cổng
thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc Giang… bảo đảm
an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
- Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng
CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính. Tiếp tục triển khai
cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo chỉ đạo của Chính phủ; tích hợp cổng
thanh toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải pháp
xác thực điện tử tập trung; thực hiện số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
mình.
- Duy trì, phát triển Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
các sở, ngành, cấp huyện, cấp xã đáp ứng theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai, phát triển, tích hợp, ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các CQNN tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng Hệ thống thông tin an toàn thực phẩm tỉnh
Bắc Giang.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp
công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn và từng
bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất mới.
- Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ việc
đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường.
- Xây dựng Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Bắc
Giang.
- Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại điện
tử đa dạng trên các sàn thương mại điện tử lớn (như: Lazada, Shopee, Tiki,
Sendo, Postmart…) để tạo sức lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các doanh
nghiệp, đẩy mạnh phát triển ứng dụng, sử dụng các sản phẩm công nghệ số. Tuyên
truyền giới thiệu doanh nghiệp tham gia Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số
(SMEDx) và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về chuyển đổi số.
- Tiếp tục phối hợp với Cục thương mại điện tử và
Kinh tế số, Bộ Công Thương, các Sàn thương mại điện tử trong nước, Ngân hàng… kết
nối, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ nông dân trên địa
bàn toàn tỉnh tham gia sàn thương mại điện tử trong nước như: Lazada, Shopee,
Tiki, Sendo, Voso.vn. Postmart…và sàn TMĐT nước ngoài như Alibaba.com nhằm quảng
bá, giới thiệu và bán sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, tiêu biểu, tiềm năng của tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông nâng cấp mạng
di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G, ưu tiên triển khai tại các khu
công nghiệp, CQNN, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch.
- Duy trì, hỗ trợ kịp thời việc tiếp nhận phản ánh
hiện trường và xử lý thông tin của Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông
minh (IOC) tỉnh Bắc Giang.
- Tuyên truyền, phổ biến, giải đáp chính sách pháp
luật trên nền tảng số, sử dụng công nghệ tiên tiến hiện đại và đa dạng hóa các
kênh truyền thông số giúp cộng đồng dễ tiếp cận, sử dụng, nâng cao nhận thức về
tài nguyên môi trường. Bảo đảm tương tác giữa các cơ quan trong ngành với tổ chức,
cá nhân thông qua các phương tiện số, tiếp nhận và xử lý kịp thời thông tin phản
ánh, kiến nghị.
- Khai thác sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà (MOOCs) để bồi dưỡng tập huấn về chuyển đổi số.
- Tiếp tục chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng các cấp,
đoàn thanh niên phát huy tinh thần xung kích, tăng cường hỗ trợ người dân sử dụng
các công nghệ số, tham gia các sàn thương mại điện tử (Voso, Postmart…),
sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Thực hiện đào tạo, tập huấn trực tiếp hoặc trực
tuyến, thường xuyên cho các thành viên của Tổ CNSCĐ về các chủ trương, chính
sách, pháp luật về chuyển đổi số và sử dụng thành thạo 05 nội dung kỹ năng số
cơ bản để Tổ CNSCĐ thành thạo các bước cài đặt, hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ giải
đáp thắc mắc về nền tảng số, công nghệ số để lan tỏa, hướng dẫn đến người dân
theo Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 17/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
III. GIẢI PHÁP
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị trí, vai
trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số trong CBCCVC và Nhân dân trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nhiều hình thức
thông tin tuyên truyền như: xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa
đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại
để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT
của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của
người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số.
- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng
cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các
dịch vụ Chính phủ số; xây dựng/ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người
dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa CQNN và người
dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân.
- Phối hợp doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp
dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của
doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ số…
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với
phát triển Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các CQNN
theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công
nghệ số; rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ
số.
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT
các CQNN theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và an toàn thông
tin cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT do Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn.
- Tăng cường phối hợp với các tập đoàn CNTT lớn đào
tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh.
- Triển khai nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng
Chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng đô thị thông
minh.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số
tỉnh, thành phố về cơ chế, chính sách phát triển chính quyền số. Xây dựng kế hoạch
và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hợp tác với các Tập đoàn viễn
thông và CNTT để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ
hiện đại.
- Huy động các nguồn lực thực hiện chuyển đổi số, lồng
ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án có liên quan, nguồn đầu tư của doanh
nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để phát triển
chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ CNTT.
- Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực hiện các dự án
phát triển hạ tầng, trung tâm dữ liệu, CSDL, nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ của
tỉnh.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư từ các doanh
nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng CNTT và truyền thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng
CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm.
Chủ động hợp tác quốc tế về chuyển đổi số, tổ chức
hội thảo, xây dựng chương trình hợp tác, huy động nguồn lực, đào tạo cán bộ,
chuyên gia trong lĩnh vực chuyển đổi số, học tập kinh nghiệm, chuyển giao công
nghệ số, nhất là với các đối tác chiến lược có trình độ khoa học công nghệ tiên
tiến và có chương trình ký kết, thỏa thuận hợp tác với tỉnh; nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
IV. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Chi tiết tại Phụ lục II, III kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách cấp tỉnh cân đối, cấp kinh phí
cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh.
2. UBND huyện, thành phố chủ động bố trí tối
thiểu 2% tổng chi ngân sách thường xuyên của cấp huyện, cấp xã để thực hiện
chuyển đổi số tại địa phương mình phù hợp với chủ trương, định hướng chung của
toàn tỉnh (trong đó đảm bảo 10% chi phí đầu tư cho an toàn, an ninh mạng).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành triển khai thực hiện Kế hoạch;
tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí truyền
thông triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên các
phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử, mạng xã hội và các
hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp
hiểu và tham gia thực hiện.
- Làm tốt công tác thẩm định và nghiệm thu đưa vào
sử dụng các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo cho công tác đầu
tư đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch.
2.
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách tỉnh Bắc Giang năm
2024, cân đối, bố trí đủ kinh phí để thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi cho
CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các CQNN trên địa bàn tỉnh.
3.
Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được giao
trong Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, địa phương
mình để xây dựng kế hoạch chuyển đổi số thực hiện trong năm 2024.
- Người đứng đầu cơ quan, địa phương chủ động nâng
cao tinh thần trách nhiệm, tính quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều
hành trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số để xây dựng thành công “cơ quan số” tại ngành mình, cấp mình; coi
đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cơ quan, đơn vị, địa phương; chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chuyển đổi số, xây dựng chính
quyền số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Định kỳ (trước ngày 20 của tháng cuối quý), báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
4.
Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
- Chủ động các nguồn lực để ưu tiên đầu tư xây dựng,
phát triển cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công nghệ thông tin, truyền thông; xác
định việc thực hiện Kế hoạch này là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, góp phần
đưa Bắc Giang duy trì trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số.
- Chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp về chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số,
nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai các giải pháp, công nghệ, mô hình mới ứng dụng cho các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số trong các CQNN tỉnh
Bắc Giang năm 2024. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX.Dũng.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CƠ QUAN THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC
HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 199/UBND-KH ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan theo
dõi, đôn đốc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
I
|
Phát triển chính quyền số
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý hoàn toàn trực tuyến trên
hệ thống thông tin giải quyết TTHC đạt trên 70%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
2
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ
xa đạt trên 60%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
3
|
100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực
tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống
của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương (Đối với 100% các
TTHC yêu cầu xác thực thông suốt trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia về Dân
cư hoặc các hệ thống thông tin khác)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
4
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên 60%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
5
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt trên 70%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
6
|
Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại bộ
phận một cửa các cấp (Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử đạt 100%; Tỷ lệ TTHC
số hoá kết quả giải quyết đạt 100%; Tỷ lệ khai thác sử dụng lại tài liệu đạt
trên 50%)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
7
|
Trên 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 85% hồ sơ
công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng (trừ hồ sơ thuộc bí mật nhà nước)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
8
|
100% CSDL tạo nền tảng phát triển chính quyền điện
tử, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ; mở dữ liệu của các cơ quan
nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời
phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành
|
9
|
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định
kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
10
|
Trên 30% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
11
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
xây dựng Cổng thông tin điện tử là cổng thành phần của UBND huyện/ thành phố
đạt 100%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn
|
12
|
100% hệ thống camera giám sát tại bộ phận một cửa
điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã kết nối với Trung tâm lưu trữ, xử lý dữ liệu hệ
thống camera an ninh tỉnh Bắc Giang (Nền tảng camera tỉnh Bắc Giang đặt tại Sở
Thông tin và Truyền thông) để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
II
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, từng lĩnh vực
đạt tối thiểu 15%
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
đạt trên 50%
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
đạt trên 10%
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
4
|
100% sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh, sản phẩm chủ
lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử lớn
trong và ngoài nước
|
Sở Công Thương
|
UBND huyện, thành
phố, xã, phường, thị trấn
|
III
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh đạt trên 80%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các doanh nghiệp
viễn thông trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang
băng rộng đạt trên 90%.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các doanh nghiệp
viễn thông trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức cho phép khác đạt trên 70%
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh Bắc Giang
|
Các chi nhánh ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; các DN viễn thông trên địa bàn tỉnh cung cấp
mobile money
|
4
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt
trên 95%
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thành
phố
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số 199/UBND-KH ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Bắc Giang phiên bản 2.0, Kiến trúc tham chiếu ICT Đô thị thông minh tỉnh Bắc
Giang, phiên bản 1.0 (theo chỉ đạo của Bộ TT&TT khi có sự thay đổi)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành
|
Quyết định
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND
|
2
|
Ban hành quy định về quy trình nội bộ, quy trình
điện tử đối với giải quyết từng TTHC các cấp; tái cấu trúc quy trình thủ tục
hành chính để xây dựng, hoàn thiện, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
Các Sở, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND
|
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH
BẮC GIANG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 199/UBND-KH ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Danh mục nhiệm
vụ, dự án
|
Nội dung, quy
mô đầu tư
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai/ nhiệm vụ mới
|
Ghi chú
|
1
|
NHẬN THỨC SỐ
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền về chuyển đổi số
|
Xây Kế hoạch thực hiện tuyên truyền phổ biến về các
chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện
chuyển đổi số của Đảng và Nhà nước; thực hiện hướng dẫn, tuyên truyền về kế
hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh nhằm tăng cường sự tham gia
của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại
|
Đài PT&TH/ Sở
TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
1.2
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm về chuyển
đổi số, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh quy mô cấp tỉnh
|
Tổ chức 30-50 Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm về chuyển
đổi số, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh quy mô cấp tỉnh nhằm trao
đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
1.3
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thương mại điện
tử
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thương mại điện
tử trên Chuyên trang Thương mại điện tử tỉnh Bắc Giang nhằm nâng cao công tác
truyền thông, tạo mối quan hệ giao lưu, liên kết đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số trên nền tảng thương mại điện tử.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
1.4
|
Triển khai thực hiện các mô hình điểm trong Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh
|
Triển khai thực hiện mô hình cấp tỉnh “Hướng dẫn,
tuyên truyền tổ chức, cá nhân đăng ký, sử dụng, giải quyết TTHC trên Cổng dịch
vụ công”; tuyên truyền, chia sẻ video hướng dẫn cách thức nộp hồ sơ đăng ký
khai sinh, khai tử, kết hôn, cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện, xã
|
Nhiệm vụ mới
|
Kế hoạch số
105/KH- UBND ngày 12/6/2023
|
2
|
THỂ CHẾ SỐ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cập nhật Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông
minh tỉnh Bắc Giang
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc ICT cho đô thị thông minh
tỉnh Bắc Giang theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
2.2
|
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc
Giang
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Bắc Giang theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
2.3
|
Xây dựng quy định về tiếp nhận, số hóa, lưu trữ
và xử lý hồ sơ, văn bản điện tử đúng pháp luật hiện hành
|
Duy trì, cập nhật theo các văn bản hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND ngày 13/7/2022
|
3
|
HẠ TẦNG SỐ
|
|
|
3.1
|
Đầu tư, xây dựng Trung tâm dữ liệu chuyển đổi số
tỉnh Bắc Giang
|
Đầu tư, xây dựng Trung tâm dữ liệu chuyển đổi số
tỉnh Bắc Giang trên cơ sở kế thừa Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh:
- Cập nhật và mở rộng theo công nghệ mới: công
nghệ điện toán đám mây, kiến trúc siêu hội tụ, tăng năng lực tính toán song
song, xử lý dữ liệu lớn...
- Hướng tới Trung tâm Tích hợp dữ liệu đạt chuẩn
tối thiểu Tier 3.
- Đáp ứng nhu cầu quản lý tập trung các hệ thống
thông tin, CSDL dùng chung toàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
3.2
|
Duy trì, phát triển hạ tầng mạng tin học diện rộng
(WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng toàn tỉnh
|
Phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên
dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp viễn thông đảm
bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ tỉnh đến xã, mở rộng các đối tượng
liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho chuyển
đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND
|
3.3
|
Đầu tư, nâng cấp và mở rộng hệ thống trang thiết
bị phục vụ công tác họp trực tuyến trong toàn tỉnh
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp
trực tuyến của các cơ quan nhà nước từ Tỉnh đến xã để nâng cao chất lượng
công tác họp, trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua
hình thức trực tuyến; triển khai mô hình phòng họp thông minh hướng đến mục
tiêu họp không tập trung và không giấy tờ trên phạm vi toàn Tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
3.4
|
Đầu tư, mở rộng phòng họp trực tuyến của ngành
Giáo dục
|
- Mở rộng phòng họp trực tuyến của ngành Giáo dục
kết nối với 21 điểm cầu hiện có
- 100% đơn vị trực thuộc Sở GDĐT (30 điểm)
|
Sở GD&ĐT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ mới
|
KH 146/KH- UBND
ngày 28/6/2019
|
3.5
|
Xây dựng, nâng cấp Phòng họp trực tuyến tại Ban
Dân tộc và các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống phòng họp trực
tuyến, trang bị các thiết bị đầu cuối và vật dụng cần thiết để phòng họp trực
tuyến tại Ban Dân tộc và UBND các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế,
Lạng Giang đáp ứng chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số
124/KH- UBND ngày 05/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
DỮ LIỆU SỐ
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Xây dựng, phát triển Kho dữ liệu số tỉnh Bắc
Giang
|
Xây dựng Kho dữ liệu số (data lake, big data) của
tỉnh để quản lý thống nhất việc tích hợp, lưu trữ, chia sẻ, trao đổi, bảo quản
an toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả các tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh
hình thành trong quá trình chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.1.2
|
Xây dựng, phát triển Cổng dữ liệu mở (Open Data)
tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc
Giang để quản trị dữ liệu số, công bố hiện trạng thông tin về dữ liệu số của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác thông tin bảo đảm kết nối với Cổng dữ
liệu số quốc gia.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.1.3
|
Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Bắc
Giang
|
Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, từng
bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành
nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà
nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.1.4
|
Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian đô thị
(GIS) tỉnh Bắc Giang
|
Phát triển phần mềm số hóa, bản đồ hóa hệ thống
thông tin cơ bản của tỉnh Bắc Giang thành hạ tầng dữ liệu không gian đô thị
(GIS) tỉnh Bắc Giang đảm bảo sự liên thông kết nối, chia sẻ với các lĩnh vực
cần sử dụng dữ liệu nền GIS.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.1.5
|
Xây dựng Hệ thống báo cáo chuyên ngành Thông tin
và Truyền thông
|
Hệ thống báo cáo chuyên ngành TT&TT: Cung cấp
công cụ e-form dễ dàng tạo lập các mẫu thu thập số liệu; Đáp ứng cơ chế thiết
lập, tổng hợp báo cáo tổng hợp số liệu theo mẫu: Đáp ứng tích hợp, gửi số liệu
báo cáo liên thông đến các hệ thống khác; Cung cấp công cụ quản lý tổng hợp
thống kê số liệu đảm bảo chính xác, kịp thời phục vụ công tác QLNN
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Thông tư số
04/2022/TT- BTTTT ngày 22/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
4.1.6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin an toàn thực phẩm tỉnh
Bắc Giang
|
Xây dựng Hệ thống thông tin an toàn thực phẩm tỉnh
Bắc Giang đảm bảo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và quản
lý chuyên môn của các sở về an toàn thực phẩm; giúp người dân, doanh nghiệp
có thể tiếp cận được các thông tin cơ bản về an toàn thực phẩm (theo nội dung
Công văn số 2776/BYT-ATTP ngày 10/5/2023 của Bộ Y tế); kết nối, liên thông, đồng
bộ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia (theo Đề án 06/CP) và các hệ
thống có liên quan của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Công văn số
4684/UBND- KGVX ngày 17/8/2023 về triển khai Xây dựng Hệ thống thông tin an
toàn thực phẩm tỉnh Bắc Giang
|
4.2
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Xây dựng hệ thống quản lý bệnh án điện tử (EMR)
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, xây dựng hệ thống quản
lý bệnh án điện tử (EMR) và triển khai cho các Bệnh viện, TTYT trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện, TTYT
huyện
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo QĐ số
2388/QĐ- UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.2.2
|
Trang bị và triển khai hệ thống lưu trữ và truyền
hình ảnh y tế (PACS, LIS)
|
Trang bị, triển khai hệ thống lưu trữ và truyền
hình ảnh y tế (PACS, LIS) và triển khai cho các Bệnh viện, TTYT trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện, TTYT
huyện
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo QĐ số
2388/QĐ- UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.2.3
|
Xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành y tế tập
trung (Trung tâm điều hành ngành Y tế) phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
trong lĩnh vực y tế
|
Xây dựng phần mềm quản lý điều hành tại Sở y tế
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực y tế: Xây dựng kho CSDL Y
tế tập trung và tích hợp với kho CSDL dùng chung của tỉnh; Xây dựng công cụ
thu thập dữ liệu y tế từ tất cả các cơ sở y tế; Xây dựng hệ thống báo cáo điều
hành thông minh (dashboard) phục vụ công tác chỉ đạo chuyên môn ngành y tế
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám chữa
bệnh
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo QĐ số
2388/QĐ- UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.2.4
|
Hệ thống thông tin Chăm sóc sức khỏe, Tin học hóa
trạm y tế xã/phường theo QĐ số 3532/QĐ- BYT
|
Xây dựng và triển khai phần mềm tin học quản lý
hoạt động Trạm y tế xã, kết nối liên thông và chia sẻ thông tin với các hệ thống
thông tin bệnh viện, hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR)
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám chữa
bệnh
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo QĐ số
2388/QĐ- UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.3
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Xây dựng trường học số
|
- Chuẩn hoá khung phân loại các cấp độ trường học
số tỉnh Bắc Giang.
- Triển khai CSDL ngành giáo dục phục vụ công tác
thống kê báo cáo đến 100% cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh (hơn 500
cơ sở giáo dục Tiểu học, THCS, THPT, GDTX).
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng giáo dục và
đào tạo các huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.3.2
|
Xây dựng CSDL Bài giảng điện tử và cung cấp dịch
vụ khóa học trực tuyến chuẩn hoá phục vụ đổi mới hoạt động dạy và học
|
Xây dựng CSDL Bài giảng điện tử chuẩn hoá cấp tỉnh
phục vụ 20% khối lượng chương trình THPT có thể thực hiện thông qua Internet
đáp ứng yêu cầu của Thông tư 09/2021/TT- BGDĐT.
Hệ thống đào tạo tập huấn nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ cho Giáo viên Bắc Giang qua Internet.
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng giáo dục và
đào tạo các huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.3.3
|
Xây dựng công cụ chuyển đổi số toàn diện công tác
kiểm tra đánh giá ở bậc phổ thông
|
Năm 2021 triển khai đồng bộ khu vực THPT và 02
trường THCS, các năm tiếp theo triển khai nhân rộng xuống khu vực THCS &
Tiểu học đáp ứng thông tư 26/2020/TT-BGDĐT , thông tư 32/2020/TT-BGDĐT , thông
tư 09/2021/TT-BGDĐT .
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng giáo dục và
đào tạo các huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.3.4
|
Xây dựng hệ thống CSDL ngành giáo dục và triển
khai tích hợp các hệ thống quản lý nhà trường vào hệ thống CSDL ngành
|
Xây dựng hệ thống CSDL ngành giáo dục. Xây dựng
phương án tích hợp hệ thống CSDL thành một hệ thống CSDL duy nhất trong toàn
ngành giáo dục (gồm 3 phần: CSDL quản lý nhà trường, quá trình học tập của học
sinh; CSDL ngành quản lý học tập trực tuyến học sinh).
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng GDĐT các huyện,
TP; các trường học trong tỉnh
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
146/KH- UBND
|
4.3.5
|
Triển khai nghiên cứu và chuẩn bị các điều kiện để
triển khai ứng dụng AI trong dạy học từ năm 2025
|
Triển khai nghiên cứu và chuẩn bị các điều kiện để
triển khai ứng dụng AI trong dạy học từ năm 2025
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng GDĐT các huyện,
TP; các trường học trong tỉnh
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.4
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Xây dựng, triển khai các trạm quan trắc môi trường
tự động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; phát triển hệ thống tiếp nhận, phân
tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải, nước mặt, khí
thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, dân cư
đáp ứng thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh từng giai
đoạn
|
Triển khai các trạm quan trắc môi trường tự động
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; phát triển hệ thống tiếp nhận, phân tích, cảnh
báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải, nước mặt, khí thải và
không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, dân cư đáp ứng
thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.4.2
|
Thực hiện thuê phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu đất
đai tỉnh Bắc Giang.
|
Thuê phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh
Bắc Giang.
|
Sở TN&MT
|
Sở TT&TT, Sở
Tài chính, Sở KH&ĐT
|
Nhiệm vụ mới
|
Công văn số
5526/UBND- KTN ngày 26/9/2023
|
4.4.3
|
Xây dựng CSDL tài nguyên và môi trường dùng chung
|
Xây dựng CSDL tài nguyên và môi trường dùng
chung, sử dụng giải pháp công nghệ quản lý dữ liệu lớn (big data, data
lake) nhằm quản lý toàn diện tài nguyên số về tài nguyên và môi trường
|
Sở TN&MT
|
Sở TT&TT, Sở
Tài chính, Sở KH&ĐT
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.4.4
|
Xây dựng CSDL đất đai của huyện Lục Ngạn và Sơn Động
|
- Huyện Lục Ngạn: (29 xã, thị trấn với tổng số thửa
đất cần XDCSDL là 353.227.000 thửa);
- Huyện Sơn Động: 17 xã, thị trấn với tổng số thửa
đất cần XDCSDL là 220.309.000 thửa
|
Sở TN&MT
|
Sở TT&TT, Sở
Tài chính, Sở KH&ĐT
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.4.4
|
Số hóa hồ sơ lưu trữ
|
Số hóa hồ sơ lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bắc Giang
|
Sở TN&MT
|
Sở TT&TT, Sở
Tài chính, Sở KH&ĐT
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.5
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành quản lý bảo
vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
- Xây dựng phần mềm, trang thiết bị, máy móc...
- Trang bị hệ thống camera, hệ thống thu phát tín
hiệu đảm bảo việc giám sát quản lý, bảo vệ rừng và truyền dữ liệu về Trung
tâm giám sát, điều hành.
- Xây dựng, lắp đặt Trạm thu phát tín hiệu phục vụ
công tác giám sát, quản lý, bảo vệ rừng
- Năm 2022: Khảo sát lập dự án, trình UBND tỉnh Bắc
Giang phê duyệt và xây dựng phần mềm, lắp đặt hệ thống truyền tin tại hiện
trường
|
Sở NN&PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc
Giang
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.5.2
|
Xây dựng phần mềm, CSDL quản lý về cấp giấy chứng
nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và kết quả thanh kiểm tra vệ sinh an toàn thực
phẩm
|
Nâng cấp, duy trì phần mềm, CSDL quản lý về cấp
giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và kết quả thanh kiểm tra vệ sinh
an toàn thực phẩm. Hệ thống được triển khai tại Sở và các đơn vị trực thuộc Sở
|
Sở NN&PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc
Giang
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
146/KH- UBND
|
4.5.3
|
Phát triển hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu
chuyên ngành quản lý nông nghiệp và nông thôn
|
Duy trì, phát triển hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu về chăn nuôi tỉnh Bắc Giang
|
Sở NN&PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc
Giang
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
146/KH- UBND
|
4.5.4
|
Xây dựng CSDL giám sát dịch bệnh (cây trồng)
|
Xây dựng CSDL giám sát dịch bệnh (vật nuôi, cây
trồng)
Cập nhật CSDL vào hệ thống GIS dùng chung của tỉnh.
|
Sở NN&PTNT
|
UBND huyện, thành
phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Kế hoạch số 146/KH
UBND ngày 28/6/2019
|
4.5.5
|
Xây dựng CSDL về các sản phẩm, khu vực trồng trọt,
nông nghiệp trọng điểm
|
Xây dựng CSDL về các sản phẩm khu vực trồng trọt
nông nghiệp trọng điểm.
Cập nhật CSDL vào hệ thống GIS dùng chung của tỉnh
|
Sở NN&PTNT
|
UBND huyện, thành
phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Kế hoạch số 146/KH
UBND ngày 28/6/2020
|
4.6
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
4.6.1
|
Xây dựng hệ thống camera giao thông, camera xử lý
vi phạm, đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
Trang bị, triển khai hệ thống thu hình, camera lắp
đặt ngoài hiện trường, phục vụ các mục đích:
- Giám sát giao lộ
- Đo đếm và phân loại phương tiện
- Xử lý vi phạm đảm bảo trật tự an toàn giao
thông
- Cung cấp cho người tham gia giao thông
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
|
4.6.2
|
Xây dựng hệ thống giao thông thông minh tỉnh Bắc
Giang
|
Nâng cấp và đầu tư các hệ thống phần mềm tại
Phòng điều hành giao thông:
- Đầu tư và triển khai cổng thông tin giao thông
cung cấp thông tin cho người dân,
- Đầu tư, triển khai phần mềm thu thập và phân
tích lưu lượng xe, tình trạng giao thông tại trung tâm điều hành giao thông.
- Đầu tư, triển khai phần mềm nghiệp vụ xử lý các
vi phạm trật tự an toàn giao thông, kết nối thông tin với CA tỉnh.
- Đầu tư và triển khai hệ thống quản lý và điều
hành vận tải hành khách công cộng.
|
Sở GTVT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.6.3
|
Xây dựng CSDL và HTTT Giao thông vận tải
|
Xây dựng và triển khai HTTT Giao thông vận tải,
bao gồm:
- Quản lý cấp phép cho xe ô tô vận tải, xe chuyên
dùng xe ô tô con, xe khách lưu thông vào đường cấm, giờ cấm trong khu vực nội
đô thành phố;
- Quản lý cấp giấy phép xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương
- Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết
kế phương tiện vận tải (thủy/ bộ);
- Quản lý duy tu;
- Quản lý phương tiện giao thông công cộng; (SBN)
- Quản lý thiết bị đo chất lượng tại nhà máy nước
và gửi số liệu về trung tâm để tổng hợp báo cáo số liệu;
- Quản lý và cấp phép đào đường, vỉa hè Số hoá
hình thành CSDL Giao thông vận tải;
- Các chức năng khác theo quy định.
|
Sở GTVT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.6.4
|
Xây dựng CSDL ngành GTVT; cập nhật thông tin CSDL
ngành Giao thông vận tải trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL ngành Giao thông vận
tải trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở GTVT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.6.5
|
Xây dựng và chuẩn hoá CSDL hiện trạng hạ tầng
giao thông
|
Xây dựng CSDL kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên các tuyến tỉnh bằng phương pháp khảo sát, thu thập dữ liệu thực địa và số
hoá các hồ sơ hạ tầng kỹ thuật phục vụ QLNN và cung cấp CSDL hạ tầng giao
thông cho Hệ thống giao thông thông minh và đô thị thông minh của tỉnh
|
Sở GTVT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Nghị định số
33/2019/N Đ-CP ngày 23/04/2019
|
4.7
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
4.7.1
|
Xây dựng và triển khai Cổng thông tin du lịch tỉnh
Bắc Giang
|
- Phát triển Cổng du lịch thông minh tỉnh, bao gồm
cả ứng dụng trên thiết bị di động.
- Cung cấp các thông tin du lịch được chuẩn hóa sử
dụng hình ảnh, công nghệ mô phỏng 3D, 4D để giới thiệu điểm đến, các tour tuyến
du lịch, sản phẩm, dịch vụ du lịch của tỉnh và phát triển ứng dụng thuyết
minh du lịch tự động qua thiết bị di động thông minh để quảng bá tiềm năng và
vị thế của tỉnh
|
Sở VHTTDL
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.7.2
|
Xây dựng CSDL và HTTT Thể thao
|
Xây dựng và triển khai HTTT Thể thao, bao gồm:
- Quản lý các chỉ tiêu về thể thao quần chúng
- Quản lý thông tin về Huấn luyện viên, vận động
viên, học sinh năng khiếu;
- Quản lý Tập luyện và Thi đấu, thành tích của
VĐV
- Hệ thống Đào tạo VĐV Thể thao thành tích cao;
- Quy trình tuyển chọn VĐV;
- Quy trình về đánh giá tăng trưởng của VĐV Thể
thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang
|
Sở VHTTDL
|
UBND huyện, Thành
phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.8
|
Lĩnh vực Phát thanh và Truyền hình
|
|
|
|
|
|
4.8.1
|
Đầu tư hệ thống trang thiết bị kỹ thuật công nghệ
cao phục vụ chuyển đổi số” thuộc Đề án “Phát triển sự nghiệp Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh Bắc Giang trong kỷ nguyên số giai đoạn 2021 - 2025, tầm
nhìn 2030
|
Đầu tư mua sắm, lắp đặt, nâng cấp hạ tầng hệ thống
trang thiết bị kỹ thuật công nghệ cao phục vụ cho chương trình chuyển đổi số
của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Giang theo mô hình tòa soạn hội tụ
phù hợp với lộ trình chuyển đổi số của Chính phủ và của tỉnh Bắc Giang
|
Đài PTTH tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo QĐ số
1954/QĐ- UBND ngày 27/9/2021; QĐ số 1303/QĐ- UBND ngày 24/11/2021
|
4.9
|
Lĩnh vực Tư pháp và Tố tụng
|
|
|
|
|
|
4.9.1
|
Thực hiện số hóa Sổ hộ tịch giai đoạn 2021-2023: Xây
dựng và tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc. Thiết lập
hệ thống thông tin hộ tịch đồng bộ, thông suốt giữa các cơ quan đăng ký, quản
lý hộ tịch, bảo đảm việc kết nối để chia sẻ, cung cấp thông tin hộ tịch cho
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác
|
Rà soát dữ liệu Số hóa các Sổ hộ tịch đã được
đăng ký theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành có
hiệu lực từ ngày 01/01/2016 (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ ngày 01/01/2016 đến
ngày 31/3/2019);
Số hóa các Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 2006 đến hết năm 2015);
Số hóa các Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định
của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 0/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch
(dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 1999 đến năm 2006)
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện, xã
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Kế hoạch số
4190/KH- UBND ngày 21/9/2020 của UBND tỉnh về Số hóa sổ hộ tịch trên địa bàn
tỉnh
|
4.9.2
|
Triển khai thực hiện các mô hình điểm trong Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh
|
Triển khai thực hiện mô hình cấp tỉnh “Hướng dẫn,
tuyên truyền tổ chức, cá nhân đăng ký, sử dụng, giải quyết thủ tục hành chính
trên Cổng dịch vụ công”; tuyên truyền, chia sẻ video hướng dẫn cách thức nộp
hồ sơ đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn, cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện, xã
|
Nhiệm vụ mới
|
Kế hoạch số
105/KH- UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh
|
4.9.3
|
Phần mềm quản lý CSDL thừa phát lại trên địa bàn
tỉnh
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm sát hoạt động của Thừa
phát lại; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp và QLNN về Thừa phát lại để
góp phần quan trọng vào việc tra cứu thông tin các vi bằng đã được lập; từ đó
nâng cao chất lượng vi bằng, nâng cao hiệu quả QLNN đối với hoạt động lập vi
bằng
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện, xã
huyện; Các Tổ chức
|
Nhiệm vụ mới
|
Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.9.4
|
Xây dựng, duy trì, phát triển, sử dụng, khai
thác, quản lý phần mềm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu Xử lý vi phạm hành
chính
|
Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020, Nghị định
số 20/2016/NĐ- CP ngày 30/3/2016 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc
gia về xử lý vi phạm hành chính, Thông tư số 13/2016/TT- BTP ngày 30/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình cung cấp, tiếp nhận, cập nhật
thông tin và khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành
chính
|
Sở Tư pháp
|
UBND huyện, thành
phố;Các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Kế hoạch số
5342/KH- UBND ngày 08/12/2020 và Kế hoạch số 324/KH- UBND
|
4.10
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
|
|
|
|
|
4.10.1
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quy hoạch đô thị trên
nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quy hoạch đô thị trên
nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở Xây dựng
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.10.2
|
CSDL quản lý công trình, nhà ở, kinh doanh bất động
sản tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng mới CSDL để phục vụ quản lý công trình,
nhà ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Bắc Giang
|
Sở Xây dựng
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.10.3
|
Cơ sở dữ liệu quản lý về đối tượng mua nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
Lập mới Cơ sở dữ liệu để quản lý, theo dõi các đối
tượng đủ điều kiện, không đủ điều kiện mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang
|
Sở Xây dựng
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ mới phát
sinh
|
|
4.11
|
Lĩnh vực Công thương
|
|
|
|
|
|
4.11.1
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quy hoạch, hạ tầng
công nghiệp và thương mại trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quy hoạch, hạ tầng
công nghiệp và thương mại trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở Công thương
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.11.2
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quản lý lưới điện
trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) hệ thống lưới điện
trên địa bàn tỉnh và cập nhật thông tin lớp CSDL quản lý lưới điện trên nền tảng
GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang.
|
Sở Công thương
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
4.13
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
|
|
|
|
4.13.1
|
Xây dựng hệ thống CSDL Nội vụ và triển khai tích
hợp các hệ thống quản lý CBCCVC vào hệ thống CSDL Quốc gia
|
Xây dựng hệ thống CSDL ngành Nội vụ. Xây dựng phương
án tích hợp hệ thống CSDL thành một hệ thống CSDL duy nhất trong toàn ngành Nội
vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
KH 146/KH UBND
ngày 28/6/2019
|
4.13.2
|
Xây dựng, kết nối CSDL Nội vụ và triển khai tích
hợp các hệ thống quản lý chuyên ngành Nội vụ
|
Thực hiện kết nối cơ sở dữ liệu hiện có của ngành
Nội vụ với cơ sở dữ liệu chuyên ngành do Bộ Nội vụ xây dựng.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
QĐ 708/QĐ- BNV
ngày 11/9/2023
|
5
|
NỀN TẢNG SỐ
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Duy trì, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP)
|
Duy trì, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang kết nối với các hệ thống thông tin, CSDL nội của tỉnh
và kết nối với nền tảng tích hợp Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của quốc
gia (NDXP) theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử VN để trao đổi, chia sẻ dữ
liệu với các cơ quan bên ngoài
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số 324/KH-
UBND
|
5.2
|
Đầu tư xây dựng hệ thống các ứng dụng trên nền tảng
số trong sản xuất truyền dẫn phát sóng Phát thanh – Truyền hình, xuất bản đa
nền tảng
|
Xây dựng Hệ thống các ứng dụng trên nền tảng số;
Hệ thống quản lý sản xuất nội dung số; Hệ thống truyền hình tương tác đa nền
tảng; Hệ thống quản lý xuất bản đa nền tảng; Nâng cấp và phát triển website;
Đầu tư hệ thống thiết bị tường lửa, an ninh mạng... tạo ra sự chuyển đổi mạnh
mẽ cả về nội dung và hình thức truyền tải các chương trình PT-TH trên nền tảng
số
|
Đài PTTH tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
NQ số 111- NQ/TU
ngày 11/6/2021; KH số 324/KH- UBND
|
6
|
NHÂN LỰC SỐ
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số, kỹ năng lãnh đạo số cho người đứng đầu các cấp trong các CQNN
tỉnh Bắc Giang
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số, kỹ năng lãnh đạo số cho người đứng đầu các cấp trong các CQNN
tỉnh, bao gồm:
- Nâng cao kỹ năng, chuyên môn số.
- Nâng cao nhận thức của người đứng đầu thông qua
các hội thảo, khóa bồi dưỡng.
- Nâng cao kỹ năng và nhận thức về an toàn, an
ninh thông tin trong thời đại số
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
6.2
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao
về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ thống
thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên
trách CNTT trong các CQNN tỉnh Bắc Giang
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao
về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ thống
thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên
trách CNTT trong các CQNN tỉnh Bắc Giang, bao gồm:
- Bồi dưỡng chuyên sâu ít nhất 20 người để thành
lập Tổ chuyên gia của tỉnh làm nòng cốt tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các
cấp về chuyển đổi số.
- Kiến thức không giới hạn ít nhất bao gồm: cơ sở
dữ liệu, an ninh và an toàn bảo mật, mạng máy tính và truyền thông...
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
6.3
|
Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
về việc ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức vùng
DTTS, cán bộ làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở và đồng bào DTTS
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến
thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại điện tử cho
các đối tượng là: Cán bộ, công chức, viên chức vùng DTTS và miền núi; cán bộ
làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở; các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập
các kiến thức về CNTT, truyền thông, ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào
vùng DTTS
|
Ban dân tộc
|
Sở TT&TT, UBND
huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
6.4
|
Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng,
khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng khai
thác, sử dụng và khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh Bắc Giang bao gồm
các Hệ thống thông tin của chính quyền số, Hệ thống thông tin quản lý điều
hành thông minh tỉnh Bắc Giang cho các cán bộ, công chức của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
6.5
|
Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND
|
7
|
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát, điều hành an
toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Bắc Giang theo hướng thuê dịch vụ.
|
Thuê dịch vụ Hệ thống Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh và kết nối
với Hệ thống hỗ trợ, giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính phủ số của
quốc gia, hệ thống an ninh mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia để đánh giá
rủi ro, giám sát, phát hiện tấn công, cảnh báo sớm, ngăn chặn kịp thời và ứng
cứu các sự cố liên quan đến an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
8
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Thuê dịch vụ quản trị, vận hành Trung tâm giám sát,
điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bắc Giang
|
Thuê dịch vụ quản trị, vận hành Trung tâm giám
sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bắc Giang để kịp thời cập nhật dữ
liệu, thông tin của các cấp, các ngành phục vụ công tác lãnh đạo chỉ đạo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
|
8.2
|
Xây dựng, phát triển Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh Bắc Giang
|
- Phát triển với các hệ thống xử lý nghiệp vụ
chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với hệ thống giám sát, đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống quy mô quốc
gia cần thiết khác
- Phát triển các dịch vụ công trực tuyến dựa trên
nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân chỉ cung cấp
thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ
số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần thiết.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
8.3
|
Xây dựng Hệ thống thông tin an toàn thực phẩm tỉnh
Bắc Giang
|
Xây dựng Hệ thống thông tin an toàn thực phẩm tỉnh
Bắc Giang đảm bảo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và quản
lý chuyên môn của các sở về an toàn thực phẩm; giúp người dân, doanh nghiệp
có thể tiếp cận được các thông tin cơ bản về an toàn thực phẩm (theo nội dung
Công văn số 2776/BYT-ATTP ngày 10/5/2023 của Bộ Y tế); kết nối, liên thông, đồng
bộ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia (theo Đề án 06/CP) và các hệ
thống có liên quan của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Công văn số
4684/UBND- KGVX ngày 17/8/2023 về triển khai Xây dựng Hệ thống thông tin an
toàn thực phẩm tỉnh Bắc Giang
|
8.4
|
Thuê Tổng đài số để phục vụ việc tiếp nhận, xác
thực thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp địa bàn tỉnh Bắc
Giang
|
Thuê Tổng đài số để phục vụ việc tiếp nhận, xác
thực thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp địa bàn tỉnh Bắc
Giang
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo QĐ số
33/2023/QĐ- UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh Bắc Giang; CV số 2156/UBND-
KGVX ngày 28/4/2023
|
9
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
9.1
|
Tổ chức các hội thảo chuyên đề cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nhằm giúp nâng cao nhận thức và thúc đẩy chuyển đổi
số tại các doanh nghiệp
|
Tổ chức các hội thảo chuyên đề cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh
giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương
pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
|
Sở KH&ĐT
|
Hiệp hội doanh
nghiệp Tỉnh
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
9.2
|
Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên các
sàn thương mại điện tử của Việt Nam
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, hỗ trợ các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình tham gia các sàn
thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy quảng bá và tiêu thụ
hàng nông sản, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh.
|
Sở Công thương
|
UBND huyện, thành
phố, Doanh nghiệp, HTX
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
9.3
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình,
nhóm hộ gia đình tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước
|
Kết nối, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ gia đình, hộ nông dân trên địa bàn toàn tỉnh tham gia sàn thương mại điện
tử trong và ngoài nước nhằm quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm, hàng hóa đặc
trưng, tiêu biểu, tiềm năng của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Cục Thương mại điện
tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương, các Sàn thương mại điện tử trong nước, Ngân
hàng…
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND
|
9.4
|
Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải
pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn và
từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất mới.
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
|
Sở Công Thương
|
UBND huyện, thành
phố
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
9.5
|
Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại điện
tử đa dạng trên các sàn thương mại điện tử lớn (như: Lazada, Shopee, Tiki, Sendo,
Postmart…) để tạo sức lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Tổ chức các sự kiện xúc tiến tiêu thụ hàng hóa;
xúc tiến tổng hợp; hội nghị, hội thảo; đoàn giao dịch thương mại tham gia khảo
sát thị trường, quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường thúc đẩy tiêu thụ hàng
hóa.
|
Sở Công Thương
|
UBND huyện, thành
phố, DN, HTX trên địa bàn tỉnh
|
Nhiệm vụ tiếp tục
triển khai
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
9.6
|
Xây dựng Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Bắc
Giang
|
Xây dựng sàn thương mại điện tử tỉnh Bắc Giang
đáp ứng các yêu cầu về công nghệ - kỹ thuật và xu hướng người dùng, liên kết
với các sàn thương mại của các địa phương khác trong cả nước, đồng thời xây dựng
và đưa vào vận hành Điểm kết nối cung - cầu thị trường hàng hóa tỉnh Bắc
Giang
|
Sở TT&TT
|
Sở Công thương, Kế
hoạch và Đầu tư
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số
364/KH- UBND
|
10
|
XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Khai thác sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà (MOOCs) để bồi dưỡng tập huấn về chuyển đổi số
|
Khai thác sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà (MOOCs) của Bộ Thông tin và Truyền thông để bồi dưỡng tập huấn về chuyển
đổi số để nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho
cán bộ bộ CCVC, người dân; từng bước hình thành công dân số, đảm bảo không ai
bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi số
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
|
Công văn số
4840/BTTTT- CĐSQG ngày 21/9/2023 của Bộ TT&TT
|
10.2
|
Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường lối chính
sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, nhân quyền, bình đẳng giới, quyền phụ
nữ, quyền trẻ em, giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cho
đồng bào dân tộc thiểu số; cung cấp thông tin hướng nghiệp, việc làm phù hợp
với trình độ, nhu cầu của đồng bào DTTS
|
- Xây dựng phần mềm chuyên ngành, kết nối các dịch
vụ nền tảng dùng chung như: Cổng dữ liệu mở, Nền tảng eID..., các ứng dụng phần
mềm của các ngành liên quan để cung cấp các thông tin liên quan chính thống của
Đảng và Nhà nước và của các ngành.
- Phản ánh kiến nghị, tương tác hai chiều với
công dân…
|
Ban dân tộc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ mới
|
Theo Kế hoạch số
324/KH- UBND
|
10.3
|
Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý thị
trường lao động và CSDL về lao động việc làm, bảo hiểm thất nghiệp tỉnh Bắc
Giang
|
Xây dựng phần mềm, đầu tư trang thiết bị công nghệ
thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động; Hình thành
sàn giao dịch việc làm trực tuyến; Xây dựng các CSDL về lao động việc làm - bảo
hiểm thất nghiệp
|
Sở LĐTB&XH
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ mới
|
|
Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2023 chuyển đổi số trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 199/KH-UBND ngày 11/12/2023 chuyển đổi số trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
485
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|