ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 190/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NỀN TẢNG
ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ
tướng
Chính
phủ về
việc ban
hành Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về
việc phê
duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày
11/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương
trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số;
Căn cứ đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 33/TTr-STTTT ngày 07/6/2023.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như
sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
a) Phát
triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa
bàn tỉnh nhằm thúc đẩy phát triển chính quyền số, kinh
tế số, xã hội số;
b) Hình
thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số trên địa bàn tỉnh tích hợp
với cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia, để chia sẻ
cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng
các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế xã hội trên địa
bàn tỉnh.
2.
Yêu cầu
a) Phối hợp
chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh,
Bộ Thông tin và Truyền thông; Doanh nghiệp phát triển Nền tảng
địa chỉ số và các doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số;
b) Triển
khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của tỉnh
với cấu trúc và các trường thông tin đúng theo quy định tại Quyết định 392/QĐ-BTTTT nhằm thúc đẩy phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã
hội số;
c) Làm tốt
công tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại
chúng: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại,
nền tảng số, mạng xã hội;
d) Trong năm
2023, quý I và quý II năm 2024, hoàn thành các trường
thông tin cơ bản quy định tại Phụ lục 3;
các năm tiếp theo sẽ cập nhật, bổ sung các trường thông tin nâng cao quy định
tại Phụ lục 3. Ứng dụng, khai thác địa chỉ số trong chương trình chuyển đổi số
quốc gia và của tỉnh.
3.
Đối tượng tham gia Kế hoạch
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Báo Bắc Ninh, Đài PT-TH
tỉnh Bắc Ninh;
- Bưu điện tỉnh Bắc
Ninh;
- UBND các
huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các
xã, phường, thị trấn;
- Doanh
nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (Bưu điện
Việt Nam);
- Các doanh
nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số;
- Các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng, khai thác
Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số.
II.
NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Tạo
lập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia
a) Thu thập, phân loại, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông
tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục 4 vào cơ sở dữ
liệu địa chỉ số của tỉnh. Một địa chỉ số khi thu thập, cập nhật dữ
liệu phải đảm bảo cấu trúc và tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản;
b) Khuyến khích Bưu điện tỉnh và UBND các huyện, thành phố,
thị xã thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao để phục vụ công
tác thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp
ứng nhu cầu kinh tế - xã hội.
2. Triển
khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
a) Triển
khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý
địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ
số khác;
b) Triển
khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu
nghiệp vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
c) Thúc đẩy
chia sẻ dữ liệu, kết hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản
đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch
bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ cột
nước cứu hỏa....;
d) Triển
khai các dịch vụ ứng dụng nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
khác.
3. Thông
báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số
a) Thực hiện thông báo địa
chỉ số
- Tổ chức
thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng
được gán địa chỉ, bao gồm:
+ Chủ sở
hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở
sản xuất, kinh Doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình);
+ Người
đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa
chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể);
+ Người
đang sử dụng/quản lý đối tượng/công trình được gán địa chỉ số.
- Thông báo Mã địa
chỉ số tới chủ địa chỉ có thể qua các kênh như: Qua chính
quyền xã, phường, thị trấn; qua tổ công nghệ số cộng
đồng; gặp trực tiếp; hoặc gửi qua tin nhắn, email, đường thư bưu
chính.
b) Thực hiện gắn
biển địa chỉ số
Tạm dừng thực hiện việc thiết kế, sản xuất và gắn biển địa chỉ số trên
địa bàn tỉnh theo Công văn số 1096/BTTTT- KHTC ngày 03/4/2023 của Bộ Thông tin và
Truyền thông cho đến khi có hướng dẫn mới thay thế hướng dẫn công tác gắn biển
địa chỉ số đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
4. Tổ chức công tác thông
tin, tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và dữ liệu địa chỉ số của
tỉnh
a) Nội dung
thông tin, tuyên truyền: Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của tỉnh;
Giới thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động
của nền tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng; Vinh danh tổ chức, doanh
nghiệp điển hình phát triển, sử dụng nền tảng địa chỉ số; Các nội dung khác
liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số.
b) Phương
thức thông tin, tuyên truyền: Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền
thông; Thường xuyên thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện
thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua mạng Internet
nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân; Xây dựng, tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền
thông để tuyên truyền, quảng bá Nền tảng địa chỉ số quốc gia; Tổ chức các chiến
dịch truyền thông, quảng bá Nền tảng địa chỉ số quốc gia; Truyền thông qua hệ
thống truyền thanh cơ sở; Thông tin, tuyên truyền theo các phương thức khác.
c) Tổ chức
các hội thảo, hội nghị, tọa đàm về phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số
quốc gia: Triển khai tập huấn, hướng dẫn địa phương, doanh
nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số của tỉnh.
(Chi tiết
phân công thực hiện một số nhiệm vụ tại Phụ lục 1
kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách
tỉnh theo phân cấp ngân sách hiện hành và nguồn kinh phí của doanh nghiệp có
liên quan theo quy định của pháp luật. Khuyến khích nguồn kinh phí xã hội hoá.
2. Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố căn
cứ nhiệm vụ liên quan, chủ động bố trí kinh phí để thực hiện và tổng hợp chung
vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này để xây dựng dự toán thực hiện các nội dung công việc được giao, trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Kinh phí
doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh, các doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí và các
nguồn lực của đơn vị để thực hiện Kế hoạch này.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Bưu
điện tỉnh xây dựng phương án thực hiện các nhiệm vụ tại điểm a khoản
3, khoản 4 phần II và các nhiệm vụ được giao tại Phụ
lục 1 của Kế hoạch này. Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Thông tin
và Truyền thông khi có yêu cầu.
b) Chủ trì,
phối hợp với Bưu điện tỉnh, các Sở, ngành và các đơn vị liên quan, UBND cấp
huyện để thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng
các bản đồ số chuyên ngành khi phát sinh nhu cầu quản lý, khai thác tại ngành,
địa phương.
c) Tổ chức
kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch; truyền thông, tập huấn,
hướng dẫn sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số.
2.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin dữ liệu liên
quan đến bản đồ số, địa chỉ số để phát triển nền tảng bản đồ số, nền tảng địa
chỉ số của tỉnh; tích hợp Nền tảng bản đồ số và Nền tảng địa
chỉ số của tỉnh để phát triển các giải pháp, nền tảng số
“Make in Viet Nam” phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài
chính
Chủ trì, hướng dẫn các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố lập dự toán, thẩm định dự
toán kinh phí đảm bảo thực hiện tốt Kế hoạch này, trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. UBND
các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
a) Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh xây dựng
phương án thực hiện các nhiệm vụ tại điểm a khoản
3 phần II và các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục 1 của Kế
hoạch này.
b) Tổ chức
tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của đơn
vị về việc triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Bắc Ninh
của tỉnh, của địa phương.
c) Chỉ đạo
chính quyền xã, thôn, tổ dân phố, tổ công nghệ số cộng đồng phối hợp với đơn vị
chức năng trong việc thu thập, cập nhật các trường thông tin và
thông báo địa chỉ số, cơ sở dữ liệu địa chỉ số để đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội tại địa phương.
d) Chủ động
đưa ứng dụng Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Bắc Ninh vào sử dụng phục vụ các lĩnh vực.
đ) Định kỳ trước
ngày 20/11 hàng năm, báo cáo các nội dung tại phần
II, III, IV của Phụ lục 2 gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Báo
Bắc Ninh, Đài PT-TH tỉnh Bắc Ninh
a) Phối hợp
với các đơn vị liên quan trong tuyên truyền, quảng bá nền tảng địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số tại Bắc Ninh.
b) Lồng
ghép xây dựng, đăng tải và phát các bản tin, phóng sự về Nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Bắc Ninh
trong các chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
6. Bưu
điện tỉnh Bắc Ninh
a) Xây dựng
và triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng
địa chỉ số gắn với bản đồ số của doanh nghiệp; báo cáo kế hoạch với Sở Thông
tin và Truyền thông.
b) Chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại mục 1, mục
2, phần II và các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục 1 của Kế
hoạch này.
c) Phối hợp
đào tạo và hướng dẫn sử dụng web/app thu thập các trường địa chỉ số nâng cao.
Tham gia đào tạo cho các tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương.
d) Phối hợp
với UBND cấp huyện trong công tác thông báo địa chỉ
số khi được yêu cầu và công tác tuyên truyền về địa chỉ số.
đ) Là đầu
mối phối hợp với doanh nghiệp được giao nhiệm vụ phát triển nền tảng địa chỉ
số, doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số để thu thập, cập nhật, sửa đổi,
bổ sung thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên
ngành.
e) Định kỳ trước
ngày 20/11 hàng năm báo cáo các nội dung tại
phần I, phần IV của Phụ lục 2 hoặc nội dung đột xuất khi được yêu cầu, gửi Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Các cơ quan, tổ
chức, Doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng, khai thác Nền tảng
địa chỉ số gắn với bản đồ số
Các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp,
hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số gắn với
bản đồ số
gửi đăng ký đến sở Thông tin và Truyền thông để tham gia cùng
khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu địa chỉ số, nền tảng địa chỉ số của tỉnh
nhằm phát triển bản đồ số quốc gia, bản đồ số chuyên ngành phục vụ chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số, xã hội số.
Trên đây là Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số
quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ
Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo
Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
-
Bưu điện tỉnh Bắc Ninh;
- Bưu chính Viettel Bắc Ninh;
- VPUBND tỉnh: LĐVP.
- Lưu: VT, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT
SỐ NHIỆM VỤ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh)
A. MỘT SỐ
CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM 2023
1. 100% đối tượng được phân loại tại mục I,
II Phụ lục 4 Kế hoạch này được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa
chỉ số; Khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số
cho các đối tượng tại mục III phụ lục 4 của Kế hoạch này.
2. 100% chủ sở hữu và người quản lý đối tượng
được gán địa chỉ số được phân loại tại mục I, II Phụ lục 4 Kế hoạch này được
thông báo thông tin Mã địa chỉ số; Khuyến khích thông báo cho các đối tượng tại
mục III phụ lục 4 của Kế hoạch này.
B. PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Xây dựng các Kế hoạch phát
triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại tỉnh Bắc Ninh
|
Sở TT&TT
|
Đơn vị thuộc Bộ TT&TT, Sở
TN&MT, Bưu điện tỉnh
|
2
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại tỉnh Bắc Ninh của doanh
nghiệp
|
Bưu điện tỉnh
|
Bưu điện Việt Nam
|
II
|
Nhiệm vụ triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
1
|
Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ liệu
địa chỉ số của tỉnh Bắc Ninh
|
a
|
Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ
liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục 4
vào CSDL địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối
tượng tại các mục I, II, III Phụ lục 4)
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TT&TT, Sở, ngành, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
b
|
Thu thập, bổ sung các trường
thông tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục 4
vào CSDL địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II,
III Phụ lục 4)
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TT&TT, Sở, ngành, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
2
|
Thông báo địa chỉ số và gắn
biển địa chỉ số
|
a
|
Xây dựng phương án và dự
toán kinh phí thông báo địa chỉ số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác,
sử dụng địa chỉ
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
b
|
Tổ chức thông báo thông tin Mã
địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện, UBND
cấp xã, Bưu điện tỉnh
|
3
|
Tổ chức công tác thông tin,
tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và kết quả triển khai Kế hoạch
|
a
|
Tổng hợp, cung cấp thông tin
tuyên truyền qua các cơ quan báo chí, đài phát thanh truyền hình, trên các
phương tiện thông tin
|
Sở TT&TT
|
Đài PT&TH, Báo Bắc Ninh,
các đơn vị
|
b
|
Xây dựng, in ấn tài liệu, ấn
phẩm, thực hiện các phương thức khác để truyền thông
|
Sở TT&TT
|
Đơn vị thuộc Bộ TT&TT
|
c
|
Triển khai tập huấn, hướng dẫn
địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn
với bản đồ số.
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện, UBND
cấp xã, Bưu điện tỉnh
|
d
|
Tuyên truyền qua hệ thống
truyền thanh cơ sở
|
UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Sở TT&TT
|
4
|
Thu thập, cập nhật thông tin
các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành.
|
Các ngành trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT, Sở TN&MT, Bưu
điện tỉnh
|
III
|
Gắn địa chỉ số khi có chỉ đạo
mới của Bộ TT&TT
|
UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Sở TT&TT, Sở TN&MT, Bưu
điện tỉnh
|
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TẠI BẮC
NINH
(Kèm
theo Kế
hoạch
số 190/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị
báo cáo: ....................................................................
Năm
202.........
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đạt được trong kỳ báo
cáo
|
Lũy kế đến kỳ báo cáo
|
Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy
kế đến kỳ báo cáo (%)
|
Ghi chú
|
I
|
Số lượng
đối tượng đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số
(Bưu điện tỉnh báo cáo)
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã
hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông, xây
dựng
|
Công trình
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa
đất
|
Khu đất
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
II
|
Số lượng chủ sở hữu và người
quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được thông báo thông tin Mã địa chỉ số
(UBND cấp huyện báo cáo)
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã
hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông, xây
dựng
|
Công trình
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa
đất
|
Khu đất
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
III
|
Số lượng
đối tượng, công trình được gắn biển địa chỉ số (UBND cấp huyện báo cáo)
|
Biển
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
IV
|
Số ứng
dụng bản đồ số được đưa vào sử dụng (Sở,
ngành, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh báo cáo)
|
Ứng dụng
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
PHỤ LỤC 3
CẤU
TRÚC NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ VÀ NGUYÊN TẮC GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm
theo Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh)
1. Các khái niệm
1.1. Địa chỉ số là tập hợp thông tin nhằm xác
định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn liền với đất
(sau đây gọi chung là Đối tượng được gán địa chỉ số)
1.2. Đối tượng được gán địa chỉ số (gọi tắt
là đối tượng) là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng,
địa danh hoặc bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí
để phục vụ nhu cầu đa dạng của người dân, doanh nghiệp, nhà nước và toàn xã
hội. Đối tượng gán địa chỉ số được phân loại trong phụ lục 2 kèm theo.
1.3. Mã địa chỉ số được biểu diễn dưới dạng
ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế địa chỉ
hành chính (nếu cần).
2. Cấu trúc địa chỉ
số
Địa chỉ số bao gồm Mã địa chỉ số và các
trường thông tin địa chỉ số
2.1. Mã địa chỉ số: gồm tập hợp 10 (mười) ký
tự số, xác định đối tượng được gán địa chỉ số, cụ thể:
- Năm (05) ký tự số đầu gọi là Mã khu vực,
xác định đơn vị hành chính cấp phường, xã và đơn vị hành chính tương đương.
- Năm (05) ký tự số tiếp theo gọi là Mã mở
rộng, được gán ngẫu nhiên đến từng Đối tượng cụ thể.
Cấu trúc Mã địa chỉ số thể hiện trong hình
sau:
Cấu trúc địa chỉ số
Mã khu vực
|
Mã mở rộng
|
(tổ hợp
0-9, gán đến đơn vị hành chính cấp xã)
|
(tổ hợp
0-9, gắn ngẫu nhiên tới từng địa chỉ vật lý cụ thể trong phạm vi khu vực)
|
Được gán
đến từng đơn vị
hành
chính cấp phường/xã.
|
Được gán
đến từng nhà ở, trụ sở, công trình, địa điểm cần gán địa chỉ. Duy nhất cho
mỗi khu vực
|
2.2. Các trường thông tin địa chỉ số
a) Các trường thông tin cơ bản
(1) Tên hoặc dấu hiệu nhận biết Đối tượng: là
tên, mã số (nếu có) hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối tượng
được gán địa chỉ số.
(2) Địa chỉ hành chính hoặc khu vực hành
chính của Đối tượng: là địa chỉ hành chính (nếu có) như số nhà, tên đường, ...,
hoặc thông tin khu vực hành chính của Đối tượng (như thôn/xóm, xã/phường,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(3) Loại đối tượng: thông tin về loại của Đối
tượng được gán địa chỉ số theo quy định phân loại tại Phụ lục 1 Kế hoạch
này.
(4) Tọa độ địa chỉ: là kinh độ, vĩ độ của vị
trí cho phép tiếp cận Đối tượng được gán địa chỉ số từ đường giao thông (cổng
vào, lối vào của Đối tượng); Trường hợp Đối tượng có cổng/cửa vào lớn thì lấy
tọa độ vị trí trung tâm của cổng/cửa vào của Đối tượng làm tọa độ của địa chỉ.
b) Các trường thông tin nâng cao:
(1) Tên, số điện thoại di động, email của chủ
sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
(2) Tên, số điện thoại di động, email của
người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số
(đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở
hữu tập thể).
(3) Tên, số điện thoại di động, email của
người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉ số.
(4) Khuyến khích UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phối hợp với doanh nghiệp phát triển nền tảng địa chỉ số
nghiên cứu, bổ sung các trường thông tin nâng cao để tăng giá trị sử dụng Nền
tảng địa chỉ số phù hợp nhu cầu khai thác, sử dụng và phục vụ phát triển kinh
tế số, xã hội số.
3. Nguyên tắc gán địa
chỉ số
3.1. Một Đối tượng nếu có nhiều lối tiếp cận
(lối vào) khác nhau từ đường giao thông (ví dụ cổng trước, cổng sau của 1 ngôi
nhà) thì có thể được gán nhiều địa chỉ số; mỗi địa chỉ tương ứng với một lối
tiếp cận Đối tượng.
3.2. Đối với Đối tượng có nhiều địa chỉ số
(có nhiều lối tiếp cận/lối vào) thì trường thông tin về “Tên hoặc dấu hiệu nhận
biết đối tượng” của mỗi địa chỉ số của Đối tượng đó cần ghi rõ thông tin phân
biệt (ví dụ: cổng trước hoặc cổng sau của Tòa nhà xxx).
3.3. Đối với loại Đối tượng có kết cấu theo
chiều dài tiếp giáp dọc đường giao thông và có thể tiếp cận đối tượng từ bất cứ
chỗ nào dọc đoạn đường giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi, công viên có đường vòng
quanh và không có hàng rào) thì cách gán địa chỉ số cho Đối tượng áp dụng như
đối với đường giao thông (đường phố, ngõ, ngách, ...), theo đó địa chỉ số của
Đối tượng sẽ gồm địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và địa chỉ các nút giao,
cắt của con đường.
PHỤ LỤC 4
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG
GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm
theo Kế
hoạch
số 190/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh)
Đối tượng gán địa chỉ số được phân thành các
loại như sau:
I. Nhà ở cá
nhân, hộ gia đình
1. Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; nhà ở tập thể,
khu nhà trọ; căn hộ (trong các tòa nhà, chung cư); nơi cư trú khác.
II. Trụ sở cơ
quan, tổ chức
2. Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội: (i) trụ sở Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung
ương và đơn vị trực thuộc; (ii) Trụ sở Tỉnh ủy, UBND, HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, cơ quan sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên
môn cấp tỉnh; (iii) Trụ sở Huyện ủy, UBND, HĐND quận, huyện và đơn vị trực
thuộc, đơn vị chuyên môn cấp huyện; (iv) Trụ sở Đảng ủy, UBND, HĐND phường, xã
và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã; (v) Trụ sở tòa án, viện kiểm
sát và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; (vi) Nhà tù,
trại giam, trại giáo dưỡng; (vii) Trụ sở các cơ quan đoàn thanh niên, hội phụ
nữ, công đoàn; (vii) Trụ sở các hội, hiệp hội, liên hiệp hội và tổ chức chính
trị - xã hội khác; (ĩ) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức nghề nghiệp khác. , cơ quan chuyên môn của nhà nước,
3. Trụ sở cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc
tế, tổ chức nước ngoài.
III. Các cơ
sở dân sinh, kinh tế - xã hội
4. Cơ sở giáo dục, đào tạo: (i) Cơ sở
giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm non); (ii) Cơ sở giáo
dục/trường tiểu học; (iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học cơ sở; (iv) Cơ sở
giáo dục/trường trung học phổ thông, trường phổ thông liên cấp; (v) Cơ sở/trung
tâm giáo dục thường xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng, đại học; (vii)
Cơ sở đào tạo/trường dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học chuyên nghiệp;
(viii) Cơ sở/trung tâm đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành, âm
nhạc, mỹ thuật, kỹ năng sống, kỹ năng chuyên môn, ...); (ix) Cơ sở/trung tâm tư
vấn giáo dục, đào tạo, du học; (x) Cơ sở giáo dục đào tạo khác.
5. Cơ sở y tế, dược phẩm: (i) Cơ sở y
tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, trạm y tế, trung
tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm xét nghiệm, trung tâm thí nghiệm
y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viện/trại tâm thần, cơ sở y tế khác;
(ii) Cơ sở chăm sóc sức khỏe: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức khỏe, thẩm mỹ
viện, spa, massage, tatoo, cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khỏe khác; (iii)
Cơ sở thú y: bệnh viện thú y, trạm thú y, cơ sở thú y khác; (iv) Cơ sở dược
phẩm, thiết bị y tế: nhà thuốc, cửa hàng dược, cửa hàng thiết bị y tế, công
ty/cơ sở sản xuất chế biến dược phẩm, công ty/cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ
sở dược phẩm, thiết bị y tế khác.
6. Cơ sở kinh doanh, bán buôn, bán lẻ,
dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu thị: chợ, chợ
đầu mối, siêu thị, tòa nhà thương mại, trung tâm mua sắm; (ii) cửa hàng bán lẻ,
bán buôn: cửa hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, show room, cơ sở
bán buôn, bán lẻ khác; (iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi giới, quảng cáo:
phòng công chứng, trung tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất động sản, trung tâm
quảng cáo, cơ sở môi giới khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe - máy, sửa chữa: đại lý
xe - máy, cơ sở kinh doanh buôn bán xe - máy, đại lý cho thuê, trung tâm bảo
hành, gara sửa chữa, cửa hàng sửa chữa, cơ sở dịch vụ xe - máy, dịch vụ sửa chữa
khác; (v) Cơ sở dịch vụ studio, ảnh viện, dịch vụ cưới hỏi, ...
7. Cơ sở văn hóa: Trung tâm hội nghị, hội
thảo, nhà văn hóa, câu lạc bộ; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày;
Nhà hát, trung tâm ca nhạc, điểm biểu diễn, rạp chiếu phim, rạp xiếc, rạp múa
rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật khác; Di tích lịch sử, nhà/khu bảo tồn văn hóa;
Cơ sở văn hóa khác;
8. Cơ sở thể dục, thể thao: Sân vận động, sân
bóng đá, sân thi đấu, nhà thi đấu, sân tenis, sân thể thao ngoài trời, sân gôn,
sân thể thao khác; Khu tập luyện thể thao, bể bơi, phòng tập gym, yoga, điểm
tập luyện thể dục thể thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán trang thiết bị, công cụ,
dụng cụ thể thao; Cơ sở sản xuất trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Các
cơ sở thể thao khác.
9. Cơ sở, địa danh du lịch, giải trí, ăn
uống, lưu trú, đi lại: (i) Điểm du lịch, đi lại: điểm du lịch, danh lam, thắng
cảnh, công viên cây xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo tồn, khu sinh thái,
bãi biển, điểm checkin; bến xe, bến tàu, sân bay, điểm đón trả khách; ... (ii) Cơ
sở dịch vụ du lịch, đi lại: đại lý du lịch, trung tâm thông tin du lịch, điểm
đặt tour du lịch, trung tâm điều hành tour du lịch, đại lý vé máy bay, tàu,
thuyền, cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại khác (ii) Cơ sở giải trí: điểm vui chơi
giải trí, vũ trường, karaoke, quán bi-a, quán game, cơ sở vui chơi giải trí
khác,...; (iii) Cơ sở ẩm thực, ăn uống: khu ẩm thực, nhà hàng, quán ăn, hàng
ăn, quán bia, quán rượu, quán bar, pub, quán cà phê, quán giải khát,... (iv) Cơ
sở lưu trú: khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, homestay,
ký túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở du lịch, ăn uống, lưu trú, đi lại khác.
10. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: đình, đền,
chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh, nhà tưởng niệm, nhà tang lễ,
lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, cửa hàng đồ ma chay hiếu hỉ thờ cúng,
công trình tôn giáo khác.
11. Cơ sở bưu chính, viễn thông: (i) Bưu
chính, chuyển phát: bưu cục, điểm giao nhận hàng chuyển phát, trung tâm chia
chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu chính chuyển phát, điểm văn hóa xã, cơ sở bưu
chính khác; (ii) Viễn thông - Internet: điểm giao dịch viễn thông - internet,
đại lý internet, trụ sở doanh nghiệp viễn thông - internet, cơ sở viễn thông,
công trình viễn thông, cột ăng ten viễn thông, trạm chuyển phát, cột/đường cáp
tín hiệu, các cơ sở công trình viễn thông khác.
12. Cơ sở, công trình báo chí, xuất bản, phát
thanh, truyền hình: trụ sở các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tạp chí, đài phát
thanh, truyền hình, nhà trạm phát sóng, cột ăng ten phát thanh truyền hình,
trạm chuyển phát, các cơ sở, công trình báo chí, phát thanh, truyền hình khác.
13. Các cơ sở, doanh nghiệp công nghệ số: trụ
sở các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp điện tử, doanh nghiệp nền
tảng số, trung tâm phần mềm, phòng thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ (test lab),
cơ sở nghiên cứu công nghệ, các cơ sở công nghệ số khác.
14. Các cơ sở ngân hàng, tài chính, bảo hiểm:
(i) Cơ sở ngân hàng: trụ sở ngân hàng, điểm giao dịch tín dụng, cây ATM, điểm
đổi tiền, trung tâm trung gian tiền tệ, cơ sở dịch vụ ngân hàng khác; (ii) Cơ
sở tài chính: trụ sở các tổ chức tài chính, cơ sở dịch vụ tài chính, quỹ đầu
tư; (iii) Cơ sở chứng khoán: trụ sở các tổ chức chứng khoán, sàn giao dịch
chứng khoán; (iv) Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý và đồ trang sức; (v) trụ sở
các tổ chức bảo hiểm, cơ sở dịch vụ bảo hiểm; (vi) Các cơ sở dịch vụ tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm khác.
15. Cơ sở vận tải, logistic: bến xe, bến tàu
thuyền, bến cảng, nhà ga, sân bay, bến hành khách, bến hàng hóa, âu tàu, khu
chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão, bến phà, bến đò, bến sông, kho
bãi, trạm thu phí, điểm dừng chân, điểm đón trả khách, trạm chờ xe buýt, bãi đỗ
xe, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, đại lý dịch vụ logistic, cửa hàng/Trạm
bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện, thay ắc quy, các
cơ sở vận tải, logistic khác.
16. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất công
nghiệp nhẹ: nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, sữa, mỳ
ăn liền, rượu, bia, nước giải khát; nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến nông,
thủy, hải sản; nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu dùng (dệt, sợi, in,
nhuộm, may mặc, da, giày, nhựa, thủy tinh, giấy, thuốc lá, vi tính, điện tử);
các cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ khác.
17. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất công
nghiệp nặng: nhà máy, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng; nhà
máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai thác mỏ và chế biến khoáng
sản; cơ sở khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà máy, cơ sở sản xuất, công
trình điện (nhiệt điện, thủy điện, điện hạt nhật, điện gió, điện mặt trời, điện
thủy triều, điện khí, đường dây và trạm biến áp); nhà máy, cơ sở sản xuất hóa
chất (sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sản xuất sản phẩm hóa chất
cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sản xuất sản phẩm
nguồn điện hóa học; sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp; sản xuất sản
phẩm cao su; sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ; các cơ sở sản xuất
công nghiệp nặng khác.
IV. Các công
trình giao thông, xây dựng
18. Đường giao thông: đường cao tốc, đường ô
tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, đường chuyên dùng, đường xe đạp, đường
đi bộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, cầu, nút
giao thông (ngã ba, ngã tư, ...), hầm đi bộ sang đường, cầu đi bộ sang đường, các
cơ sở hạ tầng giao thông khác;
19. Công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ
tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (nhà máy nước, trạm bơm cung cấp nước); Công
trình thoát nước (hồ điều hòa, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, trạm
bơm nước thải, trạm xử lý bùn); Cơ sở xử lý chất thải rắn (CTR); các cơ sở,
tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
20. Công trình xây dựng khác: gồm các loại
công trình xây dựng theo quy định về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng[1]
không nằm trong các loại nêu trên.
21. Cấu trúc xây dựng, cấu trúc vật lý gắn
liền với đất (nhưng chưa được xếp loại công trình liệt kê ở trên) như cột cấp
nước cứu hỏa, cột đèn đường, cột biển báo giao thông, cây ATM, ...
V. Các khu,
phân khu, lô đất, thửa đất
22. Các khu đô thị, khu thương mại dịch vụ,
khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp đặc thù, các
loại khu, phân khu khác.
23. Các thửa đất, lô đất, khu đất: đất ở tại
nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở; Đất xây dựng công trình sự
nghiệp; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp (gồm đất
trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông
nghiệp khác.
VI. Các đối
tượng khác
24. Cấu trúc tự nhiên gắn liền với đất (như
mỏm đá, ao, hồ, gò, đồi, núi,...).
25. Các loại địa điểm, công trình, cấu trúc
vật lý, đối tượng gắn liền với đất khác cần xác định vị trí./.