|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
188/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 188/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
05 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
1044/QĐ-BTTTT ngày 07/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch
triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
- Phát triển mỗi người dân
thành một công dân số; mỗi doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh thành một doanh
nghiệp số.
2. Yêu cầu
- Phân công trách nhiệm thực hiện
theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo
đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị trong tổ
chức thực hiện nhiệm vụ.
- Trong quá trình tổ chức thực
hiện, các cấp, các ngành phải thực hiện tốt công tác phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, sơ kết, tổng kết và rút kinh nghiệm nhằm đạt kết quả cao nhất.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cơ bản đến năm
2025
a) Phát triển kinh tế số
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số
đạt chiếm 20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
b) Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng thông rộng cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm
2030
a) Phát triển kinh tế số
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số
chiếm 30% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền
tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
b) Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 100%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 95%.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
(Chi tiết tại Phụ lục
kèm theo)
IV. GIẢI
PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy
- Phát huy hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chỉ đạo của Bộ
Thông tin và Truyền thông và tình hình thực tế để tham mưu UBND tỉnh triển khai
tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng thôn, tổ dân phố với các tổ viên
là cán bộ kiêm nhiệm và các thành viên tại chỗ năng nổ, nhiệt tình, được đào tạo
về kỹ năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và
các nền tảng số “Make in Việt Nam”.
2. Hợp tác
- Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng
số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
- Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao
công nghệ số vào tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện,
triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh
tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao
kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
- Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh
tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số
và xã hội số.
4. Đo lường, giám sát triển
khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo
sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và
các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
5. Bảo đảm kinh phí
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư
nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì
thực hiện.
- Nguồn kinh phí đầu tư chi để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án: Đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng
số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở
vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Nguồn kinh phí thường xuyên
chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: Nghiên cứu, xây dựng thể chế,
chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra,
khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động;
thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu
trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư
vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các
hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất
chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê,
mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây
dựng.
- Các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, cơ sở giáo dục, đào tạo bố trí kinh phí từ ngân sách tự chủ của mình để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao. Các đơn vị có nguồn kinh phí được
để lại theo quy định ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện kế hoạch
phù hợp quy định của pháp luật.
6. Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
- Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh, trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của
công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án
chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh. Triển khai các giải pháp
nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của
quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu
cực của công nghệ số.
- Triển khai trợ lý ảo.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ
các sở, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội
số trong các ngành, lĩnh vực và tại các địa phương; chủ động nắm bắt các khó
khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của kế hoạch báo
cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ kịp thời.
- Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm
quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình
tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh
tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát, định kỳ
hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xác định danh mục chương trình, dự án đầu tư; chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển (ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương) để triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
dự án về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
theo quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình cấp
có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện Kế hoạch
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân
sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp được phân công tại Kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Thông tin và Truyền thông (theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông) để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này,
xây dựng và tổ chức triển khai phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực;
thực hiện lồng ghép trong Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của cơ quan, đơn vị,
địa phương mình.
- Các sở, ban, ngành phối hợp với
các Bộ, ngành Trung ương triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội
số trên địa bàn tỉnh.
5. Báo Đắk Lắk, Đài Phát
thanh và Truyền hình Đắk Lắk và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong các
ngành, các cấp và Nhân dân về phát triển kinh tế số và xã hội số, thực hiện lồng
ghép vào chương trình tuyên truyền về chuyển đổi số định kỳ hàng tháng.
- Hỗ trợ phát triển các nền tảng
số quốc gia đối với nền tảng truyền hình số (trực tuyến), nền tảng phát thanh số
(trực tuyến) trên địa bàn tỉnh.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể - chính trị - xã hội; các Hội, hiệp
hội xã hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng kế hoạch hành động
và chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng
công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số.
- Chủ động, tích cực trong việc
tham mưu, phản biện chính sách, pháp luật; phát động hội viên, doanh nghiệp chủ
động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng.
- Phát huy vai trò trong tuyên
truyền, vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch. Tham gia cùng Sở Thông tin và
Truyền thông trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển
đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh; chủ động phát hiện,
giới thiệu các nền tảng chuyển đổi số quốc gia trong hệ thống tổ chức mình;
tích cực tham gia cung cấp yêu cầu đầu vào để hỗ trợ xây dựng các nền tảng số;
khuyến khích các doanh nghiệp thành viên tham gia kết nối, sử dụng các nền tảng
số trong các hoạt động của hội, hiệp hội.
7. Các doanh nghiệp Bưu
chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư
xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính toàn diện trên địa bàn tỉnh. Đồng
thời, cùng với Nhà nước tham gia đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ
năng số.
Trên đây là Kế hoạch phát triển
kinh tế số và xã hội số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, đề
nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về
UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- NHNN chi nhánh Đắk Lắk;
- Cục Thuế tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các doanh nghiệp BC, VT, CNTT (Sở TTTT sao gửi);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- TT CN và Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, KGVX(Nh-10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
VÀ XÃ HỘI SỐ TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
STT
|
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
A
|
PHÁT
TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I
|
Hoàn
thiện thể chế
|
1
|
Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ
sung các quy định pháp luật chuyên ngành cho phù hợp với sự phát triển kinh tế
số, xã hội số; rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện
tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ
hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan,
tổ chức, ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2024 - 2025
|
2
|
Xây dựng, ban hành, hoàn thiện
hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số
và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ
số trong từng ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2024 - 2025
|
II
|
Phát
triển hạ tầng
|
3
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả
các thôn, bản, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt
ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng.
Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh
tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Các doanh nghiệp viễn thông, bưu chính
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
III
|
Phát
triển nền tảng số
|
4
|
Đề xuất các nền tảng số quốc
gia phù hợp nhu cầu; tích cực phối hợp phát triển và đưa các nền số quốc gia
vào sử dụng. Xác định các nền tảng số của ngành, lĩnh vực, địa phương và xây
dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng
số
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024 - 2025
|
5
|
Tổ chức triển khai kế hoạch
91/KH-UBND ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình thúc đẩy
phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2024 - 2025
|
IV
|
Phát
triển dữ liệu số
|
6
|
Xây dựng Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
2024 - 2025
|
V
|
Đảm
bảo an toàn thông tin và an ninh mạng
|
7
|
Triển khai Chiến lược an toàn
an ninh mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
8
|
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng
số, nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
2024 - 2025
|
9
|
Tổ chức phổ cập dịch vụ an
toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
10
|
Triển khai ký số từ xa theo
hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
11
|
Hoàn thành triển khai Đề án đẩy
mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội và chuyển đổi số quốc gia
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
12
|
Triển khai Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực
điện tử
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
13
|
Triển khai Hệ thống định danh
và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ
liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh làm nền tảng
chuyển đổi số quốc gia
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
VI
|
Phát
triển nhân lực số
|
14
|
Tổ chức triển khai Chương
trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ
thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
VII
|
Phát
triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số
|
15
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong
các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
2024 - 2025
|
16
|
Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số
cho sinh viên, học sinh trong các trường cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024 - 2025
|
17
|
Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi
thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ
trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích
người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và
hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
18
|
Tổ chức triển khai các chương
trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử
dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số,
giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử
và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet, các kỹ năng an toàn, bảo
mật thông tin cơ bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
VIII
|
Phát
triển doanh nghiệp số
|
19
|
Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp
và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp
theo ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
20
|
Xây dựng và triển khai Chương
trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc
doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách
ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình
thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi
số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư , UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
21
|
Triển khai Nền tảng quản trị
tổng thể, Nền tảng kế toán dịch vụ, Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng
thương mại số nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền
tảng thiết bị IoT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở Công Thương
|
Các Doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, CNTT
|
2024 - 2025
|
IX
|
Phát
triển thanh toán số
|
22
|
Triển khai Chiến lược tài
chính toàn diện quốc gia theo hướng thúc đẩy tài chính số, phát triển kinh tế
số tài chính
|
Sở Tài chính
|
|
2024 - 2025
|
23
|
Triển khai Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Đắk Lắk
|
|
2024 - 2025
|
24
|
Triển khai Chương trình thúc
đẩy dịch vụ Mobile-Money
|
Các Doanh nghiệp Bưu chính, viễn thông
|
|
2024 - 2025
|
25
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi
số quản trị hoạt động của đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục, UBND các huyện,
thành phố
|
|
2024 - 2025
|
26
|
Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử quốc gia
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Tài chính
|
2024 - 2025
|
B
|
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
|
I
|
Phát
triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn
|
27
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2024 - 2025
|
28
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền
tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2024 - 2025
|
29
|
Cập nhật bộ tiêu chí về nông
thôn mới của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk có các
tiêu chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2024 - 2025
|
30
|
Tổ chức triển khai sáng kiến
phổ cập kỹ năng số cho người nông dân
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2024 - 2025
|
31
|
Tuyên truyền, vận động, hướng
dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển
kinh tế số, xã hội số
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2024 - 2025
|
II
|
Y tế
|
32
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
kinh tế số và xã hội số trong y tế
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
33
|
Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn khám, chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
34
|
Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử theo lộ trình tại Thông tư 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/201 của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
35
|
Triển khai Nền tảng quản lý
xét nghiệm thống nhất trên toàn quốc theo Kế hoạch của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
36
|
Triển khai Nền tảng quản lý
tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc theo Kế hoạch của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
37
|
Triển khai Nền tảng quản lý
trạm y tế xã của tất cả các xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
38
|
Triển khai Nền tảng hồ sơ sức
khỏe cá nhân theo Quyết định số 1923/QĐ-BYT ngày 20/4/2023 của Bộ Y tế phê
duyệt Kế hoạch triển khai Nền tảng Hồ sơ sức khỏe điện tử VHR
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
39
|
Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn sức khỏe trực tuyến
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
40
|
Triển khai Nền tảng số kết nối
các chuyên gia trong lĩnh vực y tế. Triển khai Nền tảng số an toàn thực phẩm
và Nền tảng số quản lý môi trường y tế theo Kế hoạch của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
|
2024 - 2025
|
III
|
Phát
triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo
|
41
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2024 - 2025
|
42
|
Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học
tập - thi cử
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2024 - 2025
|
43
|
Tìm kiếm và thúc đẩy ứng dụng
sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục Edtech
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2024 - 2025
|
IV
|
Phát
triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
44
|
Triển khai kế hoạch phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
2024 - 2025
|
45
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội. Nền tảng hợp đồng lao động điện tử và
thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng
lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
2024 - 2025
|
V
|
Phát
triển kinh tế số thương mại, công nghiệp và năng lượng
|
46
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
47
|
Quản lý, giám sát hoạt động của
các nền tảng thương mại điện tử; chống gian lận thương mại, hàng giả và bảo vệ
người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
48
|
Triển khai Chương trình thúc
đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển dựa
trên các nền tảng thương mại số của Việt Nam
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
49
|
Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm
dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2024 - 2025
|
50
|
Triển khai nền tảng thương mại
điện tử thông qua chuỗi giá trị
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
51
|
Thúc đẩy phát triển thương mại
điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
52
|
Tăng cường xây dựng hệ thống
hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
53
|
Triển khai cơ chế điều phối
hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
54
|
Triển khai Nền tảng số kết nối
doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải
pháp chuyên nghiệp
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
55
|
Theo dõi, đôn đốc ngành điện
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực năng lượng,
phát triển lưới điện thông minh
|
Sở Công Thương
|
|
2024 - 2025
|
VI
|
Phát
triển kinh tế số văn hóa, thể thao và du lịch
|
56
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
2024 - 2025
|
57
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
2024 - 2025
|
58
|
Triển khai Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
2024 - 2025
|
59
|
Triển khai Nền tảng mô hình
hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
2024 - 2025
|
VII
|
Phát
triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường
|
60
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2024 - 2025
|
61
|
Triển khai hạ tầng số, nền tảng
dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng Nền tảng dữ liệu
đất đai, bản đồ số
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2024 - 2025
|
C
|
CÁC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I
|
Tổ
chức, bộ máy, mạng lưới
|
62
|
Duy trì hiệu quả hoạt động của
Ban chỉ đạo Chuyển đổi số các cấp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2024 - 2025
|
63
|
Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng
đồng đến từng khối phố, thôn, buôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2024 - 2025
|
II
|
Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số
|
64
|
Tổ chức các diễn đàn, hội nghị,
hội thảo, các sự kiện, triển lãm trên địa bàn tỉnh về phát triển kinh tế số, xã
hội số và kết quả thực hiện các nội dung của Chiến lược; lồng ghép nội dung về
kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã
hội, giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch tỉnh Đắk Lắk
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các đơn vị khác có liên quan
|
2024 - 2025
|
65
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông đến cơ sở
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
66
|
Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển
kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh
tế số và xã hội số trên các kênh có đông khán thính giả
|
Các cơ quan báo chí, truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024 - 2025
|
III
|
Bảo
đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
67
|
Huy động tối đa các nguồn
kinh phí để thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư
của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
68
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số,
phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp
thuộc Kế hoạch này
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
69
|
Nghiên cứu giải pháp và hướng
dẫn ưu tiên chi cho chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, đảm
bảo tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số, chính quyền
số theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2023 về phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 188/KH-UBND ngày 05/12/2023 về phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
318
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|