ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1906/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
26 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 về việc
ban hành Kế hoạch hoạt động của ủy ban quốc gia về chuyển đổi số năm 2022; theo
đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 34/TTr-STTTT ngày 22/04/2022,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình
Dương năm 2022 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022
Trong năm 2022, tập trung ưu tiên nguồn lực để đạt được
các chỉ tiêu quan trọng thuộc các Kế hoạch Chuyển đổi số, Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số, công dân số và đảm bảo an toàn thông tin mạng của
tỉnh tạo điều kiện, cơ sở để tăng tốc chuyển đổi số của tỉnh trong giai đoạn
mới, chi tiết các mục tiêu quan trọng sau:
1. Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả,
hiệu lực hoạt động
- 20% thủ tục hành chính được thực hiện chuyển đổi số
hoàn toàn quy trình xử lý, tác nghiệp;
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đạt tương ứng 50%, 40%, 35% đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Tỷ lệ cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở đầy đủ
theo danh mục đạt 50%;
- Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt trong dịch vụ
hành chính công đạt từ 10% trở lên;
- 80% cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối liên thông
với hệ thống thông tin của tỉnh được đưa vào khai thác, sử dụng;
- 50% thống kê, báo cáo định kỳ (không bao gồm nội
dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh và quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản
lý, chỉ đạo, điều hành;
- Hình thành Kho dữ liệu dùng chung được kết nối với
cơ sở dữ liệu quốc gia và cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước của tỉnh để
phục vụ phát triển chính quyền số, phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã
hội;
- Sẵn sàng triển khai công tác kết nối, khai thác, sử
dụng các nền tảng số quốc gia để chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh
tế số, xã hội số. Xác định các nền tảng số của địa phương và xây dựng kế hoạch
hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số địa phương,
đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số quốc gia phù hợp nhu cầu
địa phương để bổ sung vào Danh mục nền tảng số quốc gia;
- Đưa vào khai thác Trung tâm giám sát, điều hành
thông minh tỉnh (IOC tỉnh) giai đoạn 1 và bước đầu hình thành Trung tâm giám
sát, điều hành thông minh của 03 thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An và 02
thị xã: Bến Cát, Tân Uyên để thực hiện một số dịch vụ, lĩnh vực cho đô thị
thông minh;
- Xây dựng và thực hiện Đồ án/Kế hoạch Chuyển đổi số
cho các ngành ưu tiên như: Giáo dục, Y tế, Tài nguyên và Môi Trường, Giao thông
Vận tải.
2. Phát triển hạ tầng số, kinh tế số và xã hội số
- Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng
rộng đạt 85%;
- Tỷ lệ dân số có điện thoại thông minh đạt 90%;
- Tỷ lệ hóa đơn điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt
50%;
- Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt trong dịch vụ
thương mại điện tử đạt từ 50% trở lên;
- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt từ 65 - 70%;
- Tỷ lệ người dân có kỹ năng số cơ bản đạt 10%;
- 100% địa phương trên địa bàn tỉnh thành lập tổ Công
nghệ số cộng đồng;
- Đưa 38 sản phẩm đã được chứng nhận đạt OCOP trong
năm 2021 của tỉnh được đưa lên các sàn thương mại điện tử; Hỗ trợ tư vấn Doanh
nghiệp, Hợp tác xã, hộ gia đình có sản phẩm tiêu biểu phù hợp để hướng tới đạt
được chứng nhận OCOP;
- Phấn đấu đạt trên 7000 doanh nghiệp nhỏ và vừa được
hỗ trợ sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số trong doanh nghiệp (SMEdx).
II. NHIỆM VỤ CHUNG VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về
chuyển đổi số
a) Tăng cường sự chỉ đạo của các cấp, các ngành, địa
phương trong việc chủ động tham gia chuyển đổi số; tổ chức phổ biến, quán triệt
chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, tổ chức chính
trị xã hội, người dân và doanh nghiệp về chuyển đổi số thông qua nhiều hình
thức và phương tiện khác nhau như hội nghị, hội thảo, trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm, đào tạo bồi dưỡng, sự kiện ngày chuyển đổi số của tỉnh. Đảm bảo công
tác phổ cập kiến thức về chuyển đổi số từ cơ quan, đơn vị nhà nước ở cấp xã,
phường.
b) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và cơ quan, đơn vị các cấp thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số, Tổ giúp
việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số phục vụ công tác chuyển đổi số tại cơ quan, đơn
vị mình. Các địa phương, doanh nghiệp, trường học thành lập Tổ công nghệ cộng
đồng phục vụ công tác chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp, học sinh.
c) Gắn mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể về chuyển đổi số với
chương trình hành động, kế hoạch hoạt động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành, các địa
phương.
d) Tổ chức các hoạt động với mục tiêu liên kết chuyển
đổi số giữa các cơ quan nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp; giữa hội, hiệp
hội ngành nghề công nghiệp số với hội, hiệp hội chuyên ngành trong các lĩnh vực
khác để tạo hiệu ứng lan tỏa ra xã hội. Phổ biến các kinh nghiệm chuyển đổi số,
mô hình chuyển đổi số điển hình.
đ) Phổ cập sử dụng sàn thương mại điện tử cho người
dân và các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể; Phổ cập sử dụng nền tảng
dạy học trực tuyến; Phổ cập sử dụng nền tảng số hỗ trợ tư vấn sức khỏe cá nhân;
Phổ cập sử dụng nền tảng số khác phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân như
liên lạc, giải trí, du lịch, đi lại, ăn uống và bảo đảm an toàn thông tin mạng;
Phổ cập sử dụng dịch vụ công trực tuyến do cơ quan chính quyền các cấp cung cấp
cho người dân, doanh nghiệp; Phổ cập sử dụng nền tảng số phục vụ hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
e) Triển khai chuyên mục “Chuyển đổi số và xây dựng
thành phố thông minh” trên các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền,
chia sẻ, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về chuyển đổi số, công nghệ
số, đổi mới sáng tạo, câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển
hình về chuyển đổi số.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
a) Tham mưu lộ trình tư vấn xây dựng đề án/kế hoạch
chuyển đổi số đối với từng ngành, lĩnh vực (Ưu tiên phương án thuê các chuyên
gia hỗ trợ xây dựng đề án có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn về chuyển đổi
số phù hợp trong từng ngành, lĩnh vực) trong năm 2022;
b) Xây dựng, triển khai đánh giá chỉ số chuyển đổi số
cơ quan, đơn vị, địa phương;
c) Triển khai đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
3. Phát triển nguồn nhân lực
a) Nâng cao nhận thức, kỹ năng lãnh đạo số cho lãnh
đạo các cấp trong cơ quan nhà nước, các cơ quan đảng, tổ chức đoàn thể, chính trị
- xã hội. Nâng cao nhận thức, bồi dưỡng, đào tạo về chuyển đổi số, kỹ năng số
cho cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước. Đào
tạo, bồi dưỡng lực lượng chuyên gia, các cán bộ quản lý đều được đào tạo kiến
thức cơ bản về chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước trên các ngành, các
lĩnh vực; bồi dưỡng, tập huấn nâng cao về công nghệ số cho cán bộ chuyên trách,
bán chuyên trách CNTT;
b) Phổ cập kỹ năng số, kỹ năng đảm bảo an toàn thông
tin, an ninh mạng cơ bản cho người dân, doanh nghiệp thông qua công tác tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội và các Tổ công
nghệ số cộng đồng;
c) Thành lập đội ngũ Báo cáo viên chuyển đổi số cấp
tỉnh là lực lượng nòng cốt trong công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn về chuyển đổi số với sự phối hợp, hỗ trợ từ các chuyên gia của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
d) Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng với lực lượng
nòng cốt là Đoàn Thanh niên, Liên đoàn Lao động (hỗ trợ cho thanh niên và công
nhân), Hội Nông dân, Hợp tác xã (hỗ trợ cho nông dân), ngành Giáo dục (hỗ trợ
cho học sinh), Tổ trưởng các khu phố/ấp (hỗ trợ cho người dân địa phương). Nhiệm
vụ chính của Tổ công nghệ số cộng đồng là đóng vai trò tuyên truyền, hướng dẫn,
hỗ trợ cho các đối tượng trong phạm vi ảnh hưởng của mình về việc chuyển đổi
số, ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các ứng dụng số do chính quyền cung
cấp phục vụ người dân. Mục tiêu lâu dài của Tổ công nghệ số cộng đồng là từng
bước bổ sung được kỹ năng số cho người dân góp phần hình thành các Công dân số,
hình thành thói quen sử dụng nền tảng số, ứng dụng số trong giao tiếp giữa
người dân và Chính quyền, xã hội.
4. Phát triển hạ tầng số
a) Đầu tư, nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng số dùng
chung đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cơ quan nhà nước phục vụ yêu cầu
phát triển chính quyền số và đô thị thông minh;
b) Các doanh nghiệp viễn thông tiếp tục mở rộng, phát
triển hạ tầng băng thông rộng cố định, di động (tăng cường triển khai mạng 5G)
trên toàn tỉnh.
5. Phát triển dữ liệu
a) Kết nối, khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu hiện có
trên địa bàn tỉnh, Quốc gia; các hệ thống thông tin, ứng dụng CNTT trong cơ
quan nhà nước, địa phương phục vụ sử dụng chung cho nhiều cơ quan, đổi mới mô
hình quản trị, quy trình, nghiệp vụ chuyên ngành trên môi trường số. Việc xây
dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của từng ngành, lĩnh vực phải đảm bảo các
tiêu chí bao gồm: tích hợp các CSDL rời rạc hiện có, dữ liệu phát sinh tại nơi
nào thì nơi đó phải cập nhật, kết nối chia sẻ, tránh trùng lắp hướng tới việc
ứng dụng các giải pháp CNTT trong quá trình tác nghiệp chuyên môn nhằm sinh ra
dữ liệu số mang tính chính xác, độ tin cậy cao và cập nhật vào CSDL dùng chung
liên tục, đều đặn. Nghiên cứu giải pháp chuyển hóa CSDL dùng chung về quản lý
Nhà nước thành tiện ích phục vụ người dân;
- Bắt buộc ứng dụng nền tảng Web, ứng dụng (Apps)
trên thiết bị di động và phần mềm đặc thù chuyên ngành phục vụ tạo lập dữ liệu,
tương tác và xử lý nghiệp vụ;
b) Triển khai chia sẻ và khai thác một số CSDL hiện
có trên địa bàn tỉnh như: CSDL văn bản quy phạm pháp luật, CSDL cán bộ công chức,
CSDL Đất đai, CSDL GIS Quy hoạch đô thị, CSDL Doanh nghiệp, CSDL Công Thương;
đồng thời, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện cần thiết để liên thông, kết nối,
khai thác 35 nền tảng số quốc gia được quy định tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT
ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt chương trình
thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số,
phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, trong đó, các cơ quan, đơn vị
ưu tiên các nền tảng phù hợp với kế hoạch chuyển đổi số cụ thể của từng ngành,
lĩnh vực trên địa bàn tỉnh;
c) Bước đầu hình thành kho dữ liệu phục vụ công tác
chuyển đổi số, điều hành đô thị thông minh. Các cơ quan, đơn vị không thuộc các
nhóm Chỉ số cung cấp dữ liệu cho IOC tỉnh trong giai đoạn 1 (triển khai trong
năm 2022) nghiên cứu, xây dựng CSDL thuộc ngành, lĩnh vực do cơ quan, đơn vị
mình quản lý với mục tiêu đảm bảo nội dung, phương án kết nối CSDL với IOC tỉnh
sau khi hoàn tất công tác triển khai và đưa vào vận hành chính thức;
d) Phối hợp cùng các cơ quan Trung ương triển khai ứng
dụng, tích hợp, chia sẻ CSDL Quốc gia Dân cư, hệ thống định danh và xác thực
điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn chip điện tử với Cổng Dịch vụ công, Một cửa
điện tử tỉnh đối với 08 thủ tục hành chính (thuộc phạm vi địa phương) thuộc danh
mục các thủ tục hành chính thiết yếu ưu tiên tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư
được quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030; Triển khai xác thực định danh điện tử đối với doanh nghiệp thông
qua cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
đ) Đảm bảo việc xây dựng CSDL dùng chung phải tuân thủ
các tiêu chí:
- Dữ liệu sản sinh tại nơi nào, nơi đó cập nhật; nhập
liệu một lần;
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các bên liên quan;
- Tránh trùng lắp về nội dung, giải pháp giữa các sở,
ngành, địa phương;
- Ưu tiên giải pháp thuê dịch vụ trong thi công; lưu
trữ, bảo trì;
- Ưu tiên chọn các đơn vị lớn, có năng lực, uy tín
phù hợp tư vấn, thi công.
6. Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT
a) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ
chuyên ngành và hoạt động công tác chuyên môn nội bộ cho toàn bộ các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành,
gắn với sử dụng CNTT là bắt buộc trong tác nghiệp của các cơ quan nhà nước để
hình thành các dữ liệu số. Đảm bảo việc phát triển các ứng dụng, dịch vụ CNTT
theo mô hình thác nước đổ từ cấp tỉnh đến các cấp huyện, xã, tránh gây trùng
lắp chức năng, không thống nhất, đồng bộ trong quá trình tạo lập CSDL dùng
chung ngành, lĩnh vực; Đảm bảo triển khai giải pháp theo hướng từng sở, ban,
ngành thực hiện xây dựng các ứng dụng phục vụ chuyển đổi số trong công tác,
nghiệp vụ chuyên môn của ngành, lĩnh vực mình giao thí điểm triển khai 02 mảng,
lĩnh vực cho mỗi huyện/thị/thành phố, sau khi triển khai hiệu quả thực hiện
nhân rộng kết quả cho các huyện/thị/thành phố còn lại;
b) Triển khai hệ thống thông tin báo cáo dùng chung,
từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành
nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà
nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
c) Phát triển ứng dụng di động dùng chung của tỉnh là
đầu mối điều hành, quản lý của Chính quyền và tích hợp, cung cấp các dịch vụ phục
vụ cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tạo ra kênh tương tác trực
tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách,
pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước;
d) Nâng cấp hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh kết
hợp giải pháp mềm phục vụ các cuộc họp nhỏ, hệ thống quản lý văn bản và điều
hành kết hợp các nền tảng cộng tác, tác nghiệp... để hình thành dần hệ thống
làm việc từ xa theo hướng thuê dịch vụ nhằm đa dạng hóa các hình thức làm việc
phù hợp với các đối tượng, hoàn cảnh khác nhau, bảo đảm kế thừa, kết nối với
các hệ thống thông tin của quốc gia, của bộ, ngành đã được xây dựng;
đ) Hợp nhất Cổng dịch vụ công của tỉnh với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng các yêu cầu theo thời gian thực và đảm
bảo đúng các quy định tại Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của
Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
e) Trong công tác phát triển, xây dựng các ứng dụng,
dịch vụ CNTT trong chuyển đổi số cần đảm bảo thúc đẩy việc ứng dụng phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt, phát triển các điểm tiếp nhận thanh toán không
dùng tiền mặt tại các cửa hàng, chợ, dịch vụ,... để người dân có thể thanh toán
bằng thẻ, ví điện tử, tiền điện tử (mobile money);
g) Triển khai hiệu quả ứng dụng di động Công dân số
từ VNEID trên cơ sở mở rộng tích hợp các thông tin cá nhân cần thiết vào chip điện
tử gắn trên thẻ căn cước công dân phục vụ trong lĩnh vực chính quyền số, kinh
tế số và xã hội số.
7. Đảm bảo an toàn và an ninh thông tin
Xây dựng, triển khai giải pháp điều hành giám sát, điều
hành an toàn và an ninh thông tin mạng đạt chuẩn về an toàn thông tin theo chuẩn
quốc gia ở các sở, ban, ngành, địa phương. Phối hợp, hợp tác với cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp chuyên môn trong việc phát hiện, ứng cứu sự cố an toàn, an
ninh mạng, tiếp thu kinh nghiệm quốc tế về an toàn, an ninh mạng; thành lập nhóm
chuyên gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho toàn tỉnh.
8. Các nhiệm vụ trọng tâm
Nội dung từng nhiệm vụ cụ thể, phân công cơ quan, đơn
vị chịu trách nhiệm triển khai và thời gian thực hiện được nêu tại Phụ lục
ban hành kèm theo Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, từng cơ
quan, đơn vị sẽ có điều chỉnh bổ sung, thay đổi căn cứ trên tình hình triển
khai công tác chuyển đổi số phù hợp với hiện trạng, nhu cầu tại cơ quan, đơn vị
mình.
9. Các nhiệm vụ khác
a) Tổ chức các Phiên họp toàn thể của Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số và ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Thành phố thông
minh Bình Dương (Ban Chỉ đạo): Họp sơ kết 6 tháng và Tổng kết cuối năm;
- Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ công tác giúp
việc Ban Chỉ đạo.
b) Tổ chức các Phiên họp chuyên đề đột xuất của Ban
Chỉ đạo để giải quyết ngay các khó khăn, vướng mắc phát sinh;
- Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ công tác giúp
việc Ban Chỉ đạo.
c) Phổ biến, tuyên truyền về tình hình triển khai, định
hướng chuyển đổi số theo các hoạt động của Ban Chỉ đạo;
- Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ công tác giúp
việc Ban Chỉ đạo.
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
- Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ công tác giúp
việc Ban Chỉ đạo.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm ngân
sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Đối với các nội dung nhiệm
vụ sử dụng vốn đầu tư phát triển có thể sắp xếp thứ tự các hạng mục ưu tiên để
điều chỉnh, linh động sử dụng nguồn vốn chi thường xuyên để thực hiện.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Tài
chính làm việc cụ thể các sở, ban, ngành để cân đối nhiệm vụ kinh phí thực hiện
theo các quy định hiện hành.
IV. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp
- Giải pháp tổ chức, điều hành: Người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị phải chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát và ủng hộ quá
trình ứng dụng CNTT tại cơ quan mình, đơn vị; bổ sung nguồn nhân lực cán bộ chuyên
trách về CNTT cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh nhằm đẩy mạnh triển khai ứng
dụng CNTT. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Chuyển đổi số ở các cơ
quan, đơn vị. Thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số, xây
dựng Kế hoạch chuyển đổi số, quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
tại các cơ quan, đơn vị.
- Giải pháp tuyên truyền: Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, vai trò và ý nghĩa thực tiễn của Chuyển
đổi số trong phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp; phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các
dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hóa;
- Giải pháp công nghệ: Đảm bảo việc đầu tư ứng dụng
giải pháp công nghệ xoay quanh các mục tiêu chính là hình thành CSDL dùng chung
ngành, lĩnh vực của cơ quan mình hướng đến kết nối, chia sẻ CSDL dùng chung tỉnh,
CSDL quốc gia và các nền tảng số quốc gia. Xây dựng các ứng dụng CNTT phục vụ
công tác chuyên môn nhằm tạo ra các dữ liệu số phục vụ cho CSDL dùng chung
hướng đến cung cấp các ứng dụng, dịch vụ số phục vụ cho người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Giải pháp tài chính: Đảm bảo tài chính để triển
khai thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành, vận dụng linh hoạt các
nguồn vốn ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển đảm bảo chi cho
chương trình ứng dụng CNTT phục vụ duy trì, quản lý các hệ thống thông tin,
đồng thời đảm bảo đầu tư, xây dựng các hệ thống mới. Các cơ quan, đơn vị cần
khẩn trương xác định nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm của cơ quan, đơn vị mình
trong năm 2023 trước tháng 7/2022 để phục vụ công tác lập dự toán, đảm bảo
nguồn vốn cho việc triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trong năm 2023.
2. Tổ chức thực hiện
a) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, giám sát, tổng
hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo sơ kết, tổng kết cho Chính phủ, Tỉnh ủy theo quy định.
- Điều tra khảo sát ứng dụng CNTT: Thực hiện các đợt
điều tra khảo sát nhằm đánh giá tình hình và thúc đẩy ứng dụng CNTT trong cơ
quan nhà nước;
- Hợp tác với đơn vị có năng lực và kinh nghiệm để thực
hiện nội dung trong kế hoạch; tổ chức và theo dõi công tác đào tạo, đánh giá
chất lượng đào tạo và khả năng ứng dụng kiến thức vào công việc tại cơ quan;
- Đóng vai trò là đơn vị chủ chốt đồng hành cùng các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị trong quá trình chuyển đổi số với vai trò hỗ
trợ, tư vấn về định hướng, các nội dung chính cần thực hiện, cách thức thực hiện
trong công tác chuyển đổi số;
- Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án, kế
hoạch thuê ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền
được giao và các quy định hiện hành; Tập huấn nghiệp vụ lập dự án ứng dụng CNTT
và giám sát việc triển khai các dự án ứng dụng CNTT.
b) Sở Tài chính: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đảm bảo
nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nội dung thực hiện của Kế hoạch theo các
quy định hiện hành.
c) Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao,
tập trung tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo thiết thực, hiệu quả,
tiết kiệm, đúng quy định, không gây lãng phí, thất thoát ngân sách nhà nước;
định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông);
- Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành(19), Đoàn thể(6) tỉnh;
- CA tỉnh; Cục Thống kê tỉnh;
- Liên hiệp HKHKT tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo BD, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP, Dg, CV, TH, Tin học;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1906/KH-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian triển
khai
|
Ghi chú
|
I
|
Các nội dung, nhiệm vụ thực hiện trong năm
2022
|
1
|
Lập kế hoạch, thuê tư vấn và thực hiện việc xây dựng
cơ sở dữ liệu dùng chung Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
|
BQL các KCN tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
Chưa được bố trí vốn
|
2
|
Cập nhật danh sách Công ty, Hợp tác xã, trang trại
nông nghiệp tham gia các sàn thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
2022
|
|
3
|
Dự án khoa học và công nghệ truy xuất nguồn gốc
ngành Nông nghiệp và Công Thương
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
4
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Bảo tồn và
phát triển làng nghề sơn mài truyền thống dựa trên nền tảng các công nghệ mới
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
UBND thành phố Thủ
Dầu Một, Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
|
5
|
Chỉ thị của UBND tỉnh về phát triển Chính quyền điện
tử hướng tới Chính quyền số, thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Bình Dương
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý III/2022
|
|
6
|
Kế hoạch triển khai IPv6 trong cơ quan nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025
|
Quý III/2022
|
|
7
|
Thí điểm triển khai IPv6 cho Cổng thông tin điện tử
tỉnh và Cổng dịch vụ công
|
|
|
8
|
Hội thảo ngày chuyển đổi số tỉnh Bình Dương
|
Quý IV/2022
|
|
9
|
Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản, xây dựng, triển
khai phân hệ lưu trữ điện tử của các cơ quan
|
2022
|
|
10
|
Hợp nhất cổng DVC trực tuyến và phần mềm một cửa điện
tử đáp ứng yêu cầu kết nối và tích hợp DVC mức 4 Cổng DVC quốc gia
|
Quý IV/2022
|
|
11
|
Thí điểm ứng dụng Chính quyền số Bình Dương, ứng dụng
Công dân số Bình Dương
|
2022
|
Chưa bố trí vốn
|
12
|
Triển khai giải pháp chuyển đổi giọng nói sang chữ
viết tiếng Việt
|
2022
|
Chưa bố trí vốn
|
13
|
Nâng cấp hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh
|
Quý III/2022
|
|
14
|
Triển khai chuyên mục Chuyển đổi số trên cổng thông
tin điện tử tỉnh Bình Dương
|
2022
|
|
15
|
Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Bình
Dương giai đoạn 01
|
Quý 11/2022
|
|
16
|
Xây dựng CSDL hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh
Bình Dương
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
17
|
Triển khai: phần mềm thẩm định và cấp giấy phép xây
dựng, triển khai cho cấp huyện và Ban Quản lý các KCN tỉnh; phần mềm cấp chứng
chỉ hành nghề
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
18
|
Xây dựng, triển khai thí điểm Hệ thống khám chữa bệnh
từ xa (Telehealth) tại Trung tâm y tế Dĩ An
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
19
|
Xây dựng Ban Chỉ đạo Công tác chuyển đổi số từng
ngành, lĩnh vực
|
Các sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
20
|
Xây dựng phương án, giải pháp cung cấp CSDL cho IOC
tỉnh
|
|
21
|
Xây dựng phương án, giải pháp chuẩn bị cho việc
liên thông, kết nối, khai thác 35 nền tảng số quốc gia được quy định tại
Quyết định số 186/QĐ-BTTTT
|
|
22
|
Xây dựng các ứng dụng CNTT phục vụ tin học hóa nghiệp
vụ chuyên ngành (theo hướng thí điểm triển khai 02 mảng, lĩnh vực cho mỗi
huyện/thị/thành phố, sau khi triển khai hiệu quả thực hiện nhân rộng kết quả
cho các huyện/thị/thành phố còn lại)
|
Các sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
23
|
Triển khai dự án Camera trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố đảm bảo tuân thủ Quyết định số 767/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày
01/4/2022 về việc Ban hành Kế hoạch triển khai hệ thống camera giám sát, điều
hành giao thông, an ninh trật tự và xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
24
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh của UBND cấp
huyện: thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An và thị xã Bến Cát, Tân Uyên
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
25
|
Xây dựng Phần mềm Quản lý Đoàn ra, Đoàn vào và Quản
lý thông tin hộ chiếu
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
26
|
Triển khai hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
II
|
Các nội dung, nhiệm vụ thực hiện định kỳ theo
năm
|
27
|
Chuyên mục chuyển đổi số và xây dựng thành phố
thông minh
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ theo năm
|
|
28
|
Tuyên truyền, hội thảo nâng cao nhận thức về chuyển
đổi số cho người dân và doanh nghiệp
|
Báo Bình Dương, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Đài truyền thanh cấp cơ sở
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ theo năm
|
|
III
|
Các nội dung, nhiệm vụ bắt đầu thực hiện từ
năm 2022
|
29
|
Đề án tư vấn lộ trình chuyển đổi số, nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
|
30
|
Thương mại điện tử ngành Công Thương: thiết lập một
hệ thống phần mềm tổ chức, quản lý, đăng ký tham gia quảng bá thương hiệu,
sản phẩm OCOP, hội chợ triển lãm trực tuyến, đảm bảo kết nối thông tin chủ
động giữa người bán và người mua, kết nối cung cầu hàng hóa, đẩy mạnh công
tác xúc tiến thương mại.
|
2022-2025
|
|
31
|
Tăng cường ứng dụng mô hình kinh doanh trên môi trường
trực tuyến, quảng bá trực tiếp sản phẩm sản xuất đến người tiêu dùng, tăng
doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp
|
|
32
|
Đề án hỗ trợ chuyển đổi số cho hộ kinh doanh cá thể,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống
|
Sở Tài chính, Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
|
33
|
Đề án thành lập trung tâm điều hành giáo dục thông
minh tỉnh Bình Dương: Thành lập IOC của ngành giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2024
|
|
34
|
Đề án chuyển đổi số trên lĩnh vực giao thông: Thành
lập IOC của ngành giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
|
35
|
Đề án phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa
bàn tỉnh Bình Dương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
|
36
|
Xây dựng hệ thống ISO (hành chính công) điện tử tỉnh
Bình Dương
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
|
37
|
Đề án áp dụng mô hình giáo dục - đào tạo tích hợp
khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh
|
Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
|
38
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 458/QĐ- TTg ngày
03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử
của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2024
|
|
39
|
Đề án thí điểm làng thông minh (Bạch Đằng - Tân
Uyên):
- Xây dựng và triển khai các hạng mục liên quan đến
hạ tầng; Cải cách hành chính theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân,
của cộng đồng;
- Triển khai các hợp phần phát triển các mô hình sản
xuất nông nghiệp: Dự án ứng dụng truy xuất nguồn gốc; Dự án chuyển giao khoa
học công nghệ ứng dụng phát triển quản lý điều hành hợp tác xã; Xây dựng mô
hình phát triển cây ăn quả gắn với du lịch sinh thái,..
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
Đang triển khai
|
40
|
Xây dựng Hệ thống máy chủ vận hành dữ liệu ngành
tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2024
|
|
41
|
Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ
liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình
Dương
|
2022-2024
|
|
42
|
Tạo lập kho CSDL dùng chung và cổng công bố, chia
sẻ dữ liệu ngành Tài nguyên và Môi trường
|
2022-2023
|
|
43
|
Dự án đảm bảo nguồn nhân lực CNTT, Chuyển đổi số
trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2022 - 2026
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2026
|
|
44
|
Dự án triển khai trung tâm giám sát an toàn thông
tin
|
2022-2024
|
Đang triển khai
|
45
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
2022-2023
|
|
46
|
Thuê Trung tâm dữ liệu lưu trữ dự phòng tỉnh
|
2022-2023
|
|
47
|
Xây dựng hệ thống camera giám sát Phòng cháy chữa
cháy, Giao thông, An ninh thông tin, hệ thống Trung tâm thông tin chỉ huy của
Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2024
|
|
48
|
Đề án đánh giá chỉ số chuyển đổi số trong các
ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Cục Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
|
49
|
Đề án xây dựng chuyên đề đào tạo, bồi dưỡng chuyển
đổi số, công nghệ số cho cán bộ công chức, người lao động, sinh viên, học
sinh và người dân trên E-learning.
|
Trường Đại học Thủ
Dầu Một
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
|
50
|
-Công tác chuẩn bị thực hiện dự án:
+ App du lịch
+ Cổng thông tin du lịch
- Công tác chuẩn bị đầu tư
+ Camera các Di tích danh thắng
+ Bảo tàng thông minh
+ Số hóa Thư viện công cộng hệ thống
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022 - 2025
|
|
51
|
Trang bị hạ tầng CNTT và trang thiết bị phục vụ cho
công tác quản lý ngành xây dựng theo định hướng phát triển đô thị thông minh
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
|
52
|
Triển khai áp dụng mô hình cập nhật dữ liệu GIS
ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ
|
2022-2023
|
|
53
|
Đề xuất và thực hiện thí điểm mô hình quản lý GIS
kết hợp BIM trong quản lý đầu tư xây dựng
|
2022-2024
|
|
54
|
Ứng dụng GIS 3D và các mô hình thành phố 3D trong
công tác quản lý đô thị và các hoạt động xây dựng (thí điểm trên địa bàn TP.
Thủ Dầu Một)
|
2022-2023
|
|
55
|
Thí điểm Chuyển đổi số lĩnh vực Y tế tại Trung tâm
y tế Dĩ An
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022 - 2023
|
|
56
|
Thí điểm triển khai Hệ thống Y tế cơ sở (V20) và Hồ
sơ sức khỏe điện tử; Hệ thống PACS tại các cơ sở khám chữa bệnh tại Trung tâm
y tế Dĩ An
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022 - 2025
|
|
57
|
Thí điểm triển khai Hệ thống bệnh viện thông minh,
bệnh án điện tử tại Trung tâm y tế Dĩ An
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022 - 2025
|
|
58
|
Tư vấn mô hình mẫu về chuyển đổi số cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương; cung cấp các danh mục, giải
pháp, nền tảng phục vụ chuyển đổi số.
|
Liên hiệp các Hội Khoa
học kỹ thuật tỉnh
|
Sở Công thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022-2023
|
|
59
|
Phần mềm Khai thác báo cáo tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
|
60
|
Phần mềm CSDL về giá tại địa phương
|
2022-2023
|
|
61
|
Phần mềm Lập dự toán
|
2023-2024
|
|
62
|
Phần mềm Lương và biên chế cho các đơn vị sử dụng
ngân sách
|
2023-2024
|
|
63
|
Phần mềm CSDL thanh tra, kiểm toán
|
2023-2024
|
|
64
|
Đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2024
|
|
65
|
Hệ thống theo dõi, thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
|
66
|
Hệ thống phòng họp không giấy
|
|
67
|
Hệ thống quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử
|
|