ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/KH-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 04 tháng 02 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về “ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước”;
Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016 - 2020;
Quyết định 63/QĐ-TTg ngày
13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông
tin số quốc gia đến năm 2020; Quyết định 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền
tảng phát triển Chính phủ điện tử; Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/20/2015 ban
hành Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước 2016-2020;
Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày
21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0; Công văn số 2364/BTTTT-THH ngày
17/8/2015 về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Công văn số 3993/BTTTT-THH
ngày 04/12/2015 về việc thẩm định Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của
CQNN tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày
23/9/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn
thông và Công nghệ thông tin tỉnh Ninh Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020; Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Ninh Bình năm 2015, định hướng đến năm 2020;
II. THỰC TRẠNG ỨNG
DỤNG CNTT TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH
1. Hạ tầng CNTT
- Tổng số mạng LAN của các cơ quan
nhà nước là trên địa bàn tỉnh: 26/26 đơn vị, đạt 100%.
- Tổng số máy chủ tại các cơ quan
nhà nước là: 60 máy.
- Tổng số máy trạm của các cơ quan
nhà nước trong tỉnh là: 2.146 máy.
- Tỷ lệ trung bình máy tính/cán bộ,
công chức toàn tỉnh: đạt 91%.
- Tỷ lệ các đơn vị được kết nối
Internet băng thông rộng (ADSL): 26/26 đơn vị, đạt 100%.
- Hệ thống mạng truyền dẫn: Hiện đã
kết nối và lắp đặt thiết bị đầu cuối cho tất cả các cơ quan nhà nước trong tỉnh
bằng đường truyền cáp quang.
2. Ứng dụng
CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh
đã được nâng cấp và đi vào hoạt động ổn định, nâng cao chất lượng phục vụ và
cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp.
- Hiện tại đã triển khai ứng dụng
phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc (eOffice) tại 26/26 đơn vị đạt
100%. Nhưng việc ứng dụng ở các đơn vị cũng còn hạn chế.
- Trên địa bàn tỉnh đã triển khai
phần mềm một cửa điện tử tại trung tâm một cửa liên thông của 8/8 UBND các huyện,
thành phố. Hệ thống phần mềm một cửa điện tử đã từng bước phát huy hiệu quả góp
phần nâng cao năng lực quản lý điêu hành, hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính
và bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước phục vụ
người dân và doanh nghiệp.
- Hiện nay, Trung tâm tích hợp dữ
liệu cấp tỉnh thuộc Văn phòng UBND tỉnh, đã được đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở
hạ tầng, thiết bị, đường truyền đáp ứng việc tích hợp dữ liệu cho các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, song mới chỉ có cơ sở dữ liệu (CSDL): Văn
bản quy phạm pháp luật; danh mục thư điện tử của cán bộ công chức trong tỉnh
(có 2.235 địa chỉ hộp thư); hệ thống quản lý tên miền; Cổng thông tin điện tử;
Công báo điện tử; hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành; hệ thống phần mềm hồ sơ
công việc.
+ Tỷ lệ cán bộ, công chức của tỉnh
đã được cung cấp hộp thư điện tử là 95%, với tên địa chỉ hộp thư là xxxxx@ninhbinh.gov.vn.
+ Tỷ lệ cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc là 58%.
+ Tỷ lệ trao đổi văn bản qua thư điện
tử giữa các cơ quan trong tỉnh là 75%.
+ Tỷ lệ trao đổi văn bản qua thư điện
tử với các cơ quan bên ngoài tỉnh, đạt khoảng 50%.
- Các CSDL tại các Sở, ban, ngành gồm:
CSDL Quản lý cấp phát ngân sách tại Sở Tài chính; CSDL Cán bộ công chức tại Sở
Nội vụ; CSDL đất đai, địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường; CSDL về giáo dục
đào tạo tại Sở Giáo dục và Đào tạo; CSDL danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
văn hóa, lễ hội và du lịch tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; CSDL khu công
nghiệp, cụm công nghiệp tại Ban quản lý các khu công nghiệp và ngoài ra còn có
một số CSDL hoạt động chuyên môn nghiệp vụ riêng của các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp
huyện như tài chính, kế toán, tổ chức cán bộ, quản lý nhân sự ngành.
3. Cung cấp dịch
vụ hành chính công trực tuyến
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có tổng số
25/26 đơn vị đã có trang thông tin điện tử (01 đơn vị chưa xây dựng được trang
thông tin điện tử là Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch), đạt 96%
- Có tổng số 23/25 đơn vị cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2 đạt 92%.
- Có tổng số 5 đơn vị cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đạt 19,23%.
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến
được cung cấp trên trang thông tin điện tử: 1468 thủ tục.
Trong đó:
+ Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 1: 331 thủ tục
+ Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 2: 1086 thủ tục
+ Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3: 50 thủ tục
+ Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4: 1 thủ tục
4. Nguồn nhân lực
CNTT
Ở cấp tỉnh Sở Thông tin và Truyền
thông là cơ quan chuyên trách về lĩnh vực công nghệ thông tin, toàn tỉnh có tổng
số cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin là 59 (trong đó: số cán bộ chuyên
trách tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh là 47 và cấp huyện là 12).
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
cán bộ chuyên trách về CNTT có 07 thạc sỹ, 50 đại học và 2 cao đẳng.
5. Các dự án ứng
dụng CNTT đã được triển khai trong giai đoạn 2011 - 2015
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-UBND
ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2011-2015 đã thực
hiện được 55 dự án, với tổng kinh phí là: 15.800.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười
lăm tỷ tám trăm triệu đồng).
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
- Ứng dụng công nghệ thông tin rộng
rãi trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, gắn với cải cách
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành trong hệ thống chính
quyền các cấp.
- Cung cấp dịch vụ công mức độ ngày
càng cao cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của chính quyền các cấp
minh bạch hơn. Từng bước hoàn thiện, phát triển chính quyền điện tử tại địa
phương, phấn đấu trở thành tỉnh mạnh về ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin chuyên trách đạt chuẩn quốc gia, có khả năng tiếp cận và làm chủ
công nghệ mới đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Từng bước xây dựng và hình thành
với quy mô phù hợp công nghiệp CNTT, chú trọng công nghiệp phần mềm và nội dung
số, phát triển mạnh hướng dịch vụ đối với hạ tầng và ứng dụng CNTT phục vụ ngày
càng rộng rãi vào kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng vào tăng trưởng GRDP của
tỉnh.
2. Mục tiêu cụ
thể đến năm 2020
2.1. Hạ tầng CNTT
- Tỷ lệ máy tính/CBCC cấp tỉnh và cấp
huyện đạt 95%.
- 100% các đơn vị cấp Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố được đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng LAN. Bổ sung thiết
bị an toàn và bảo mật mạng (Firewall), thiết bị chuyển mạch trung tâm để cấu
hình tạo vùng an toàn dữ liệu và trang bị thiết bị sao lưu dữ liệu.
- Đảm bảo 100% các đơn vị cấp xã có
mạng nội bộ (LAN), kết nối internet băng rộng cáp quang và kết nối mạng WAN của
tỉnh.
2.2. Ứng dụng CNTT trong cơ quan
nhà nước
- Đảm bảo 100% cơ quan đơn vị từ cấp
tỉnh đến cấp xã triển khai, kết nối liên thông Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành. Trong đó:
+ 70% văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
được ký số và gửi trong Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
+ 85% văn bản các Sở, ngành, UBND
huyện gửi/nhận trên môi trường mạng và thực hiện liên thông.
+ 60% văn bản cấp xã và các đơn vị trực
thuộc Sở, ngành được quản lý trên môi trường mạng và thực hiện liên thông đến cấp
tỉnh.
+ Tối thiểu có 80% các thủ tục hành
chính (thực hiện theo cơ chế 1 cửa, một cửa liên thông) ứng dụng trên phần
mềm Một cửa điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn.
- Đến hết năm 2016 các sở, ban,
ngành UBND các huyện, thành phố cung cấp hầu hết dịch vụ công trực tuyến mức độ
1, 2 và đạt 20% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Trong ngành Y tế:
+ 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, bệnh
viện tuyến huyện ứng dụng CNTT trong quản lý, khám chữa bệnh và kết nối liên
thông.
+ Kết nối, liên thông hệ thống bệnh
án điện tử và thanh toán BHYT đang được triển khai riêng lẻ tại từng bệnh viện,
trung tâm y tế của tỉnh hiện nay.
- Trong ngành Giáo dục:
+ Có 90% trở lên các trường từ
Trung học cơ sở có trang thông tin điện tử tích hợp trên Hệ thống thông tin
ngành giáo dục để quản lý và giao tiếp được với học sinh, phụ huynh.
+ 100% cán bộ giáo viên tại các trường
từ tiểu học trở lên sử dụng CNTT để thực hiện xây dựng giáo án điện tử, bài giảng
điện tử.
2.3. Nhân lực CNTT
- Số lượng cán bộ chuyên trách CNTT
trong các đơn vị cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện/thành phố: khoảng
80 cán bộ (trong đó mỗi đơn vị có ít nhất 01 cán bộ chuyên trách CNTT). 100% cấp
xã có cán bộ phụ trách tin học.
2.4. Chi phí đầu tư về ứng dụng
và phát triển CNTT
Hàng năm, ngân sách tỉnh dành ít nhất
0,2 - 0,4% tổng thu ngân sách tỉnh để chi cho ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tăng cường sự chỉ đạo của các cấp
ủy, chính quyền về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, nhất là trách
nhiệm của người đứng đầu
- Tập trung tuyên truyền quán triệt
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử và Kế hoạch này. Qua đó cần nhấn mạnh tính tất yếu và yêu cầu bắt buộc phải ứng
dụng và phát triển CNTT trong cơ quan nhà nước, nâng cao vai trò lãnh đạo của cấp
ủy, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc chỉ đạo triển khai và chịu trách
nhiệm về kết quả ứng dụng CNTT trong cơ quan, đơn vị mình.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các hội nghị, hội thảo
chuyên đề nhằm nâng cao nhận thức cho các cơ quan, doanh nghiệp và người dân về
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch để thống nhất hành động. Tổ chức xây dựng và
nhân rộng điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát triển
CNTT.
v
Phân công nhiệm vụ và lộ trình thực hiện:
+ Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố (kết hợp với cơ quan, đơn vị triển khai).
+ Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Xây dựng,
hoàn thiện tổ chức cơ chế và môi trường chính sách
2.1. Cụ thể hóa kịp thời các văn bản
quy phạm pháp luật của Trung ương về ứng dụng, phát triển CNTT, đảm bảo tính khả
thi, sát hợp với đặc điểm, tình hình và nhu cầu phát triển của tỉnh.
2.2. Tiến hành sơ kết đánh giá Kế
hoạch ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2011-2015, kế hoạch đưa Ninh Bình
trở thành tỉnh mạnh về CNTT (Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND
tỉnh Ninh Bình phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2011-2015; Kế hoạch số
18/KH-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án Đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về công nghệ thông tin - Truyền thông tại tỉnh Ninh Bình, giai
đoạn 2011-2015). Qua đó rà soát đánh giá các chỉ tiêu thực hiện, đánh giá sâu về
lộ trình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, lộ trình số hóa và giao dịch điện
tử, an toàn an ninh thông tin, chứng thư số, ứng dụng thư điện tử công vụ, cung
cấp thông tin, văn bản trên Cổng thông tin điện tử phục vụ các mục tiêu của tỉnh
xây dựng chính quyền điện tử và thực hiện cải cách hành chính, đồng thời xây dựng
Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT cho giai đoạn 2016-2020.
2.3. Ban hành chính sách quy định về
mức chi cho đầu tư phát triển ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước theo Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
2.4. Cụ thể hóa việc thực hiện chủ
trương ưu tiên sử dụng các sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp có năng lực trong tỉnh triển khai các dự án đầu tư ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh. Chủ trương về khuyến khích
áp dụng hình thức thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước.
2.5. Ban hành các cơ chế, chính
sách thu hút nguồn nhân lực CNTT có trình độ kỹ thuật cao về tỉnh làm việc nhằm
phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Rà soát quy định đối với
chức năng nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách CNTT, xây dựng chế độ phụ cấp đặc
thù ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT trong cơ quan nhà nước..
v
Phân công nhiệm vụ và lộ trình thực hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung 2.1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện liên tục
|
|
2
|
Nội dung 2.2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố
|
năm
2016
|
|
3
|
Nội dung 2.3
|
Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
năm
2016
|
|
4
|
Nội dung 2.4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố
|
năm
2016
|
|
5
|
Nội dung 2.5
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
năm
2016
|
|
3. Phát triển
hạ tầng kỹ thuật thông tin đồng bộ, hiện đại
3.1. Khuyến khích các doanh nghiệp
viễn thông đầu tư, nâng cấp và mở rộng mạng cáp quang, băng thông rộng đến cấp
xã, thôn, tạo điều kiện cung cấp thông tin đến vùng sâu, vùng xa. Đa dạng hóa
môi trường truy cập khai thác thông tin trên mạng cáp, trên thiết bị di động, đảm
bảo không còn vùng lõm về sóng di động. Có cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
viễn thông đầu tư hạ tầng phục vụ người lao động, phòng chống bão lũ, xử lý ứng
cứu thảm họa, thiên tai.
3.2. Phát triển mạng truyền số liệu
chuyên dùng dành cho cơ quan nhà nước đến UBND cấp xã, phường, thị trấn để triển
khai các dịch vụ công, thực hiện một cửa điện tử liên thông và các ứng dụng
dùng chung. Bảo đảm sự chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước các cấp thông suốt,
an toàn, bảo mật.
3.3. Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ
liệu tỉnh với công nghệ hiện đại (điện toán đám mây - cloud computing), có khả
năng tích hợp ứng dụng và tích hợp hệ thống lưu trữ dữ liệu lớn dựa trên công
nghệ ảo hóa, làm cơ sở để xây dựng Khung kiến trúc nền tảng Chính phủ điện tử
cho giai đoạn 2016-2020 bảo đảm an toàn, bảo mật và hoạt động liên tục 24/24h.
Xây dựng hệ thống sao lưu dữ liệu dự phòng.
3.4. Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng
LAN cho những đơn vị có tỷ lệ % máy tính /cán bộ thấp và hạ tầng lạc hậu, nhằm
nâng tỷ lệ máy tính/cán bộ đạt 100% cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện và 90% cán
bộ công chức cấp xã có máy tính và thường xuyên sử dụng trong công việc.
3.5. Tiếp tục khai thác hiệu quả hệ
thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh và Tỉnh ủy đã được
đầu tư.
v
Phân công nhiệm vụ và lộ trình thực hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung 3.1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
|
2
|
Nội dung 3.2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
Giai
đoạn 2018 -2020
|
|
3
|
Nội dung 3.3
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
|
4
|
Nội dung 3.4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giai
đoạn 2018 - 2020
|
|
4. Ứng dụng
công nghệ thông tin
4.1. Ứng dụng CNTT dùng chung
trong cơ quan nhà nước
4.1.1. Trên cơ sở chỉ đạo của Bộ Thông
tin và Truyền thông, tham khảo các tỉnh, thành phố có trình độ phát triển CNTT
cao để lập dự án, xây dựng Quy hoạch Khung kiến trúc (Framework) Chính quyền điện
tử của tỉnh.
4.1.2. Xây dựng, duy trì ứng dụng
CNTT trong hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng
hoạt động chỉ đạo điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh; đảm bảo tiếp cận, xử lý và
phản hồi thông tin đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời. Nâng cấp các phần mềm ứng dụng
như quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo, tiếp công dân, công báo điện tử, CSDL văn
bản QPPL, quản lý văn bản chỉ đạo điều hành và các phần mềm ứng dụng khác nhằm
phục vụ tốt hoạt động của UBND tỉnh.
4.1.3. Triển khai có hiệu quả và kết
nối liên thông hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp từ cấp tỉnh đến
cấp xã và đến các đơn vị trực thuộc cấp Sở, ngành. Thực hiện chỉ đạo điều hành
công việc trên hệ thống phần mềm, kết hợp chữ ký số tiến đến không sử dụng văn
bản giấy trong hệ thống cơ quan nhà nước.
4.1.4. Duy trì hoạt động ổn định, bảo
đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử công vụ. Tăng cường sử dụng hệ
thống thư điện tử của tỉnh trong công việc từ cấp tỉnh đến cấp xã.
4.1.5. Đẩy mạnh việc sử dụng phần mềm
Một cửa điện tử liên thông cấp Sở. Khai thác có hiệu quả phần mềm Một cửa cấp
huyện và đặc biệt ứng dụng tại cấp xã, đưa các thủ tục hành chính thực hiện
theo cơ chế một cửa liên thông cấp xã đến huyện, tỉnh.
4.1.6. Xây dựng danh mục các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 ưu tiên cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và trang thông tin điện tử của đơn vị (Phụ lục số 1) để cung cấp
phục vụ cho người dân và doanh nghiệp có nhu cầu. Đồng thời triển khai chữ ký số
trong các giao dịch, từng bước nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3
lên mức độ 4 theo lộ trình cung cấp.
4.1.7. Tiếp tục đầu tư ứng dụng
CNTT vào các lĩnh vực cần thiết trong đó cần chú trọng đầu tư hạ tầng kỹ thuật,
các phần mềm ứng dụng chuyên ngành như: tài chính, kế hoạch đầu tư, xây dựng,
giao thông, công nghiệp, thương mại, văn hóa thể thao và du lịch, giáo dục đào
tạo, lao động, y tế.
4.1.8. Nâng cấp và xây dựng mới các
cơ sở dữ liệu chuyên ngành về dân cư, tài chính, thương mại, công nghiệp, tài
nguyên môi trường, y tế, khoa học và công nghệ, giáo dục, tiếp công dân, khiếu
nại, tố cáo phục vụ công tác điều hành và quản lý chung của các cơ quan Đảng,
cơ quan quản lý Nhà nước.
4.2. Ứng dụng CNTTphục vụ người
dân và doanh nghiệp
4.2.1. Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử và các trang thông tin điện tử của các đơn vị đáp ứng việc cung cấp thông
tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và minh bạch hoạt động của cơ quan nhà nước.
4.2.2. Cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao (3,4) theo lộ trình. Thiết lập chuyên mục trao đổi trực tuyến
giữa cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện với người dân và doanh nghiệp.
4.2.3. Giới thiệu mô hình ứng dụng
CNTT trong các hoạt động (Thương mại, sản xuất công nghiệp, dịch vụ du lịch, hợp
tác xã, làng nghề...) mang lại hiệu quả. Kết hợp với các doanh nghiệp sản xuất
phần mềm hỗ trợ chuyển giao các giải pháp hỗ trợ CNTT cho công tác quản trị
doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động, tăng cường quảng bá sản phẩm, dịch vụ
(phần mềm kế toán, tổng hợp, kế toán vật tư, quản lý lao động tiền lương, quản
lý cửa hàng), các giải pháp phần mềm tích hợp, hỗ trợ về tự động hóa thiết bị
máy móc nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia sàn giao dịch điện tử theo kế hoạch của Bộ Công thương.
v
Phân công nhiệm vụ và lộ trình thực hiện
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung 4.1.1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giai
đoạn 2016 -2017
|
|
2
|
Nội dung 4.1.2
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giai
đoạn 2016 -2020
|
|
3
|
Nội dung 4.1.3
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giai
đoạn 2016 -2018
|
|
4
|
Nội dung 4.1.4
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giai
đoạn 2016 -2020
|
|
5
|
Nội dung 4.1.5
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giai
đoạn 2016 -2020
|
|
6
|
Nội dung 4.1.6
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
|
7
|
Nội dung 4.1.7
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
|
8
|
Nội dung 4.1.8
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
|
9
|
Nội dung 4.2.1
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giai
đoạn 2016 -2017
|
|
10
|
Nội dung 4.2.2
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Giai
đoạn 2016 -2020
|
|
11
|
Nội dung 4.2.3
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giai
đoạn 2016 -2020
|
|
5. Tạo điều
kiện phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Phát triển công nghiệp CNTT (bao gồm
phát triển công nghiệp phần cứng, điện tử, công nghiệp phần mềm và nội dung số)
làm tiền đề hỗ trợ các ngành công nghiệp khác phát triển, phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống
chính sách ưu đãi, cơ chế và môi trường pháp lý đầu tư phát triển công nghiệp
CNTT, tạo môi trường hấp dẫn hơn nữa thu hút các dự án về công nghiệp CNTT trên
địa bàn tỉnh, đặc biệt là việc tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư, các
công ty được thuê đất tại các khu công nghiệp, hưởng ưu đãi về chính sách thuế.
- Khuyến khích kêu gọi đầu tư các
doanh nghiệp trong và ngoài nước xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị truyền
thông, lắp ráp linh kiện điện, thiết bị điện tử, trên cơ sở khai thác lợi thế về
đất đai và nguồn lao động địa phương.
- Thu hút các doanh nghiệp trong và
ngoài nước đầu tư phát triển thị trường công nghiệp phần mềm, đặc biệt là thị
trường gia công xuất khẩu phần mềm và dịch vụ. Doanh nghiệp xây dựng các phần mềm
ứng dụng, cung cấp các giải pháp về ứng dụng và hệ thống; nghiên cứu phát triển
ứng dụng trên nền mã nguồn mở. Tích cực tìm kiếm thị trường nhằm thực hiện từng
bước sản xuất, gia công, chuyển giao công nghệ phần mềm có hiệu quả.
- Đào tạo nghiệp vụ quản lý Nhà nước
về công nghiệp CNTT và đào tạo chuyên ngành phục vụ phát triển phần mềm và nội
dung số.
- Đào tạo lực lượng kỹ sư phần mềm
(lấy Trung tâm CNTT&TT làm nòng cốt) có ngoại ngữ tốt, liên kết với các
doanh nghiệp trong nước tham gia gia công phần mềm và các dịch vụ về nội dung số.
v
Tổ chức phân công và lộ trình thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: giai đoạn
2016 - 2020
6. Phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Tập trung thực hiện công tác xây
dựng phát triển và đào tạo, bồi dưỡng về CNTT; bảo đảm các cơ quan, đơn vị từ cấp
huyện trở lên đều có đội ngũ cán bộ chuyên trách được đào tạo và có trình độ
chuyên nghiệp về CNTT.
- Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng
chuyên sâu về quản trị hệ thống mạng, an ninh mạng; quản lý triển khai, vận
hành hệ thống CNTT cho CBCC chuyên trách về CNTT.
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức quản lý CNTT cho đội ngũ lãnh đạo (CIO) các đơn vị cấp tỉnh và huyện. Tổ
chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao kỹ năng ứng dụng và khai
thác CNTT cho CBCC trong các cơ quan nhà nước.
- Tăng cường xã hội hóa công tác phổ
cập tin học cho toàn xã hội. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh
tham gia đào tạo, bồi dưỡng nhân lực CNTT dưới nhiều hình thức.
- Liên kết phối hợp với các tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực CNTT chuyển giao các
công nghệ mới, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực cho việc làm chủ các công nghệ
mới.
v
Tổ chức phân công và lộ trình thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2016 - 2020
7. Đảm bảo an
toàn an ninh thông tin
- Xây dựng quy định về cơ chế phối
hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông để
sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực
an toàn, an ninh thông tin.
- Triển khai thực hiện Chỉ thị số
28-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XI) về tăng cường
công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Đầu tư nâng cấp Trung tâm Tích hợp
dữ liệu của tỉnh theo công nghệ mới, kết hợp giải pháp bảo mật và an toàn thông
tin. Đối với các Sở, ngành, địa phương có sử dụng một số máy chủ riêng lẻ phục
vụ cho ứng dụng CNTT cần phải được trang bị các thiết bị an toàn an ninh thông
tin và bảo mật như các thiết bị tường lửa (firewall) và các thiết bị khác.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ và
nâng cao hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực thông tin, truyền thông, báo
chí xuất bản.
- Thường xuyên kiểm tra chặt chẽ
các điểm truy nhập Internet công cộng và trò chơi trực tuyến. Xử lý nghiêm các
hành vi lợi dụng Internet với mục đích xấu, vi phạm pháp luật, đạo đức và các
chuẩn mực xã hội.
v
Tổ chức phân công và lộ trình thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2016-2020
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Hàng năm, ngân sách tỉnh dành ít
nhất 0,2-0,4% tổng thu ngân sách tỉnh để chi cho đầu tư phát triển, ứng dụng
công nghệ thông tin. Ưu tiên bố trí đủ vốn đầu tư cho các chương trình, kế hoạch,
dự án ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, đào tạo nhân lực CNTT trong tỉnh.
Hàng năm thực hiện tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và vốn sự nghiệp chi cho ứng dụng
và phát triển CNTT và truyền thông.
- Hàng năm Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ mục
tiêu, nhiệm vụ đã được phê duyệt, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các
chương trình, dự án, hạng mục CNTT và truyền thông trình UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
(Danh mục các dự án, dự toán kinh
phí, đơn vị chủ trì thực hiện và nguồn kinh phí thực hiện đính kèm theo Phụ
lục 2)
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ theo
sự phân công nêu tại Mục III, các cơ quan, địa phương thực hiện các nhiệm vụ
sau:
1. Sở Thông
tin và Truyền thông:
- Triển khai xây dựng và thực hiện
các Quy hoạch, Kế hoạch về CNTT và truyền thông một cách có hiệu quả. Đồng thời
chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các Sở, ngành và địa phương trong việc triển khai
các ứng dụng, hạng mục CNTT hàng năm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp phát triển CNTT và truyền thông trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương.
- Hàng năm thực hiện tổng hợp nhu cầu
vốn đầu tư và vốn sự nghiệp chi cho ứng dụng và phát triển CNTT và truyền
thông. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh
phí thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục CNTT và truyền thông trình UBND
tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch đảm bảo phù hợp với
tiến độ và tình hình thực tế thực hiện. Phối hợp với các cơ quan liên quan thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết và định kỳ tham mưu UBND tỉnh
về kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng
các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến
khích các Doanh nghiệp tăng cường đầu tư CNTT; tham mưu UBND tỉnh bố trí, lồng
ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển cho các dự án CNTT. Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính đề xuất cơ chế, chính sách phát triển CNTT và
truyền thông trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài
chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin
và Truyền thông và các Sở, ban, ngành liên quan thẩm định tham mưu cho UBND tỉnh
bố trí ngân sách thường xuyên hàng năm cho ứng dụng CNTT theo kế hoạch.
4. Sở Nội vụ:
Xây dựng kế hoạch thu hút nguồn nhân lực CNTT, đặc biệt là nhân lực an ninh mạng,
mã nguồn mở cho các cơ quan nhà nước để bảo đảm nguồn lực đáp ứng nhu cầu thúc
đẩy ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; xây dựng cơ chế chính sách, đãi ngộ,
chế độ lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ làm
công tác chuyên trách CNTT, người có sáng kiến cải tiến trong lĩnh vực CNTT
trong thời gian tới.
5. Các Sở,
ban, ngành: UBND các huyện, thành phố
- Tập trung tuyên truyền, quán triệt
nội dung của Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị khóa XI; Nghị
quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ.
- Trên cơ sở bám sát nội dung, yêu
cầu của các văn bản chỉ đạo nêu trên, căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng Kế
hoạch chi tiết triển khai ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể
của ngành, địa phương, đơn vị mình, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những
nội dung của Kế hoạch. Định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Kế hoạch chi tiết của
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/3/2016./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, VP4, VP5, VP6.
QP/KH_CNTT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Dung
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ƯU TIÊN CUNG CẤP
MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nhóm thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Cấp phép văn phòng đại diện
|
3
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu
|
4
|
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn
bán các sản phẩm rượu
|
5
|
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm thuốc lá
|
6
|
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ
sư, kiến trúc sư
|
7
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình
|
8
|
Định giá, môi giới bất động sản
|
9
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng
|
10
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
11
|
Cấp phép quy hoạch xây dựng
|
12
|
Cấp phép bưu chính
|
13
|
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật
|
14
|
Cấp chứng nhận hành nghề kinh
doanh thuốc thú y
|
15
|
Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá
|
16
|
Giấy phép khai thác thủy sản
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn
|
18
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
19
|
Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức
hành nghề luật sư
|
20
|
Đăng ký hành nghề luật sư
|
21
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
22
|
Giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
23
|
Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
24
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định và
sổ nhật trình chạy xe
|
25
|
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận
tải
|
26
|
Thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp
|
27
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
28
|
Cấp phép lao động cho người nước
ngoài
|
29
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động Tổ
chức khoa học và công nghệ
|
30
|
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ
hành nghề y tế tư nhân
|
31
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
32
|
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh
thuốc
|
33
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
34
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
35
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
36
|
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho
thuê quyền sử dụng đất
|
37
|
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước
|
38
|
Cấp phép khoáng sản
|
39
|
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp
|
40
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
|
Nhóm thủ tục hành chính cấp
Huyện
|
1
|
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
2
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
|
3
|
Đăng ký kinh doanh bia rượu thuốc
lá
|
4
|
Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm
|
5
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
6
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
8
|
Cấp giấy phép hoạt động sử dụng vỉa
hè, lề đường
|
Nhóm thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Khai sinh
|
2
|
Kết hôn
|
3
|
Đăng ký việc giám hộ
|
4
|
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
5
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016-2020, TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT
|
Mục
tiêu
|
Kinh
phí (Triệu đồng)
|
Phân
theo nguồn vốn (Triệu đồng)
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ngân
sách TW hỗ trợ
|
Ngân
sách địa phương
|
XDCB
|
Sự
nghiệp
|
XDCB
|
Sự
nghiệp
|
I
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
13.000
|
0
|
0
|
11.100
|
1.900
|
|
|
1
|
Mở rộng, tăng cường hoạt động của
mạng LAN của UBND các huyện, thành phố
|
Đảm bảo mạng LAN của UBND các huyện,
thành phố hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt đáp ứng mọi yêu cầu truy xuất
thông tin, xử lý thông tin phục vụ quản lý điều hành của UBND các huyện,
thành phố (mỗi đơn vị bố trí 100 triệu/1 năm cho việc tu bổ, nâng cấp mạng
LAN).
|
Nguồn
kinh phí do UBND các huyện, thành phố tự chủ.
|
|
|
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2016-
2020
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng
LAN giai đoạn I cho 9 sở, ban, ngành, đơn vị (danh sách triển khai trong phụ
lục 3)
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN
cho những đơn vị có tỷ lệ % máy tính/CBCC thấp và hạ tầng mạng LAN lạc hậu,
nhằm tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức từ cấp tỉnh đến cấp huyện
đạt tối thiểu 95% (300 máy tính x 10 triệu/máy)
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2016
|
3
|
Tăng cường năng lực hoạt động của
mạng LAN Văn phòng UBND tỉnh (mỗi năm 300 triệu cho tu bổ nâng cấp mạng LAN)
|
Đảm bảo mạng LAN Văn phòng UBND tỉnh
hoạt động ổn định, an toàn, thông suối đáp ứng mọi yêu cầu truy xuất thông
tin, xử lý thông tin phục vụ quản lý điều hành của UBND tỉnh.
Nâng cấp tốc độ đường truyền
Internet đáp ứng yêu cầu truy cập vào các hệ thống thông tin của cán bộ, công
chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2016-
2020
|
4
|
Tăng cường năng lực hoạt động cho
trung tâm CNTT và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông (Mỗi năm
300 triệu đồng).
|
Trang bị máy chủ và các thiết bị
chuyên dụng cho Trung tâm CNTT& Truyền thông, thuê chuyên gia cao cấp
trong nước về đào tạo tăng cường năng lực nghiên cứu và tư vấn triển khai các
giải pháp ứng dụng CNTT trong tỉnh.
|
600
|
|
|
600
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017-
2018
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng
LAN giai đoạn II cho 9 Sở, ban, ngành, đơn vị (danh sách các đơn vị triển
khai trong trong phụ lục 3)
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN
cho những đơn vị có tỷ lệ % máy tính/CBCC thấp và hạ tầng mạng LAN lạc hậu,
nhằm tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức đạt tối thiểu 100% (300
máy tính x 10 triệu/máy)
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2019
|
6
|
Tăng cường hoạt động, đầu tư thiết
bị hệ thống máy chủ của Sở TT&TT đảm bảo công tác an toàn, an ninh thông
tin
|
Trang bị máy chủ và các thiết bị
chuyên dụng phục vụ công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng cho
các đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
400
|
|
|
|
400
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017;
2019
|
7
|
Nâng cấp tổng thể Hệ thống Cổng
thông tin điện tử Ninh Bình
|
Nâng cấp tổng thể Hệ thống Cổng
thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình bằng phiên bản mới với nền tảng là công nghệ
portal hiện đại nhất hiện nay, phục vụ quá trình xây dựng chính quyền điện tử
của tỉnh
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2017-
2018
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước
|
11.450
|
0
|
0
|
5.200
|
5.250
|
|
|
1
|
Duy trì hoạt động của Cổng thông
tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình, hệ thống phần mềm
Theo dõi thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
Dịch vụ công trực tuyến
|
Đảm bảo Cổng thông tin điện tử, hệ
thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình hoạt động ổn định, thông suốt, an
toàn dữ liệu, thông tin, phục vụ người dân và doanh nghiệp một cách nhanh
chóng, nội dung hình thức luôn được cập nhật đổi mới, thông tin được cung cấp
đầy đủ
|
1.000
|
|
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2016-
2020
|
2
|
Duy trì hoạt động phần mềm Văn bản
QPPL, Công báo điện tử tỉnh, Phần mềm Tiếp công dân
|
Nhằm cập nhật thường xuyên các
văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác sử dụng của cán
bộ công chức, người dân và doanh nghiệp trên internet.
|
500
|
|
|
|
500
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2017-
2020
|
3
|
Nâng cấp toàn bộ Hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành tiến tới mô hình tỉnh điện tử
|
Nâng cấp Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành trở thành hệ thống văn phòng điện tử tiến tới ứng dụng mô hình kết
nối liên thông Sở điện tử và Huyện điện tử.
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2016-
2018
|
4
|
Duy trì và mở rộng giải pháp an ninh
mạng, trang bị bản quyền diệt virus cho 26 cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
(mỗi năm 800 triệu)
|
Nhằm tăng cường công tác đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước (2.146 máy)
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2016-
2020
|
5
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước,
xây dựng và triển khai các ứng dụng CNTT của cho các cơ quan nhà nước.
|
Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông tổ chức hội thảo, các khóa tập huấn nhằm nâng cao năng
lực quản lý, xây dựng và triển khai chiến lược, kế hoạch ứng dụng CNTT cho
các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp.
|
200
|
|
|
200
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017-
2018
|
6
|
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đảm bảo yêu cầu của cơ quan về quản
lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2016
|
7
|
Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống
chỉ tiêu đánh giá phát triển nhân lực
|
Phần mềm quản lý hệ thống chỉ tiêu
đánh giá phát triển nhân lực phục vụ giám sát và đánh giá thực hiện quy hoạch
và chiến lược phát triển nhân lực
|
300
|
|
|
300
|
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2017
|
8
|
Xây dựng phần mềm quản lý thuê bao
chứng thực số cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Đảm bảo công tác quản lý, theo
dõi việc cấp, cấp lại, thu hồi, sử dụng chứng thư số của các cơ quan đảng,
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
300
|
|
|
300
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017
|
9
|
Triển khai thí điểm giải pháp
truyền thông hợp nhất nội bộ
|
Ứng dụng CNTT vào công tác quản
lý, điều hành công việc, hoạt động thông suốt của cơ quan nhà nước. Công khai
tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đối tượng đến giao dịch, với mọi đối
tượng từ cán bộ quản lý đến người dân một cách nhanh chóng và đồng bộ.
|
150
|
|
|
|
150
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017
|
10
|
Nâng cấp cơ sở dữ liệu văn bản
quy phạm pháp luật của tỉnh
|
Nâng cấp cơ sở dữ liệu hệ thống của
phần mềm bằng phiên bản mới phát triển hiện nay
|
100
|
|
|
|
100
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2019
|
11
|
Xây dựng phiên bản di động cho
các ứng dụng Web tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
Xây dựng các phiên bản dành cho cho
thiết bị di động thông minh cầm tay... đối với những ứng dụng sử dụng công
nghệ Web
|
300
|
|
|
300
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2016-
2017
|
12
|
Nâng cấp hệ thống phần mềm Quản
lý văn bản điều hành (3 cấp)
|
Tiếp tục nâng cấp mở rộng hệ thống
Quản lý ý kiến chỉ đạo điều hành từ cấp độ 2 sang cấp độ 3 (Văn bản chỉ đạo
điều hành sẽ chuyển đến các phòng, bộ phận chuyên môn tại từng đơn vị)
|
600
|
|
|
600
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2018
|
13
|
Xây dựng giải pháp truyền thông hợp
nhất tại Văn phòng UBND tỉnh
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thông
tin, thông báo tổng hợp tại Văn phòng UBND tỉnh hiển thị 5 loại thông tin
trên các màn hình Tivi
|
200
|
|
|
|
200
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2018
|
14
|
Xây dựng hệ thống Đối thoại trực
tuyến (lãnh đạo với người dân)
|
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến
hệ thống Đối thoại trực tuyến giữa lãnh đạo với người dân trên Cổng thông tin
điện tử
|
500
|
|
|
500
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2020
|
15
|
Xây dựng phần mềm quản lý xuất bản
phẩm, xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Nhằm tăng cường công tác quản lý,
theo dõi các hoạt động xuất bản phẩm, xuất bản tài liệu không kinh doanh trên
địa bàn tỉnh
|
200
|
|
|
|
200
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017
|
III
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
|
8.600
|
0
|
0
|
4.600
|
500
|
|
|
1
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh
và hệ thống quản lý văn bản 4 cấp tỉnh Ninh Bình
|
Hệ thống các dịch vụ công điện tử
tỉnh Ninh Bình tại một địa chỉ duy nhất trên mạng điện tử (một cửa điện tử của
tỉnh để cung cấp dịch vụ hành chính công)
|
3.500
|
|
|
|
3.500
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2016
|
2
|
Nâng cấp phần mềm một cửa điện tử
cho UBND các huyện (8 đơn vị x 300 triệu/đơn vị)
|
Nhằm quản lý và giải quyết công
việc giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức, công dân công khai, minh bạch
giảm phiền hà cho người dân và doanh nghiệp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý Nhà nước (triển khai tại UBND 8 huyện, thành phố).
|
Nguồn
kinh phí do UBND các huyện, thị xã, thành phố tự chủ.
|
|
|
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2016-
2020
|
3
|
Xây dựng dịch vụ hành chính công trực
tuyến cấp độ 3: Cấp và sửa đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ cá thể. Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cấp phép xây dựng (nguồn kinh phí do chủ đầu
tư tự chủ).
|
Giúp người dân và doanh nghiệp
tìm hiểu thông tin, khai báo và nộp hồ sơ cấp và sửa đổi nội dung đăng ký
kinh doanh của hộ cá thể, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp phép xây
dựng trên địa bàn các huyện, thành phố.
|
Nguồn
kinh phí do UBND các huyện, thị xã, thành phố tự chủ.
|
|
|
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2016-
2020
|
4
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
Sở Lao động TB&XH
|
Đảm bảo có 50% số dịch vụ được thực
hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở
Lao động TB& XH
|
2016
|
5
|
Xây dựng mạng liên văn phòng điện
tử của các cơ quan nhà nước trong tỉnh
|
Kết nối, liên thông hệ thống văn
phòng điện tử của các cơ quan nhà nước đã triển khai trong các giai đoạn trước,
đáp ứng nhu cầu giao dịch trao đổi của hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công
việc, đảm bảo hệ thống hoạt động an toàn, thông suốt và liên kết giữa các đơn
vị phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành mọi lúc, mọi nơi.
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2018
|
6
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
Đảm bảo có 50% số dịch vụ được thực
hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
2019
|
7
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
Sở Giao thông vận tải
|
Đảm bảo có 50% số dịch vụ được thực
hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2019
|
8
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật tại
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh nhằm đảm bảo an toàn, an ninh, bảo mật thông
tin.
|
Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật tại
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2020
|
9
|
Xây dựng hệ thống tra cứu bằng tốt
nghiệp trực tuyến
|
Tra cứu bằng tốt nghiệp được thực
hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
100
|
|
|
100
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2017
|
10
|
Xây dựng Kho học liệu mở
|
Xây dựng Kho học liệu mở phục vụ
giáo viên, học sinh trên địa bàn tỉnh
|
200
|
|
|
200
|
|
Sở
Giáo dục và Đáo tạo
|
2019-
2020
|
11
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
của UBND các huyện, thành phố (100 triệu/đơn vị)
|
Đảm bảo có 50% số dịch vụ được thực
hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
800
|
|
|
800
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017-
2018
|
12
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
Sở Xây dựng
|
Đảm bảo có 50% số dịch vụ được thực
hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở
Xây dựng
|
2017
|
13
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đảm bảo có 50% số dịch vụ được thực
hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2020
|
14
|
Nâng cấp hệ thống Hộp thư điện tử
công vụ tỉnh
|
Nâng cấp phiên bản phần mềm hệ thống
thư điện tử công vụ tỉnh đáp ứng hoạt động gửi nhận văn bản trong hệ thống
hành chính tỉnh
|
500
|
|
|
500
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2018
|
IV
|
Phát triển nguồn nhân lực CNTT
|
1.800
|
0
|
0
|
0
|
1.800
|
|
|
1
|
Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản
trị hệ thống thông tin, phục vụ công việc (200 triệu/năm).
|
Hàng năm bồi dưỡng nâng cao trình
độ cho đội ngũ quản trị mạng, quản trị hệ thống thông tin của các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2016-
2019
|
2
|
Chuẩn hóa về kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin cơ bản cho cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (200
triệu/năm)
|
Hàng năm đào tạo cho đội ngũ cán bộ,
công chức của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh về về kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
|
800
|
|
|
|
800
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2017-
2020
|
|
Tổng cộng: (I + II + III + IV)
|
34.850
|
-
|
-
|
20.900
|
9.450
|
|
|
(Bằng chữ: ba mươi tư tỷ tám
trăm năm mươi triệu đồng)
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRIỂN KHAI CẢI TẠO, MỞ
RỘNG, NÂNG CẤP MẠNG LAN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch Số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Giai
đoạn (năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2016
|
|
2
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2016
|
|
3
|
Sở Y tế
|
2016
|
|
4
|
Sở Tài chính
|
2016
|
|
5
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2016
|
|
6
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2016
|
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2016
|
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2016
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2016
|
|
10
|
Sở Nội vụ
|
2019
|
|
11
|
Thanh tra tỉnh
|
2019
|
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2019
|
|
13
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2019
|
|
14
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
|
15
|
Sở Xây dựng
|
2019
|
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
2019
|
|
17
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
2019
|
|
18
|
Sở Công thương
|
2019
|
|